Quy cách
đóng gói (ml)
|
Số lượng mẫu
lấy (sản phẩm)
|
Cho tới 100
|
Từ 7 đến 10
|
Trên 100
|
Từ 5 đến 7
|
3.2. Chuẩn bị động
vật thí nghiệm
- 11 con lợn từ 3 đến 4 tuần tuổi, khỏe mạnh, âm
tính với kháng thể kháng vi rút hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản;
- 3 con thỏ khỏe mạnh có
khối lượng từ 1,8 kg đến 2 kg;
- 15 con chuột lang có khối lượng từ
300 g đến 350 g;
- 5 con chuột nhắt trắng có khối lượng từ
15 g đến 20 g.
4. Cách tiến hành
4.1. Kiểm tra cảm quan
Kiểm tra bằng mắt thường: Vắc xin đồng
nhất, không đông vón, không lắng cặn.
4.2. Kiểm tra độ thuần khiết: Theo TCVN
8684:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Kiểm tra tạp nhiễm nấm
mốc.
4.3. Kiểm tra tính an toàn
4.3.1. Phương pháp trọng tài
Tiêm cho 3 con lợn, mỗi con 2 liều vắc
xin ghi trên nhãn. Theo dõi lợn trong 21 ngày.
Vắc xin được coi là đạt nếu tất cả lợn
sống khỏe mạnh, không có phản ứng cục bộ, có thể có phản ứng sốt nhẹ (tăng 0,5 °C sau khi tiêm
từ 3 đến 5 ngày).
4.3.2. Phương pháp thay thế
Sử dụng cả 3 phương pháp sau:
- Tiêm xoang bụng cho 5 con chuột nhắt
trắng, mỗi con 0,5 ml vắc xin;
- Tiêm bắp cho 3 con chuột lang, mỗi
con 2 ml vắc xin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi trong 7 ngày, vắc xin được
coi là đạt nếu tất cả động vật sống khỏe mạnh, không có phản ứng cục bộ hay phản ứng toàn
thân.
4.4. Kiểm tra hiệu lực
4.4.1. Phương pháp trọng tài
4.4.1.1. Gây miễn dịch
Tiêm cho 5 con lợn, mỗi con 1 liều vắc
xin ghi trên nhãn. 3 con lợn đối chứng không tiêm vắc xin.
28 ngày sau mũi tiêm cuối cùng, 5 con
lợn được tiêm và 3 con lợn đối chứng được tiến hành lấy máu và công cường độc
bằng chủng vi rút gây
hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
được phân lập tại Việt Nam.
Theo dõi 21 ngày sau công cường độc.
4.4.1.2. Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu lực
4.4.1.2.1. Đánh giá kết quả công cường độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lô miễn dịch: 100 % lợn sống khỏe mạnh,
có thể có biểu hiện sốt nhẹ, kém ăn, chảy nước mũi sau công cường độc khoảng 3
đến 5 ngày, sau đó trở lại bình thường.
- Lô đối chứng: Lợn chết vì hội chứng
PRRS hoặc có triệu chứng, bệnh tích điển hình của
hội chứng PRRS.
4.4.1.2.2. Đánh giá hiệu giá kháng thể hội chứng rối
loạn hô hấp và sinh sản bằng phản ứng ELISA
Lấy máu, thu huyết thanh tại các thời
điểm 0 và 21 ngày sau công cường độc. Đánh giá hàm lượng kháng thể bằng phản ứng
ELISA.
Kết quả: Đánh giá theo bộ kit được sử
dụng.
4.4.1.2.3. Đánh giá hiệu giá kháng thể
hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản bằng phản ứng miễn dịch có gắn men trên tế
bào 1 lớp
(IPMA - Immunoperoxidase monolayer assay)
Lấy máu, thu huyết thanh tại các thời
điểm 0 và 21 ngày sau công cường độc. Đánh giá hàm lượng kháng thể bằng phản ứng IPMA
theo Phụ lục B.
