Quy cách
đóng gói (ml)
|
Số lượng mẫu
lấy (sản phẩm)
|
Cho tới 100
|
Từ 7 đến 10
|
Trên 100
|
Từ 5 đến 7
|
3.2. Chuẩn bị động vật thí nghiệm
Tùy theo yêu cầu của vắc xin, chuẩn bị động vật
sau:
- 8 con lợn từ 3 đến 4 tuần tuổi, khỏe
mạnh, âm tính với kháng
thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng.
- 8 con bê 6 tháng tuổi, khỏe mạnh, âm
tính với kháng thể kháng vi rút
gây bệnh lở mồm long móng.
4. Cách tiến hành
4.1. Kiểm
tra cảm quan
Vắc xin nhũ dầu đồng nhất, không đông
vón, không lắng cặn. Vắc xin keo
phèn có lắng cặn ở
đáy chai.
4.2. Kiểm tra độ thuần
khiết
Kiểm tra các chỉ tiêu tạp nhiễm vi khuẩn và tạp nhiễm
nấm mốc theo TCVN 8684:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Trên lợn
Tiêm theo một trong hai đường sau:
a) Tiêm bắp cho 2 con lợn, mỗi con 2
liều vắc xin ghi
trên nhãn.
b) Tiêm vào vành móng bàn chân trước
bên trái tại 2 vị
trí
cho 2 con lợn, mỗi vị trí 1 liều.
- Quan sát lợn được tiêm và 2 con lợn đối chứng
trong 14 ngày.
- Vắc xin đạt tiêu chuẩn an toàn: Lợn
sống khỏe, không có biểu hiện các dấu hiệu lâm sàng của bệnh lở mồm long
móng ở lưỡi, chân hoặc
mõm.
4.3.2. Trên bê
Tiêm theo một trong hai đường sau:
a) Tiêm bắp cho 2 con bê với 2 liều vắc xin ghi
trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắc xin đạt tiêu chuẩn khi không có bất kỳ triệu chứng
cục bộ hay toàn thân nào trong thời gian theo dõi. Bê sống khỏe mạnh,
không có triệu chứng bệnh tích điển hình của
bệnh lở mồm long móng.
b) Tiêm vào nội bì lưỡi cho 2
con bê, ở 20 vị trí với liều 0,1 ml/vị trí. Sau 4 ngày quan sát, nếu không có các
triệu chứng bệnh tích điển hình của bệnh thì tiêm nhắc lại theo cách trên cho mỗi con 3
liều quy định. Theo dõi
tiếp 6 ngày sau
tiêm lần 2.
Vắc xin đạt tiêu chuẩn khi không có bất kỳ triệu chứng
cục bộ hay toàn thân nào trong thời gian theo dõi.
4.4. Kiểm tra hiệu lực
4.4.1. Trên lợn
Tiêm cho 3 con lợn, mỗi con 1 liều
vắc xin ghi trên nhãn. 28
ngày sau tiêm lần 1, tiêm mũi 2 với
liều tương tự. 28 ngày sau khi tiêm lần hai, 3 con lợn được tiêm và 3 con lợn đối chứng
được lấy máu để kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phương pháp trung hòa vi rút
(theo Phụ lục B) hoặc phương pháp ELISA (theo Phụ lục A).
Vắc xin đạt tiêu chuẩn khi hiệu giá kháng thể trung hòa
vi rút (viral neutralization - VN) ³ 1/100 hoặc hiệu giá kháng thể ELISA ³ 1/128 (khi vắc xin
có tính tương đồng
kháng nguyên).
4.4.2. Trên bê
Tiêm cho 3 con bê 6 tháng tuổi, khỏe mạnh,
mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. Bốn tuần sau khi tiêm vắc xin 3 con bê được tiêm và 3 con bê
đối chứng được
lấy máu. Kiểm
tra hàm lượng kháng thể trong máu bằng phương pháp trung hòa vi rút trên tế bào (theo Phụ
lục B) hoặc phương pháp ELISA (theo Phụ lục A) với chủng tương ứng có trong vắc
xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Định lượng kháng thể kháng vi rút lở mồm long móng bằng
phản ứng ELISA
A.1. Cách tiến
hành
A.1.1. Phủ đĩa
- Lấy “rabbit antiserum” từ ngăn mát tủ lạnh, sau
đó lắc đều và nhẹ nhàng để bảo đảm tính đồng nhất của nguyên liệu trước khi sử
dụng.
