TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-45:2024
QUY
TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 45: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH PARVO Ở LỢN NÁI
Vaccine testing procedure - Part 45: Porcine Parvovirus Vaccine,
Inactivated
Lời nói đầu
TCVN 8685-45:2024 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm
các phần:
- TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn
lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2:2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu
vi trùng vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-4:2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội
chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6:2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7:2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha
bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8:2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược
độc;
- TCVN 8685-9:2022, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh
Cúm gia cầm;
- TCVN 8685-10:2022, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11:2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12:2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc,
đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-14:2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15:2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16:2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17:2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18:2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19:2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20:2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc
phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu
gà;
- TCVN 8685-22:2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-24:2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả
dại ở lợn;
- TCVN 8685-26:2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc
phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27:2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc
phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28:2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29:2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30:2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc
phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31:2019, Phần 31: Vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32:2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Mycoμlasma gallisepticum ở gia cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-34:2020, Phần 34: Vắc xin phòng bệnh
tiêu chảy thành dịch do Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-35:2020, Phần 35: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò;
- TCVN 8685-36:2020, Phần 36: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh tụ huyết trùng và bệnh đóng dấu ở lợn;
- TCVN 8685-37:2020, Phần 37: Vắc xin nhược độc
phòng bệnh Marek ở gà;
- TCVN 8685-38:2020, Phần 38: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh do Leptospira gây ra;
- TCVN 8685-39:2020, Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng
hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-40:2023, Phần 40: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh viêm màng não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis ở gà;
- TCVN 8685-41:2023, Phần 41: Vắc xin phòng bệnh
viêm khớp do Avian reovirus ở gà;
- TCVN 8685-42:2023, Phần 42: Vắc xin phòng bệnh
E.coli ở gia cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-44:2024, Phần 44: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh phù ở lợn do E.coli;
- TCVN 8685-45:2024, Phần 45: Vắc xin vô hoạt phòng
bệnh Parvo ở lợn nái;
- TCVN
8685-46:2024, Phần 46: Vắc xin nhược độc phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở
gà.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 45: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH
PARVO Ở LỢN NÁI
Vaccine testing procedure - Part 45: Porcine Parvovirus
Vaccine, Inactivated
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt phòng bệnh
Parvo ở lợn nái.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8684:2022 Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng
trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Chữ viết tắt
ELISA (Enzyme-linked Immunosorbent Assay): Phản ứng miễn
dịch gắn enzym
HA (Haemagglutination Assay): Phản ứng ngưng kết hồng
cầu
HI (Haemagglutination Inhibition Assay): Phản ứng ngăn
trở ngưng kết hồng cầu
PPV (Porcine Parvovirus): Vi rút gây bệnh Parvo ở lợn
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, vô trùng, vô hoạt bằng các
phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu an toàn và hiệu lực
được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu thử và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chuột lang từ 5 tuần tuổi đến 7 tuần tuổi (khối lượng từ 400 g đến 450
g), chuột khỏe mạnh.
5.3 Trứng gà có phôi từ 9 ngày tuổi đến 10 ngày tuổi, được lấy từ đàn gà sạch
bệnh.
5.4 Nước muối sinh lý vô trùng (dung dịch NaCl 0,9 %).
5.5 Vắc xin phòng bệnh PPV.
5.6 KIT ELISA xét nghiệm kháng thể PPV.
5.7 Hồng cầu chuột lang 0,8 %.
5.8 Huyết thanh đối chứng dương và huyết thanh đối chứng âm với kháng nguyên PPV,
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Pipet đơn kênh, dung tích từ 0,5 μl đến 10 μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ
100 μl đến 1000 μl.
6.3 Pipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 30 μl đến 300 μl.
6.4 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ V.
6.5 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ U.
6.6 Bể ổn nhiệt, duy trì nhiệt độ 56 °C ± 0,5 °C.
6.7 Máy ly tâm, ly tâm với tốc độ 2500 vòng/ phút.
6.8 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm.