Kết quả: Hiệu giá kháng thể ³ 1/640 (tại thời điểm
21 ngày sau công cường độc): Đạt bảo hộ.
4.4.1.3. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Phương pháp thay thế
Tiêm bắp cho 10 con chuột lang, mỗi
con 1 ml vắc xin ghi trên nhãn. 2 con
chuột đối chứng không tiêm vắc xin.
Sau 3 tuần tiêm lại lần 2 với một liều
tương tự lần 1.
14 ngày sau mũi tiêm lần 2, chuột được
tiêm và chuột đối chứng được lấy máu và tiến hành làm phản ứng trung hòa với chủng vi rút
tương ứng.
Vắc xin được coi là đạt nếu:
+ 2 mẫu huyết thanh của chuột đối chứng
âm tính;
+ 10 mẫu huyết thanh của chuột được
tiêm đạt nếu cho kết quả trung hòa huyết thanh 1/8 trở lên.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
chuẩn độ vi rút TCID50
(Chuẩn độ vi
rút xác định liều công cường độc)
A.1. Chuẩn
bị tế bào MARC-145 trên đĩa 96 giếng
Tế bào MARC-145 được trypsin hóa thành
huyễn dịch có mật độ 5 x 103
tế bào/ml. Cho 100 μl huyễn dịch tế bào trên vào tất cả các giếng. Đậy
nắp, ủ tế bào ở 37 °C có 5 % CO2, theo dõi hàng ngày.
Khi quan sát thấy tế bào bám đáy trên
80 % thì tiến hành
chuẩn độ vi rút.
A.2. Chuẩn độ vi
rút
- Lấy ống vi rút.
- Pha loãng vắc xin trong ống nghiệm
theo cơ số 10 bằng môi trường nuôi cấy tế bào từ 10-1 đến 10-6 hoặc thấp
hơn tùy theo cách bố trí thí nghiệm (xem Hình A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
10-1
10-1
10-1
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCTB
C
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
10-2
10-2
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
10-3
10-3
10-3
10-3
10-3
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
10-4
10-4
10-4
10-4
10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
10-5
10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
10-5
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-6
10-6
10-6
10-6
10-6
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Sơ
đồ bố trí phản ứng chuẩn độ vi rút trên tế bào
- Lấy đĩa tế bào MARC-145 đã
nuôi, loại bỏ môi trường cũ.
- Rửa tế bào bằng dung dịch PBS (-),
200 μl/giếng, sau đó loại bỏ dung dịch
PBS (-).
- Hút 100 μl huyễn dịch vi rút đã pha
loãng lần lượt
vào các giếng tương ứng trên đĩa tế bào (từ B1 đến G5), dãy đối chứng tế bào (từ
B6 đến G6), cho 100 μl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ huyễn dịch trong các
giếng.
- Rửa tế báo bằng dung dịch PBS (-),
200 μl/giếng, loại bỏ dung dịch
PBS (-).
- Cho 200 μl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
- Nuôi tế bào ở 37 °C trong môi
trường có 5 % CO2, theo dõi
hàng ngày, trong 5 ngày.
- Đọc kết quả: giếng có bệnh tích tế
bào là dương tính.
A.3. Tính kết quả
Theo công thức tính
Spearman-Karber:
λ.TCID50
(0,1 ml) = X + 1/2 - (Nx/n)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nx là tổng số giếng có bệnh tích
tế bào trong thí nghiệm;
n là số giếng
của mỗi độ pha loãng;
λ là độ pha loãng vi rút.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Phương pháp
phản ứng miễn dịch có gắn men trên tế bào 1 lớp (IPMA)
B.1. Cấy giống
các đại thực bào trên đĩa phản ứng
- Giải đông một chai chứa 6 x 107
đại thực bào/1,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu tế bào bằng 40 ml môi
trường RPMI 1640 (được bổ sung 5% dung dịch
FBS, 100 IU penicillin và 100 μg streptomycin).