- Chuẩn bị pha loãng 1/1000 cho mỗi
rabbit antiserum serotype A trong dung dịch coating buffer (dung dịch đệm gắn
đĩa) pH 9,6
- Cho 50 μl của rabbit antiserum đã pha loãng
vào đĩa phản ứng (Maxisorp-NUNC) theo sơ đồ đã bố trí xét nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Ủ mẫu xét nghiệm
và đối chứng kháng
nguyên
A.1.2.1. Pha loãng mẫu
xét nghiệm trong trường hợp định tính
- Lắc đều mẫu đối chứng và mẫu
xét nghiệm trước khi sử dụng.
- Mẫu xét nghiệm và các mẫu đối chứng được
pha loãng 1/16 trong đĩa polypropylen đáy chữ U.
- Đầu tiên, chuẩn bị pha loãng 1/16
cho mỗi mẫu đối chứng và mẫu xét nghiệm trong Buffer A
Ví DỤ: Lấy 15 μl mỗi huyết thanh đối chứng (C++,
C+, C-) cho vào 225 μl Buffer A và lấy 10 μl huyết thanh của mỗi mẫu xét nghiệm cho vào 150 μl Buffer A.
- Cho 50 μl mẫu đối chứng
và mẫu xét nghiệm đã pha loãng vào các giếng
tương ứng trong đĩa nhựa đáy chữ U. Cho 50 μl Buffer A vào các giếng kháng
nguyên đối chứng (Ca) theo sơ đồ trong Hình A.1.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
C++
C++
1
1
9
9
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
33
33
B
C++
C++
2
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
26
26
34
34
C
C+
C+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
11
11
19
19
27
27
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C+
C+
4
4
12
12
20
20
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
36
E
C-
C-
5
5
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
29
29
37
37
F
C-
C-
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
22
22
30
30
38
38
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca
7
7
15
15
23
23
31
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
H
Ca
Ca
8
8
16
16
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
32
40
40
Hình A.1 - Sơ đồ
các giếng trong trường
hợp
phát hiện kháng thể
A.1.2.2. Pha loãng mẫu
xét nghiệm
trong trường hợp định lượng
A.1.2.2.1. Pha loãng bậc
2
- Chuẩn bị pha loãng 1/16 cho
các mẫu đối chứng theo A.1.2.1.
- Tiếp theo, chuẩn bị pha loãng 1/8 cho mỗi mẫu xét
nghiệm trong đĩa nhựa hoặc trong tube. (ví dụ lấy 20 μl mẫu xét
nghiệm cho vào 140 μl Buffer A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 50 μl mẫu xét nghiệm đã pha
loãng 1/8 đến các giếng tương
ứng của hàng A hoặc E, cột 3-12. Trộn đều 100 μl trong các giếng này. Đây
là thể tích 100 μl của
mẫu pha loãng 1/16. Sau đó, chuyển 50 μl huyết thanh từ hàng A đến hàng B, trộn đều và chuyển đến
hàng D và loại bỏ 50 μl từ hàng D. Nồng
độ pha loãng mẫu lúc
này là 1/16 đến 1/128. Tiếp tục cho các mẫu khác thì lặp lại như
trên bắt đầu từ hàng E đến hàng H và loại bỏ 50 μl từ hàng H. Xem sơ đồ trong
Hình A.2.
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
A
C++
C++
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
5
7
7
9
9
B
C++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
3
3
5
5
7
7
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C+
C+
1
1
3
3
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
9
9
D
C+
C+
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
7
7
9
9
E
C-
C-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
4
6
6
8
8
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-
C-
2
2
4
4
6
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
G
Ca
Ca
2
2
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
8
10
10
H
Ca
Ca
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
6
6
8
8
10
10
Hình A.2 - Sơ đồ
các giống trong trường
hợp
định lượng
kháng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị pha loãng 1/16 của mẫu
đối chứng giống như trong A.1.2.1, nhưng mỗi mẫu đối chứng lấy
20 μl cho vào 300 μl đệm A. Cho
60 μl mẫu đối chứng đã pha loãng vào các giếng tương ứng trong đĩa
polypropylen đáy chữ U như trong sơ
đồ. Giếng đối chứng
kháng nguyên (Ca) cho vào 60 μl Buffer A.