6.9 Bình định mức vô trùng.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc nhẹ lọ vắc xin và quan sát độ đồng đều của hỗn dịch
bằng mắt thường.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu cảm
quan khi có hỗn dịch đồng đều, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
- Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn, tạp nhiễm nấm mốc, tạp
nhiễm Mycoμlasma và tạp nhiễm Salmonella theo quy định tại mục
6.2.1, 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4 của
TCVN 8684:2022.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu vô
trùng khi không có bất cứ tạp khuẩn, nấm
mốc, Mycoμlasma và Salmonella mọc trên môi trường kiểm tra trong
thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra vô hoạt
7.3.1 Trường hợp vắc xin được sản xuất từ trứng gà
7.3.1.1 Tiêm
vào xoang niệu mô của 10 trứng gà có phôi (5.3), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin
(5.5).
7.3.1.2 Ấp các trứng đã được tiêm
(7.3.1.1) ở tủ ấp trứng (6.1) trong 3 ngày, soi loại bỏ trứng chết phôi trước
24 h. Soi trứng ở các thời điểm 48 h, 72 h sau tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.4 Tiêm
dịch xoang niệu thu được ở 7.3.1.3 vào xoang niệu mô của 10 trứng gà có phôi
(5.3), mỗi trứng tiêm 0,2 ml.
7.3.1.5 Ấp các trứng đã được tiêm (7.3.1.4) ở
tủ ấp trứng (6.1) trong 4 ngày, soi loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h. Soi trứng
ở các thời điểm 48 h, 72 h và
96 h sau tiêm.
7.3.1.6 Sau
4 ngày theo dõi, mổ thu hoạch nước trứng làm phản ứng ngưng kết hồng cầu HA.
7.3.1.7 Đánh
giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu vô hoạt khi dịch xoang niệu không
có hoạt tính ngưng kết (phản ứng HA cho kết quả âm tính). Các bước tiến hành phản
ứng HA được nêu tại phụ lục A.
7.3.2 Trường hợp vắc xin được sản xuất từ sự nuôi cấy tế bào
7.3.2.1 Cấy
chuyển vắc xin (5.5) 2 lần trên môi trường tế bào dùng để sản xuất vắc xin (nếu
vắc xin có chứa tá dược dạng dầu thì
thực hiện các bước tách dung dịch vắc xin dạng nhũ dầu thành 2 pha khác nhau,
pha nước và pha dầu).
7.3.2.2 Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu vô hoạt
khi không phát hiện thấy vi rút còn sống
trên môi trường tế bào nuôi cấy.
7.4 Kiểm tra an toàn
- Tiêm cho 03 lợn (5.1), mỗi con 02 liều vắc xin ghi
trên nhãn, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu kiểm tra an
toàn khi tất cả lợn sống khỏe mạnh, phát triển bình thường và không có biến đổi
bất thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân.
7.5 Kiểm tra hiệu lực
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.5.1 Kiểm tra trên lợn
- Sử dụng 10 lợn (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm 05 lợn, mỗi con được tiêm 01 liều vắc
xin ghi trên nhãn, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
+ Nhóm 2: gồm 05 lợn, không sử dụng vắc xin.
- 28 ngày sau tiêm vắc xin, lấy máu toàn bộ lợn nhóm 1
và nhóm 2, chất huyết thanh, đánh giá hiệu lực của vắc xin bằng phương pháp HI
(các bước tiến hành phản ứng HI được nêu tại Phụ lục B) hoặc phương pháp ELISA,
sử dụng kit ELISA (5.6) phát hiện kháng thể kháng PPV.
CHÚ THÍCH: Hiện nay, có nhiều bộ KIT ELISA phát hiện
kháng thể PPV bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần sử dụng
bộ KIT được cấp phép lưu hành và thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Ví dụ về phản ứng ELISA sử dụng KIT thương mại được nêu trong phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phương pháp ELISA:
Nhóm 1: Ít nhất 4/5 mẫu dương tính (80 %);
Nhóm 2: 5/5 mẫu âm tính (100 %).
+ Phương pháp HI:
Nhóm 1: Ít nhất 4/5 mẫu đạt hiệu giá kháng thể ≥ 1/16
(80 %);
Nhóm 2: 5/5 mẫu âm tính (100 %).
