TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8683-17:2017
GIỐNG
VI SINH VẬT THÚ Y - PHẦN 17: QUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VI KHUẨN BORDETELLA
BRONCHISEPTICA
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 17: The procedure for preservation Bordetella
bronchiseptica bacteria
Lời nói đầu
TCVN 8683-17 : 2017 do Trung tâm Kiểm nghiệm
thuốc Thú y TW1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ TCVN 8683 Giống vi sinh vật thú
y - Quy trình giữ giống gồm các phần:
- TCVN 8683-1 : 2011, Phần 1: Quy
trình giữ giống vi rút dịch tả lợn qua thỏ, chủng C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-3 : 2011, Phần 3: Quy
trình giữ giống vi rút Newcastle, chủng hệ I;
- TCVN 8683-4 : 2011, Phần 4: Quy
trình giữ giống vi rút dại chủng cố định;
- TCVN 8683-5 : 2011, Phần 5: Quy
trình giữ giống vi khuẩn đóng dấu lợn nhược độc, chủng VR2;
- TCVN 8683-6 : 2011, Phần 6: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán vô độc, chủng 34 F2;
- TCVN 8683-7 : 2011, Phần 7: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán cường độc, chủng 17JB;
- TCVN 8683-8 : 2011, Phần 8: Quy
trình giữ giống vi khuẩn phó thương hàn lợn, các chủng SC. 1; SC.2; SC.4 và
SC.5;
- TCVN 8683-9 : 2011, Phần 9: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng trâu bò, các chủng PB.1, PB.2, P.52,
PBU.1 và PBU.2;
- TCVN 8683-10 : 2011, Phần 10: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn nhược độc, chủng AVPS3;
- TCVN 8683-11 : 2011, Phần 11: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn, chủng PS1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-13 : 2011, Phần 13: Quy
trình giữ giống vi khuẩn đóng dấu lợn, các chủng E.37, E.47 và E.80;
- TCVN 8683-14 : 2011, Phần 14: Quy
trình giữ giống vi khuẩn ung khí thán, các chủng CL.C1 và CL.C2;
- TCVN 8683-15 : 2017, Phần
15: Quy trình giữ giống vi rút viêm gan vịt cường độc;
- TCVN 8683-16 :2017, Phần
16: Quy trình giữ giống vi rút gumboro nhược độc chủng 2512;
-TCVN 8683-17 : 2017, Phần
17: Quy trình giữ giống vi khuẩn Bordetella bronchiseptica.
GIỐNG VI SINH
VẬT THÚ Y - PHẦN 17: QUY TRÌNH GIỮ
GIỐNG VI KHUẨN BORDETELLA
BRONCHISEPTICA
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 17: The procedure for preservation Bordetella
bronchiseptica bacteria
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc
sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an
toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi sử dụng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định quy trình giữ
giống vi khuẩn Bordetella bronchiseptica được dùng để sản xuất và kiểm
nghiệm vắc xin.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8684 : 2011, vắc xin và chế phẩm
sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Nguyên tắc
Lấy giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica được giữ ở dạng đông khô để kiểm tra đặc tính sinh học của
giống bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm. Sau đó giống vi
khuẩn Bordetella bronchiseptica được tăng cường qua lợn, phân lập lại vi
khuẩn từ máu tim của những lợn chết hoặc có triệu chứng lâm sàng của bệnh. Nuôi
cấy vi khuẩn trên môi trường thích hợp, chọn những khuẩn lạc điển hình để đông
khô và bảo quản quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C.
4 Vật liệu và thuốc
thử
4.1 Vật liệu
4.1.1 Giống vi khuẩn
Bordetella bronchiseptica, đây là giống gốc, đáp ứng các yêu cầu về độ
vô trùng, tính độc, tính gây miễn dịch, được nhận dạng và xác định đặc tính
nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Lợn trọng lượng
từ 8 kg đến 10 kg, khỏe mạnh, không có kháng thể Bordetella bronchiseptica
4.1.4 Chuột nhắt
trắng trọng
lượng từ 18 g đến 20g, khỏe mạnh
4.2 Thuốc thử
4.2.1 Kháng huyết
thanh
4.2.2 Môi trường
nuôi cấy vi sinh vật: Blood agar base (BAB), Brain heart Infusion
(BHI)
4.2.3 A xít
clohydric 1N
(HCI 1N)
4.2.4 Các loại muối: Natri clorua
(NaCI), Kali clorua (KCI), Natri hiđro photphat (Na2HPO4), Mono kali
photphat (KH2PO4)
4.2.5 Giấy quỳ kiểm
tra pH
4.2.6 Formaldehyde
solution min
37% (HCHO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Methionate
4.2.9 Dung dịch PBS
pH
7,2
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Tủ ấm CO2
có
thể duy trì nhiệt độ 37 °C
5.2 Tủ lạnh (có thể duy
trì nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C), tủ lạnh sâu (có thể duy trì nhiệt độ âm 80 °C)
6.3 Tủ âm sâu có nhiệt độ
âm sâu tới âm 20 °C
5.4 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm
5.5 Máy ly tâm, ly tâm với
gia tốc 12 000 g
5.6 Nồi cách thủy có thể duy
trì ở các nhiệt độ 100 °C, 110 °C, 121 °C trong thời gian 10 min, 15 min, 20
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Micropipet đa
kênh, dung
tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
5.9 Đĩa lồng, ống
nghiệm thủy tỉnh vô trùng
5.10 Đĩa nhựa 96
giếng đáy
chữ U
5.11 Bình tam
giác
100 ml, 200 ml vô trùng
5.12 Dao, kéo,
panh kẹp
vô trùng
5.13 Bơm kim tiêm
một lần
5 ml, 10 ml
5.14 Cân phân tích có dải đo từ
0 g đến 30 g
5.15 Máy đông khô có nhiệt độ
âm sâu tới âm 80 °C
5.16 Ống đông khô
giống vô
trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Yêu cầu kỹ
thuật đối với ống giống
- Lọ kín, không rạn nứt, đảm bảo chân
không.