- Chuẩn bị pha loãng 1/5 cho mỗi
huyết thanh xét nghiệm bằng cách lấy 20 μl huyết thanh cho vào 80 μl Buffer A.
- Tiếp theo, cho 60 μl Buffer A vào tất
cả các các giếng từ cột 3 đến cột 12 trong đĩa polypropylen, lấy 15 μl huyết thanh
xét nghiệm đã pha loãng
1/5 cho vào các giếng tương ứng của hàng A hoặc hàng E của cột 3-12. Đây là kết
quả của pha loãng bậc 5. Trộn đều 75 μl trong các giếng này, đây là thể tích 75 μl của nồng độ
pha loãng 1/25. Chuyển 15 μl của nồng độ này từ hàng A đến hàng B và trộn đều ở hàng B và tiếp tục tương tự
cho đến hàng D và loại bỏ 15 μl từ hàng D. Các mẫu tiếp theo lặp lại như trên và bắt đầu
từ hàng E đến hàng H và loại bỏ 15 μl từ hàng H. Xem sơ đồ trong Hình A.2.
A.1.2.3. Thêm kháng nguyên
- Chuẩn bị pha loãng 1/100 kháng
nguyên lở mồm long móng serotype A22 IRAQ 24/64 trong Buffer A.
- Với đĩa định lượng pha loãng
bậc 2, cho 50 μl kháng nguyên
đã pha loãng
1/100 đến tất cả 96 giếng trong đĩa polypropylen đáy chữ U. Đây là nồng độ pha
loãng mẫu xét nghiệm, lúc này đạt nồng độ từ 1/32 đến 1/256 của phương pháp chuẩn độ.
- Với đĩa định lượng pha loãng bậc 5,
cho 60 μl kháng nguyên đã pha loãng
1/100 đến tất cả 96 giếng trong đĩa polypropylen đáy chữ U. Đây là nồng
độ pha loãng mẫu xét nghiệm, lúc này đạt nồng độ từ 1/50 đến 1/6250 của phương pháp chuẩn độ.
- Lắc đều hỗn hợp huyết thanh xét
nghiệm và kháng nguyên bằng tay hoặc bằng máy, dán kín đĩa. Ủ ở nhiệt
độ từ 1 °C đến 8
°C qua đêm.
A.1.3. Chuyển hỗn hợp
kháng nguyên và mẫu xét nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa đĩa phủ rabbit antibody
5 lần với nước rửa PBS 0,002 M, sau đó đập làm sạch đĩa trên khăn vải
mềm.
Lắc đều hỗn hợp mẫu xét nghiệm - kháng nguyên,
sau đó chuyển 50 μl hỗn hợp này
vào đĩa phản ứng tương ứng với sơ đồ bố trí xét nghiệm.
Đậy nắp và ủ lắc liên tục ở nhiệt độ
+35 °C đến +39 °C trong 1 h.
A.1.4. Chuẩn bị dung dịch đệm B
Thêm PBST (Phosphate Buffered Saline
with Tween 20) 0,01
M (Buffer A) vào sữa bột gầy (skim milk) sao cho nồng độ sữa gầy là 5 %. Lắc đều và điều chỉnh
pH ở dãy pH 7,4 ±
0,2 bằng dung dịch NaOH 0,1 M.
VÍ DỤ: Để chuẩn bị 100 ml dung dịch đệm B thì
cân 5 g sữa gầy cho vào 100 ml dung dịch Buffer A.
A.1.5. Thêm kháng
thể phát hiện (Guinea Pig
antiserum)
Trước khi kết thúc giai đoạn ủ hỗn hợp
kháng nguyên và huyết thanh xét nghiệm, chuẩn bị pha loãng guinea pig serotype
A nồng độ 1/100 trong Buffer B.
Sau khi ủ 1 h, lấy đĩa phản ứng
từ tủ ấm ra ngoài và
rửa 5 lần với dung dịch
nước rửa PBS, pH 7,4 ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy nắp và ủ lắc liên tục ở nhiệt độ từ
35 °C đến 39 °C trong 1 h.