7.5.2 Kiểm tra trên động vật thay thế
- Sử dụng 10 chuột lang (5.2), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm 05 chuột lang, mỗi con được tiêm với 1/4
thể tích liều vắc xin, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 28 ngày sau tiêm vắc xin, lấy máu toàn bộ chuột lang
nhóm 1 và nhóm 2, chất huyết thanh, đánh giá kháng thể kháng PPV bằng phương
pháp HI (các bước tiến hành phản ứng HI được nêu tại Phụ lục B).
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt yêu cầu về chỉ tiêu hiệu
lực khi:
+ Nhóm 1: ít nhất 4/5 mẫu đạt hiệu giá kháng thể ≥
1/16 (80 %);
+ Nhóm 2: 5/5 mẫu âm tính (100 %).
8 Đánh giá kết quả kiểm nghiệm
Vắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, vô trùng,
vô hoạt, an toàn và hiệu lực theo quy định tại mục 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5.
9 Báo cáo kiểm nghiệm
Báo cáo kiểm nghiệm phải nêu rõ:
- Mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Kết quả kiểm nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phản
ứng ngưng kết hồng cầu (HA)
A.1 Vật liệu thử và thuốc thử
A.1.1 Dung dịch hồng cầu chuột lang, 0,8 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Dịch xoang niệu của trứng gà có phôi (7.3.1.6).
A.1.4 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS), pH 7,2 ± 0,2.
A.2 Cách tiến hành
Các bước thực hiện phản ứng HA được nêu ở bảng A.1.
Bảng A.1 - Các bước thực hiện
phản ứng HA
A.2.1 Dùng
pipet (6.3) nhỏ 50 μl PBS (A.1.4) vào các giếng của
đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ V (6.4) từ cột thứ 1 đến cột thứ 12.
A.2.2 Dùng
pipet (6.2) nhỏ 50 μl kháng nguyên PP (A.1.2) hoặc dịch xoang niệu (A.1.3) vào
giếng 1 của đĩa phản ứng.
A.2.3 Pha
loãng kháng nguyên: sử dụng pipet (6.3) trộn đều kháng nguyên với PBS (A.1.4) ở
giếng 1, hút 50 μl chuyển sang giếng 2, trộn đều, hút 50 μl chuyển sang giếng
3, trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11 rồi hút bỏ đi 50 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5 Dùng
pipet (6.3) nhỏ 50 μl hồng cầu chuột lang 0,8 % (A.1.1) vào các giếng của đĩa
phản ứng. A.2.6 Lắc nhẹ đĩa phản ứng và ủ đĩa ở nhiệt độ 37 °C trong thời gian
1 h, sau đó đọc kết quả.
A.5 Đọc kết quả
- Phản ứng âm tính: hồng cầu lắng xuống đáy tạo thành
chấm tròn.
- Phản ứng dương tính:
xảy ra hiện tượng ngưng kết, hồng cầu ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng.
- Đọc hiệu giá ngưng kết: hiệu giá ngưng kết kháng
nguyên được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (Hl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Kháng nguyên PPV.
B.1.2 Huyết thanh cần kiểm tra, là huyết thanh thu được sau khi lấy máu động vật thí nghiệm ở mục 7.5.
B.1.3 Dung dịch hồng cầu chuột lang, 0,8 %.
B.1.4 Huyết thanh đối chứng dương.
B.1.5 Huyết thanh đối chứng âm.
B.1.6 Dung dịch Kaolin, 25 %.
B.1.7 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS), pH 7,2 ± 0,2.
B.1.8 Kháng nguyên 4 đơn vị HA
B.2 Xử lý huyết thanh cần kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Cho
huyết thanh đã được vô hoạt vào các tuýp eppendorf, mỗi tuýp 50 μl huyết thanh. Thêm 150 μl dung dịch
Kaolin 25 % (B.1.6) và để yên ở nhiệt độ phòng trong 20 min.
B.2.3 Ly
tâm dung dịch (B.3.2) bằng máy ly tâm (6.7) tốc độ 2500 vòng/ phút trong 10
min, sau đó thêm 25 μl hồng cầu chuột lang 0,8 % (B.1.3), lắc nhẹ và để yên ở
nhiệt độ phòng trong 1 h.
B.2.4 Tiếp
tục ly tâm dung dịch (B.3.3) bằng máy ly tâm (6.7) tốc độ 2500 vòng/ phút trong
10 min, thu huyết thanh nổi ở trên.