- Chia 100 μl dịch chứa tế bào này
vào từng giếng của một đĩa.
- Ủ đĩa tế bào từ
18-24 h ở 37°C trong môi
trường có 5 % CO2.
B.2. Gây nhiễm
các tế bào bằng vi rút PRRS
- Cho vào từng giếng 50 μl dung dịch
chứa vi rút nồng độ 105 TCID50/ml, để lại hai giếng
làm đối chứng.
- Ủ đĩa này trong 18-24 h, ở 37°C trong môi
trường có 5 % CO2
B.3. Cố định các
tế bào
- Bỏ môi trường nuôi cấy và rửa đĩa một
lần trong PBS-
- Gõ nhẹ đĩa vào giấy thấm để
loại bỏ dịch thừa và
sau đó để khô đĩa trong 45 min ở 37 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ đĩa tế bào trong 10 min ở nhiệt độ
phòng với paraformaldehyd
4%.
- Bỏ paraformaldehyd và rửa đĩa một lần trong PBS-
B.4. Chuẩn bị pha
loãng huyết thanh
- Cho 180 μl của NaCl 0,5 M với 4
% huyết thanh ngựa và 0,5 % Tween 80, có pH 7,2 vào từng giếng của các hàng A và E của
đĩa.
- Chia 120 μl dung dịch đệm vào tất cả
các giếng khác.
- Pha 20 μl huyết thanh
xét nghiệm hay huyết thanh đối chứng vào các giếng của
các hàng A và E (độ pha loãng 1/10), và lắc đều.
- Pha loãng huyết thanh bốn lần bằng
chuyển 40 μl từ các hàng A và E sang các hàng B và F, và tiếp tục, để cho
ra các độ pha loãng 1/40, 1/160 và 1/640.
B.5. Ủ huyết thanh
trong đĩa đã có đại thực bào cố định
- Chuyển 50 μl từ mỗi giếng của đĩa đệm
vào các giếng tương ứng của đĩa đã có đại thực
bào cố
định.
Đậy đĩa và ủ trong 1 h ở 37 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Ủ với dung dịch
conjugate
- Pha loãng HRPO conjugate (thỏ kháng lợn)
thành độ pha loãng xác định trước trong dung dịch NaCl 0,15 M và
Tween 80 nồng độ
0,5
%. Thêm 50 μl dịch pha loãng này vào từng giếng của đĩa. Đậy và ủ trong 1 h ở 37 °C. Rửa đĩa ba
lần.
B.7. Phương pháp
nhuộm
- Chia 50 μl dung dịch chất AEC (3-amino-9-ethylcarbazole) đã
lọc vào các giếng của
đĩa.
- Ủ với dung dịch AEC này trong 30 min ở nhiệt độ
phòng.
- Thay thế dung dịch AEC bằng 50 μl natri acetat
0,05 M, có pH 5,0.
B.8. Đọc và giải thích các kết
quả
- Nếu các kháng thể có trong huyết
thanh xét nghiệm, cytoplasm của khoảng 30
% đến 50 % các tế bào trong một giếng được nhuộm màu đỏ đậm bởi chất nhiễm
sắc. Huyết thanh âm tính được nhận biết do cytoplasm vẫn không bắt màu. Huyết
thanh có phản ứng không đặc hiệu sẽ nhuộm màu tất cả các tế bào trong một giếng
(so sánh với huyết thanh dương tính đối chứng).
- Hiệu giá của huyết thanh được thể hiện là mẫu số của độ pha loãng cao nhất
mà nhuộm màu 50 %
tế
bào hay nhiều hơn trong các giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyết thanh với hiệu giá từ 10 đến
40 được coi là dương tính yếu. Thường màu nhuộm không đặc hiệu được phát hiện thấy
ở những độ pha
loãng này.
- Huyết thanh với hiệu giá ³ 160 được coi là dương tính.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Chapter 2.8.7: Porcine Reproductive
and Respiratory Syndrome, OIE Terrestrial Manual 2010