A.1.6. Thêm conjugate
Trước khi kết thúc giai đoạn ủ Guinea
pig, chuẩn bị pha loãng conjugate
1/200 trong đệm B.
Sau 1 h ủ guinea pig, lấy đĩa phản ứng từ
tủ ấm ra ngoài và rửa 5 lần với dung dịch nước rửa PBS, pH 7,4 ± 0,2.
Cho 50 μl dung dịch conjugate
đã pha loãng vào tất cả các giếng
trên đĩa phản ứng.
Đậy đĩa và ủ lắc liên tục ở nhiệt độ 35
°C đến 39
°C trong 1 h.
A.1.7. Thêm dung dịch chất phát màu
Substrate Chromogen và dung dịch stop
Trước khi kết thúc giai đoạn ủ
conjugate, chuẩn bị dung dịch chất phát màu OPD (Ortho-Phenylendiamine).
Dung dịch này phải được giữ trong tối và
nếu đã chuyển sang
màu vàng thì nên loại bỏ.
Chuẩn bị một đĩa sạch (blanking
plate). Đĩa này sau khi dùng xong có thể rửa sạch và dán kín những giếng chưa
sử dụng cho những lần xét nghiệm kế tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị chất phát màu cho một đĩa phản
ứng như sau: lấy 30 μl của Substrate - H2O2 3 % pha
trong 6 ml dung dịch chất phát màu
OPD. Như vậy H2O2 3 % sử
dụng là 1/200.
Sau khi rửa, đầu tiên cho 50 μl của
substrate/chromogen vào cột bank của
đĩa “blanking plate” và sau đó là tất cả các giếng của
đĩa phản ứng, đậy
nắp để ở nhiệt độ
phòng trong tối. Thời gian được tính bắt đầu từ giếng đầu tiên sau khi cho chất phát màu.
Sau 15 min ủ substrate/chromogen, đầu
tiên cho 50 μl dung dịch Stop (axit sulfuric 1,25 M)
vào cột blank của đĩa “blanking plate”, sau đó là tất cả các giếng của đĩa phản
ứng. Lắc đều bằng máy lắc (hoặc dùng tay vỗ nhẹ vào các thành giếng)
để bảo đảm rằng hỗn hợp này đã được
trộn đều. Tất cả các giếng
lúc này chứa 50 μl dung dịch substrate/chromogen
và 50 μl dung dịch Stop.
A.1.8. Đọc đĩa phản
ứng
Mật độ quang (OD) của từng giếng trong đĩa được đo bằng
quang kế.
Trước khi đọc đĩa, cần phải đảm
bảo rằng không có bong bóng trong bất kỳ giếng nào, vì điều này sẽ gây ra sai số quang học và
đảm bảo rằng không có dấu (ví dụ: dấu vân
tay) hoặc ngưng tụ trên thành của đĩa phản ứng. Nếu cần thiết, làm vỡ bong bóng bất kỳ bằng một
tip sạch.
Lau sạch phía dưới đáy đĩa bằng
vải mềm. Đĩa “banking
plate” được đưa vào máy đọc trước, kế tiếp là các đĩa phản ứng.
Kiểm tra xem kính lọc 492 nm
của máy đọc đã được cài đặt, các đĩa phản ứng sẵn sàng đưa vào máy đọc.
A.2. Diễn giải kết
quả
Đĩa đọc được phân tích cho hai nhóm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phần trăm giá trị ức chế
(percent inhibition) của mẫu đối chứng được dùng để chấp nhận kết quả. Tính phần
trăm ức chế của mẫu đối
chứng, PlR, theo công thức
sau:
Trong đó:
ODR là mật độ quang của mẫu đối chứng;
ODCa là mật độ quang
trung bình của đối chứng
kháng nguyên.
Tính phần trăm giá trị ức chế của mẫu xét nghiệm, Pls, theo công
thức sau:
Trong đó:
ODs là mật độ quang của mẫu
xét nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Tính toán và chấp nhận các giá trị đối chứng
Các giá trị OD và PI của đối chứng
kháng nguyên và các giá trị PI của ba đối chứng khác
(C++, C+ và C-) được
sử dụng để chấp nhận hoặc không chấp nhận kết quả khi so với bảng giới hạn bắt
buộc của bảng dữ liệu, từ đó đưa ra kết luận chấp nhận cho từng đĩa phản ứng
theo Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các đối chứng Ca, C++, C+ và C-
Giá trị PI
Kết luận
Trong a
Ngoài b
4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
Chấp nhận
2
2
Làm lại
1
3
Làm lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Làm lại
a Nằm trong khoảng
giới hạn trên (UCL) và giới hạn dưới (LCL);
b Nằm ngoài khoảng
giới hạn trên (UCL) và giới hạn dưới (LCL).