B.3 Cách tiến hành
B.3.1 Dùng pipet (6.3) nhỏ 50 μl PBS (B.1.7) vào đĩa nhựa 96 giếng
đáy chữ U (6.5) từ cột thứ 1 đến cột
thứ 12.
B.3.2 Dùng
pipet (6.5) nhỏ 50 μl huyết thanh đối chứng dương
(B.1.4) vào giếng A1 và B1, nhỏ 50 μl huyết thanh đối chứng âm (B.1.5) vào giếng
C1 và D1, nhỏ 50 μl huyết thanh đã xử
lý (B.2) vào giếng E1 và G1 của đĩa phản ứng.
B.3.3 Pha loãng huyết thanh: sử dụng pipet (6.3) trộn đều huyết
thanh với PBS (B.1.7) ở cột 1, rồi hút 50 μl chuyển sang cột 2, trộn đều, hút
50 μl chuyển sang cột 3, trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến cột 11 rồi bỏ đi 50
μl.
B.3.4 Dùng
pipet (6.3) nhỏ 50 μl dung dịch kháng nguyên 4 đơn vị HA (B.1.8) vào các giếng
từ cột thứ 1 đến cột 11. Lắc nhẹ đĩa, ủ
đĩa ở nhiệt độ 37 °C trong thời gian 1 h.
Các bước tiến hành thực hiện phản ứng HI được nêu ở bảng
B.1, ví dụ sơ đồ bố trí mẫu trên đĩa phản ứng được nêu ở bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Ví dụ sơ đồ một
đĩa phản ứng
Độ pha loãng
Cột
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
2-3
2-4
2-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-7
2-8
2-9
2-10
2-11
2-12
2-13
2-14
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
SC -
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
SP
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chứng 4 HAU
H
2 HAU
1 HAU
0,5 HAU
0,25 HAU
0,13 HAU
0,06 HAU
RBC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RBC
RBC
RBC
RBC
RBC
RBC
RBC
RBC
RBC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SC+ = Huyết thanh đối chứng dương
SC- = Huyết thanh đối chứng âm
SP = Huyết thanh được kiểm tra
Đối chứng 4 HAU = Kháng nguyên 4 đơn vị HA
RBC = Đối chứng hồng cầu
Giếng chuẩn đỡ 4-HAU
(gồm các giếng từ hàng G đến hàng H, từ cột 1 đến cột 6), mỗi giếng đã chứa 50 μl PBS:
- Dùng pipet (6.2) nhỏ 50 μl dung dịch kháng nguyên 4
đơn vị HA vào giếng G1 và H1 của đĩa phản ứng.
- Pha loãng kháng nguyên: sử dụng pipet (6.3) trộn đều
kháng nguyên với PBS ở cột 1, hút 50 μl chuyển sang cột 2, trộn đều, hút 50 μl
chuyển sang cột 3, trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến cột 6 rồi hút bỏ đi 50 μl.
- Dùng pipet (6.3) nhỏ 50 μl PBS (B.1.7) vào các giếng từ G1 đến
H6 của đĩa phản ứng (làm thể tích tương đương với những hàng chứa huyết thanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng pipet (6.3) nhỏ 50 μl PBS (B.1.7) vào giếng G7
đến H12 của đĩa phản ứng
- Vỗ nhẹ đĩa và ủ đĩa ở nhiệt độ 37 °C trong thời gian
1 h.
B.4.5 Dùng
pipet (6.3) nhỏ 50 μl PBS (B.1.7) vào cột 12 làm đối chứng hồng cầu.
B.4.6 Dùng
pipet (6.3) nhỏ 50 μl hồng cầu chuột lang 0,8 % (B.1.3) vào các giếng của đĩa
phản ứng.
B.4.7 Lắc
nhẹ đĩa phản ứng và để ở nhiệt độ phòng trong 45 phút đến 60 phút, sau đó đọc kết
quả.
B.5 Đọc kết quả
Ví dụ sơ đồ bố trí phản ứng và giải thích kết quả được
nêu tại bảng B.3.