Với sự biến đổi trong
giá trị OD và các giá trị Pl của các đối
chứng được so sánh với giới hạn trên và giới hạn dưới về tính ổn định của các giá trị đối chứng theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Giới
hạn trên và giới hạn dưới của các giá
trị OD và Pl
Giá trị
Giới hạn trên (UCL)
Giới hạn dưới
(LCL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
0,8
Ca (Pl) a
25
- 25
C++ (Pl) b
100
85
C+ (Pl) c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
C-(PI) d
49
0
a Ca là đối chứng kháng
nguyên;
b C++ là
dương tính mạnh;
c C+ là dương tính yếu;
d C- là âm tính.
Các giá trị đối chứng được xem xét một
cách trình tự như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chứng kháng nguyên (Ca)
Đầu tiên tính giá trị Pl, so sánh
các giá trị OD của đối chứng kháng nguyên trong bảng giới hạn
trên và giới hạn dưới. Cả
hai giá trị OD trung gian (tức là hai giá trị còn lại sau khi loại bỏ các giá
trị thấp nhất và cao nhất) phải nằm trong những dãy giới hạn này. Nếu hai giá
trị trung gian không đạt thì
đĩa phản ứng phải được
làm lại. Khi đó, chỉ có hai giá trị OD trung gian này được sử dụng để tính toán
giá trị trung bình ODCa
và được sử dụng để tính toán
cho các giá trị Pl tiếp
theo.
b) Điều kiện tiếp theo để chấp nhận
đĩa phản ứng
Đối chứng kháng nguyên (Ca), mẫu dương tính mạnh
(C++), mẫu dương tính yếu (C+) và đối
chứng
âm
(C-).
- Đối chứng kháng nguyên (Ca)
So sánh giá trị Pl của đối chứng kháng
nguyên trong bảng giới hạn UCL và LCL và sử dụng Bảng A.1 để chấp nhận hoặc không chấp nhận
kết quả cho từng đĩa phản ứng.
- Đối chứng C++, C+ và C-
So sánh giá trị Pl của các đối chứng C+, C+ và C- trong
bảng giới hạn
UCL và LCL và sử dụng Bảng A.1 để chấp nhận hoặc
không chấp nhập kết quả
cho từng đĩa phản ứng.
Phải làm lại đĩa phản ứng nếu có một vài
giá trị đối chứng của
Ca, C++, C+ và C- không
đạt được các điều kiện của Pl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngưỡng đánh giá cho phương pháp này là phần trăm
giá trị ức chế
50 % (Pl = 50).
A.2.3.1. Trong trường
hợp phát hiện kháng thể
- Nếu giá trị Pl của mẫu
xét nghiệm dưới 50 % (Pl < 50 %) thì mẫu huyết thanh đó được xem là không có kháng thể (mẫu âm
tính).
- Nếu giá trị Pl của mẫu xét nghiệm lớn hơn hoặc
bằng 50 % (Pl ³ 50) thì mẫu huyết
thanh đó được xem là có kháng thể (mẫu
dương tính). Và mẫu huyết thanh dương tính này được đem ra chuẩn độ (xem sơ đồ 2 và 3) để biết được hiệu
giá kháng thể.
A.2.3.2. Trong trường hợp chuẩn độ
a) Chuẩn độ pha loãng bậc 2
- Nếu tất cả giá trị Pl trong 2 giếng
của mẫu huyết thanh xét nghiệm
nhỏ hơn 50 (Pl<50), thì mẫu
này
được
xem là không có kháng thể (mẫu âm
tính).
- Nếu có một trong 2 giếng đó có giá
trị Pl lớn hơn 50 (Pl
>50) ở độ pha loãng 1/32 nhưng tất cả các giá trị Pl ở độ pha loãng
kế tiếp có Pl
< 50 thì mẫu xét nghiệm
này có hiệu giá kháng thể là 1/32.
- Nếu cả hai giếng có giá trị Pl lớn hơn 50 (Pl
>50) ở độ pha loãng 1/32 và tất cả các giá trị Pl ở độ pha loãng
kế tiếp có Pl <
50 thì mẫu này có
hiệu giá kháng thể là 1/45 và mẫu
xét nghiệm này được xem là mẫu có kháng thể (mẫu dương tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Bảng
tính hiệu giá kháng thể ở độ pha loãng
bậc 2
Huyết thanh
pha loãng
Mẫu huyết thanh với
những giá trị Pl khác nhau
> 50 %
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
32
+-
++
++
++
++
++
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
--
--
+-
++
++
++
++
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
--
+-
++
++
++
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
--
--
+-
++
Hiệu giá
kháng thể
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
90
128
181
256
>256
b) Chuẩn độ pha loãng bậc 5
Hiệu giá kháng thể của huyết thanh xét
nghiệm có giá trị Pl trên 50 có thể xem ở Bảng A.4. Hiệu
giá
kháng
thể ³ 112 cho biết rằng con vật
này có khả năng bảo hộ với serotype vi rút lở mồm long móng tương đồng với kháng
nguyên sử dụng trong phản ứng.
Bảng A.4 - Bảng
tính hiệu giá kháng thể ở độ pha loãng bậc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu huyết thanh với
những giá trị Pl khác nhau > 50 %
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+-
++
++
++
++
++
++
++
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
+-
++
++
++
++
++
1250
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
+-
++
++
++
6250
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
--
+-
++
Hiệu giá kháng
thể
50
112
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
2800
6250
>6250
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Định lượng kháng thể kháng vi rút lở mồm long
móng bằng kỹ thuật trung hòa vi rút trên tế bào
B.1. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Bố trí sơ đồ đĩa chuẩn
độ hiệu giá vi rút
B.1.1.1. Cho 200 μl môi trường
EMEM vào mỗi giếng trên hàng A từ 1 đến 10 và hàng H từ 1 đến 10.
B.1.1.2. Cho 22 μl mẫu vi rút
01 vào giếng A1 và tiến hành pha loãng
bậc 10 đến giếng A10, loại bỏ 22 μl. Tương tự với mẫu vi rút 02 trên hàng H.
B.1.1.3. Pha loãng mẫu vi rút (pha loãng
bậc 10): Dùng pipet đa kênh chuyển 50 μl từ hàng A đến hàng B, C và D. Tương
tự cũng chuyển 50 μl từ hàng H đến
hàng G, F và E.
B.1.1.4. Cho 50 μl môi trường
EMEM huyết thanh vào tất cả các giếng từ
A1 đến H10.
B.1.1.5. Cho 100 μl môi trường EMEM huyết thanh vào tất cả các giếng
A11 đến H12
B.1.1.6. Ủ đĩa ở 37 °C/3 - 5 % CO2/45 - 60 min.
B.1.1.7. Cho 50 μl EMEM chứa tế
bào BHK-21 vào
tất cả các giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.9. Kiểm tra tế bào hằng
ngày dưới kính hiển vi soi ngược.
B.1.1.10. Nhuộm:
a). Loại bỏ môi trường từ đĩa phản ứng
cho vào lọ chứa chất khử trùng.
b) Cố định tế bào bằng 100
μl formal 10 %.
c) Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 min.
d) Loại bỏ dung dịch cố định và rửa
đĩa 3 lần 300 μl PBS.
e) Cho vào 50 μl xanh
methylen 0,05 %.
f) Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 min.
g) Loại bỏ xanh methylen và rửa đĩa 3
lần với 300 μl PBS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.11. Đọc kết quả
Ghi nhận bệnh lý tế bào vào phiếu quản lý xét nghiệm
(TYV6-BM-VR-09.01C) và tính nồng độ vi rút (liều gây nhiễm tế bào: TCID50/ml) bằng
công thức Karber (1931). Dữ liệu được tính trên phần mềm Excel hoặc theo công
thức sau:
TCID50 = x + 0,5 - ∑rl/n
Trong đó:
x là độ pha loãng cao nhất có bệnh
tích tế bào;
rl là số giếng không có bệnh tích tế bào ở từng độ
pha loãng;
n là số giếng sử dụng
cho một độ pha loãng.