Bảng B.3 - Ví dụ sơ đồ bố trí
phản ứng và giải thích kết quả
Độ pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2-3
2-4
2-5
2-6
2-7
2-8
2-9
2-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-12
2-13
2-14
A
SC+
B
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
SC-
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
SP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Đối chứng 4 HAU
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
●
●
●
●
●
●
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
CHÚ THÍCH:
SC +:1024;
SC-: negative (<8); SP: 512;
Đối chứng 4-HAU: Đạt; Đối chứng hồng cầu: Đạt
- Điều kiện phản ứng: hiệu giá huyết thanh đối chứng
dương cao hơn đối chứng âm ít nhất 4 log2. Đối chứng 4-HAU và đối chứng
tế bào phải đạt.
- Phản ứng âm tính: có hạt ngưng kết lấm chấm.
- Phản ứng dương tính: hồng cầu lắng xuống đáy tạo chấm
tròn.
- Hiệu giá của huyết thanh là nghịch đảo của giá trị
pha loãng lớn nhất mà ức chế 50 % 4 HA vi rút.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về phản ứng ELISA phát hiện kháng thể PPV
C.1 Vật liệu thử
C.1.1
Huyết thanh cần kiểm tra, là
huyết thanh thu được sau khi lấy máu động vật thí nghiệm ở mục 7.5.
C.1.2
Bộ Kit ELISA thương mại (Ví dụ
bộ Kit ELISA của hãng INGEZIM - INGEZIM PPV 11.PV.K1)[I].
C.2 Chuẩn bị mẫu
• Đối với sàng lọc Dương tính/ Âm tính: Pha loãng mẫu
theo tỷ lệ 1/100 trong dung dịch pha loãng được cung cấp.
• Đối với chuẩn độ gần đúng: Pha loãng mẫu theo tỷ lệ
1/200 trong dung dịch pha loãng được cung cấp.
• Đối với sự chuẩn độ chính xác của huyết thanh, thực
hiện pha loãng theo cơ số 2 bắt đầu từ 1/100 (5 μl mẫu
và 495 μl dung dịch pha loãng), dao động đến 1/12800. Để quá trình pha loãng dễ
dàng, bước này có thể được thực hiện trực tiếp trên đĩa như sau:
+ Thêm 200 μl của dung dịch pha loãng 1/100 vào giếng
đầu tiên của mỗi cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chuyển 100 μl từ giếng thứ nhất sang giếng thứ hai,
trộn đều và tiến hành theo cách tương tự cho đến giếng cuối cùng (loại bỏ 100 μl
ở giếng cuối cùng).
C.3 Chuẩn bị các chất phản ứng
• Dung dịch rửa: Pha loãng một phần dung dịch rửa đậm
đặc được cung cấp trong bộ sản phẩm với 24 phần nước cất hoặc nước khử ion
(nghĩa là 100 ml dung dịch đậm đặc với 2,4 L nước). Sau khi pha loãng, dung dịch
này vẫn ổn định trong khoảng + 2 °C đến + 8 °C.
• Chuẩn bị chất pha loãng: Chất pha loãng được cung cấp
có nồng độ 5x, Trước khi sử dụng, phải pha loãng theo tỷ lệ 1/5 bằng nước cất
hoặc nước khử ion (1 thể tích chất pha loãng được cung cấp đậm đặc với 4 thể
tích nước cất).
• Chuẩn bị chất liên kết: pha ngay trước khi sử dụng.
Pha loãng lượng cần thiết. Chất liên kết
được cung cấp trong bộ thử nghiệm pha loãng với dung dịch pha loãng theo tỷ lệ
1/100 thành dung dịch pha loãng: Lượng cần và đủ cho một đĩa hoàn chỉnh là 110 μl
chất liên kết với 10 ml dung dịch pha loãng.
Lượng cần và đủ cho một dãy 8 giếng là 10 μl chất liên
hợp với 1 ml dung dịch pha loãng. Lắc kỹ dung dịch trước khi sử dụng. Chỉ chuẩn
bị số lượng cần thiết cho mỗi lần vì số lượng còn lại phải được loại bỏ.
C.4 Cách tiến hành
Sơ đồ bố trí mẫu cho phần ứng ELISA được nêu tại bảng
C.1.