B.1.2. Thực hiện phản
ứng VNT
B.1.2.1. Pha loãng dung dịch
vi rút sử dụng với 100 TCID50 trong môi trường
EMEM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.2. Thực hiện trên đĩa phản ứng:
huyết thanh pha
loãng bắt đầu từ 1/4 đến 1/512.
CHÚ DẪN:
Cột: từ cột 1 đến cột 12 Hàng: từ hàng
A đến hàng H
Hình B.2 - Sơ
đồ đĩa phản ứng
- Cho 150 μl môi trường
EMEM vào các giếng A1, A3, A5, A7, A9 và A11.
- Cho 100 μl môi trường
EMEM vào các giếng từ B1 đến H1, từ B3 đến H3, từ B5 đến H5, từ B7 đến H7, từ
B9 đến H9 và từ B11 đến H11.
- Cho 50 μl mẫu huyết
thanh 01 vào giếng A1.
- Cho 50 μl mẫu huyết
thanh 02 vào giếng A3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 50 μl mẫu huyết thanh 04
vào giếng A7.
- Cho 50 μl mẫu huyết
thanh 05 vào giếng A9.
- Cho 50 μl mẫu huyết thanh 06
vào giếng A11.
- Sử dụng pipet 12 kênh pha loãng bậc
2 mẫu huyết thanh từ A1
đến H1, từ A3 đến H3, từ
A5 đến
H5,
từ A7 đến H7, từ A9 đến H9 và từ A11 đến H11 và loại bỏ 100 μl. Sau khi pha
loãng xong, sử dụng pipet 8 kênh chuyển 50 μl mẫu huyết thanh đã
pha loãng từ cột 1 sang cột 2, từ cột 3 sang cột 4, từ cột 5 sang cột 6,
từ cột 7 sang cột 8, từ cột 9 sang cột 10 và từ cột 11 sang cột 12.
a) Cho 50 μl dung dịch vi
rút với 100 TCID50 vào các giếng.
b) Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/45 - 60
min.
c) Sau khi ủ xong, cho 50 μl EMEM chứa tế
bào BHK-21 vào tất cả các giếng.
d) Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/24 - 48 h
e) Kiểm tra tế bào hằng ngày dưới kính hiển vi
soi ngược để xem tế bào có ảnh hưởng bởi độc tố
không (tế bào chết nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối chứng huyết thanh
- Cho 150 μl môi trường
EMEM vào giếng A1.
- Cho 100 μl môi trường
EMEM vào các giếng từ B1 đến H1.
- Cho 50 μl huyết thanh
đối chứng vào giếng A1. Tiến hành pha loãng bậc hai từ A1 đến H1 và loại bỏ 100 μl ở giếng H1.
- Sau khi pha loãng xong, sử dụng pipet 8 kênh chuyển 50 μl mẫu huyết
thanh đã pha loãng từ cột 1 sang cột 2.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút với 100 TCID50 vào các giếng
từ A1 đến H2.
- Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/45 - 60 min
b) Đối chứng tế bào
- Cho 100 μl môi trường
EMEM vào giếng A4 đến H5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối chứng môi trường
- Cho 150 μl môi trường
EMEM vào giếng A6 đến H7.
- Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/45 - 60 min.
d) Chuẩn độ lại vi rút sử dụng
- Pha loãng dung dịch vi rút sử dụng:
từ 10-1 đến 10-8
- Cho 50 μl môi trường
EMEM vào các giếng từ A9 đến H12.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-1 và các giếng từ A9 đến A12.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-2 và các giếng
từ B9 đến B12.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-3 và các giếng
từ C9 đến C12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-5 và các giếng từ E9 đến E12.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-6 và các giếng
từ F9 đến F12.
- Cho 50 μl dung dịch vi rút
pha loãng 10-7 và các giếng từ G9 đến G12.
- Cho 50 μl dung dịch vi
rút pha loãng 10-8 và các giếng
từ H9 đến H12.
- Cho 50 μl môi trường EMEM vào các giếng từ G9 đến H12.
- Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/45 - 60 min.
e) Sau khi ủ xong, cho 50 μl EMEM chứa tế bào BHK-21 vào
tất cả các giếng
từ
A1
đến H2, từ A4 đến
H5
và từ
A9
đến H12.
- Ủ đĩa ở 37°C/3 - 5% CO2/24 - 48 h.
- Kiểm tra tế bào hằng ngày dưới
kính hiển vi soi ngược để xem tế bào có ảnh hưởng
bởi
độc
tố không (tế bào chết
nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.1. Loại bỏ môi trường từ
đĩa phản ứng
cho vào lọ chứa chất khử trùng.
B.1.3.2. Cố định tế bào bằng 100
μl formal 10%
B.1.3.3. Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 min.
B.1.3.4. Loại bỏ dung dịch cố định và rửa
đĩa 3 lần 300 μl PBS.
B.1.3.5. Cho vào 50 μl xanh
methylen 0.05%
B.1.3.6. Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong vòng 30 min.
B.1.3.7. Loại bỏ xanh
methylen và rửa đĩa 3 lần với 300 μl PBS.
B.1.3.8. Quan sát dưới kính
hiển vi soi ngược
để đọc và ghi
nhận bệnh tích tế bào.
B.2. Đọc và diễn
giải kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc kết quả sau khi nhuộm, bằng cách
quan sát dưới kính hiển vi
soi ngược để ghi nhận bệnh lý tế bào trên từng giếng.
Kết quả dương tính là những giếng khi
xem dưới kính
hiển vi soi ngược
không
có bệnh tích tế bào (không có CPE). Nếu sau khi nhuộm thì các giếng dương tính có màu xanh
(vì những giếng
đó vi rút
đã được trung
hòa với kháng thể trong huyết thanh nên tế bào vẫn phát triển bình thường).
Kết quả âm tính là những giếng khi xem dưới
kính hiển vi
soi ngược có bệnh tích tế bào (có CPE), sau khi nhuộm thì các giếng âm tính sẽ
trống (không có màu).
Bệnh tích tế bào được ghi nhận vào phiếu
kết quả (TYV6-BM-VR-09.01A). Kết quả được
tính bằng công thức Karber (1931).
TCID50 = a + 0,5 - 1/n x ∑rl
Trong đó:
a là độ pha loãng cao
nhất có bệnh
tích tế bào;
rl là số giếng không có bệnh tích tế bào ở từng độ pha
loãng;
n là số giếng sử dụng
cho một độ pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phản ứng có giá trị khi:
- Đối chứng tế bào: bình thường;
- Đối chứng môi trường: bình thường;
- Hiệu giá của mẫu đối chứng huyết
thanh dương chuẩn chỉ chênh lệch ± 2 độ
pha loãng;
- Hiệu giá chuẩn độ lại vi rút (100
TCID50) phải nằm trong khoảng log101,5 đến log102,5.
b) Kết quả:
Hiệu giá kháng thể có trong mẫu huyết
thanh được tính ở nồng độ pha loãng cuối cùng của
huyết thanh có trong hỗn hợp huyết thanh/vi rút là nơi 50 % số giếng được bảo hộ.
- Mẫu huyết thanh được xem là không có
kháng thể (mẫu âm tính) nếu có hiệu giá kháng thể £1:16.
- Mẫu huyết thanh được xem là có kháng
thể (mẫu dương
tính) nếu có hiệu giá kháng thể ³ 1: 45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự chứng nhận cho
từng cá thể động vật với mục đích thương mại,
nồng độ từ 1/16 đến
1/32 được xem là giới hạn nghi ngờ, và cần phải lấy thêm mẫu huyết
thanh để kiểm tra; kết quả được xem là dương tính nếu mẫu kiểm
tra lần 2 hiệu giá là 1/16 hoặc
cao hơn. Với mục đích thống kê trên cơ sở dữ liệu huyết thanh là một phần của khảo
sát thống kê về hiệu lực huyết
thanh, ngưỡng 1/45 có thể xem là thích
hợp. Ngưỡng hiệu giá để
đánh giá khả năng bảo hộ miễn dịch của
vacxin phải được thiết lập từ các
thí nghiệm về kết quả kiểm tra hiệu lực của
vacxin liên quan và động vật mục tiêu.
Kết quả kiểm tra có thể khác nhau giữa
các phòng thí nghiệm có liên quan đến ngưỡng giới hạn âm tính và dương tính.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Chapter 2.1.5: Foot and Mouth
Disease, OIE Terrestrial Manual 2009