Bảng C.1 - Sơ đồ bố trí mẫu
cho phản ứng ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
A
NC
NC
S7
S7
S15
S15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S23
S31
S31
S39
S39
B
PC
PC
S8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S16
S16
S24
S24
S32
S32
S40
S40
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
S9
S9
S17
S17
S25
S25
S33
S33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S41
D
S2
S2
S10
S10
S18
S18
S26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S34
S34
S42
S42
E
S3
S3
S11
S11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S19
S27
S27
S35
S35
S43
S43
F
S4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S12
S12
S20
S20
S28
S28
S36
S36
S44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
S5
S5
S13
S13
S21
S21
S29
S29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S37
S45
S45
H
S6
S6
S14
S14
S22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S30
S30
S38
S38
S46
S46
CHÚ THÍCH:
NC: negative control (đối chứng âm)
PC: positive control (đối chứng dương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 đến S46: mẫu kiểm tra số 1 đến mấu Kiểm tra số 46
C.4.1
Dùng pipet (6.2) nhỏ 100 μl
huyết thanh đối chứng âm vào hai giếng A1, A2 của đĩa phản ứng.
C.4.2
Dùng pipet (6.2) nhỏ 100 μl
huyết thanh đối chứng dương vào hai giếng B1, B2 của đĩa phản ứng.
C.4.3
Dùng pipet (6.2) nhỏ 100 μl mẫu
huyết thanh cần kiểm tra (C.2) vào các giếng còn lại của đĩa, mỗi mẫu cho vào 2
giếng (ví dụ: mẫu S1 cho vào 2 giếng C1, C2; mẫu S2 cho vào 2 giếng D1, D2). Đậy
kín đĩa và ủ trong 1 h ở 37 °C.
C.4.4
Loại bỏ dung dịch trong giếng
và rửa các giếng của dĩa bằng dung dịch rửa (C.3), mỗi giếng 350 μl, rửa từ 3 lần
đến 5 lần, sau khi rửa xong vô đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
C.4.5
Dùng pipet (6.3) nhỏ 100 μl chất liên kết (C.3) vào tất cả
các giếng của đĩa phản ứng. Đậy kín đĩa và ủ trong 1 h ở nhiệt độ phòng.
C.4.6
Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của dĩa bằng dung dịch rửa
(C.3), mỗi giếng 350 μl, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vô đĩa vào giấy
thẩm cho khô nước.
C.4.7
Dùng pipet (6.3) nhỏ 100 μl chất nền vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng. Giữ
đĩa trong 10 phút ở nhiệt độ phòng.
C.4.8
Dùng pipet (6.3) nhỏ 100 μl dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng, sau đó đặt
đĩa vào máy đọc ELISA (6.8) và đọc ở bước sóng 605 nm để thu được các giá trị mật
độ quang học (Optical density - OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Điều kiện kết quả: Thử nghiệm chỉ có hiệu lực khi: OD đối chứng dương
> 1,5; OD đối chứng âm < 0,3.
• Giải thích kết quả: Giá trị tham chiếu là 0,3. Các mẫu
có giá trị OD tối thiểu bằng giá trị tham chiếu là
dương tính và các mẫu có giá trị OD thấp hơn giá trị tham chiếu là âm tính. Hiệu
giá của mẫu sẽ là độ pha loãng cuối cùng của mẫu có giá trị OD tối thiểu bằng
giá trị tham chiếu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASEAN Standard Requirements for Porcine Parvovirus
Vaccine, Inactivated.
[2] Porcine Parvovirus Infection, Virology and
Serology.
[3] European Pharmacopoeia 10.0 Porcine Parvovirosis
Vaccine, Inactivated.
[4] Porcilis®Parvo - MSD Animal Health, Intervet.
[5] Efficacy of porcine parvovirus vaccine - ADAS, The
Veterinary Record, August 30, 1986 - Trích dẫn từ Porcilis Parvo - MSD Animal
Health, Intervet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Antibody responses of guinea-pig, rabits and pigs
to inactivated porcine parvovirus vaccine
[8] An enzyme-linked immunosorbent assay for
dectection of antibody to porcine parvovirus.
[9] Experience of Vaccine against Porcine Parvovirus
in Pig-Breeding Herds: Serological Status and Reproductive Performance.
[I] Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ẩn
định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các bộ Kit ELISA được
cấp phép lưu hành khác nếu cho kết quả tương đương.