- Hợp chất trong ống giống xốp, màu đồng
nhất, độ ẩm dưới 4% và hòa tan hoàn toàn trong nước sinh lý sau 2 min.
6.2 Yêu cầu sinh
học của giống
- Giống vi khuẩn Bordetella bronchiseptica
được nhận dạng bằng phương pháp ngưng kết nhanh trên phiến kính hoặc phương
pháp ngưng kết trực tiếp trong ống nghiệm (kháng nguyên ngưng kết như hình mạng
nhện ở đáy giếng)
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica được xác định đặc tính nuôi cấy trên môi trường BHI (4.2.2)
có bổ sung 5% huyết thanh ngựa, vi khuẩn sẽ làm cho môi trường nuôi cấy đục vẩn
mây, không váng, không cặn.
- Giống vi khuẩn Bordetella bronchiseptica
được xác định hình thái: Vi khuẩn có dạng trực khuẩn hoặc cầu trực khuẩn nhỏ,
gram âm, kích thước 1,0 x 0,3 μm, có
khả năng di động.
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica được xác định đặc tính sinh hóa: Vi khuẩn không lên men đường,
dương tính với các phản ứng Oxidase, Catalase, Urease. Trên môi trường thạch
MacConkey có bổ sung 1% đường Glucose, vi khuẩn mọc thành khuẩn lạc nhỏ, gọn,
bóng láng có màu xám xanh. Trên môi trường thạch máu, vi khuẩn mọc thành khuẩn
lạc nhỏ, bóng láng, rìa gọn.
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica được kiểm tra tính độc, tính gây miễn dịch trên động vật thí
nghiệm, giống đạt yêu cầu khi động vật thí nghiệm được bảo hộ và không có triệu
chứng bệnh tích của bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Nhận dạng
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được nhận dạng bằng 1 trong 2 phương pháp sau đây
- Ngưng kết nhanh trên phiến kính
(kháng nguyên vi khuẩn sống).
- Ngưng kết chậm trên đĩa 96 giếng
(kháng nguyên xử lý axit).
7.1.1 Chuẩn bị giống
vi khuẩn
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) đông khô được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Ria
lên thạch BAB (4.2.2) có bổ sung 5% huyết thanh ngựa, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24
h. Chọn khuẩn lạc cấy vào môi trường BHI (4.2.2) có bổ sung 5% huyết thanh ngựa,
ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h (canh trùng gốc)
- Kháng nguyên, kháng huyết thanh được
chuẩn bị như sau:
+ Chuẩn bị kháng huyết thanh: Lấy 0,01
ml canh trùng giống gốc ria trên thạch BAB (4.2.2) có bổ sung 5% máu thỏ, ủ ở tủ
ấm (5.1) trong 18 h đến 20 h. Rửa mặt thạch BAB bằng nước sinh lý có 0,3%
formalin, thu hoạch huyễn dịch (kháng nguyên chết). Pha loãng huyễn dịch để đạt
mật độ vào khoảng 10 x 109
CFU (phương pháp so màu). Tiêm huyễn dịch pha loãng trên theo đường tĩnh mạch
cho thỏ
(4.1.2)
với các liều 0,2 ml, 0,5 ml, 1 ml, 1,5 ml, 2 ml, mỗi liều tiêm cách nhau 3 ngày
đến 4 ngày. 1 tuần sau mũi tiêm huyễn dịch pha loãng cuối cùng, tiêm 0,5 ml
kháng nguyên sống vào dưới da hoặc bắp thịt cho thỏ. 10 ngày sau khi tiêm kháng
nguyên sống, thỏ được lấy máu kiểm tra hiệu giá kháng thể. Kháng huyết thanh được
bảo quản ở tủ âm sâu
(5.3), một lượng nhỏ có thể bảo quản ở tủ lạnh dương (5.2). Kháng
huyết thanh được bổ sung 1/10000 methiolat (4.2.8).
+ Chuẩn bị kháng nguyên: Lấy 0,01 ml
canh trùng giống gốc ria trên thạch BAB (4.2.2) có bổ sung 5% máu thỏ, ủ ở tủ ấm
(5.1) trong 18 h đến 20 h. Rửa mặt thạch BAB bằng 5 ml nước sinh lý có 0,3%
formalin, thu huyễn dịch. Sau đó ly tâm huyễn dịch với gia tốc 12000 rpm trong
20 min ở tủ lạnh (5.2). Bỏ phần nước trong, cặn vi khuẩn được hoàn nguyên bằng
2,5 ml HCI 1N saline (0,85% nước sinh lý trong dung dịch HCI 1N), và ủ qua đêm.
Huyễn dịch được ly tâm lần thứ hai, loại bỏ phần nước trong, cặn tế bào được rửa
3 lần bằng PBS (4.2.9). Hoàn nguyên cặn tế bào trong PBS (4.2.9) sao cho cuối
cùng huyễn dịch chứa 1010 CFU/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 50 μl nước sinh lý vào các giếng
như bố trí A1 - D12.
- Tiếp tục cho 50 μl kháng nguyên vào
A1, B1 pha loãng theo cơ số 2, 2 dãy C1 - D12 dùng làm đối chứng.
- Ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h và đọc
kết quả:
+ Phản ứng âm tính: Nếu kháng nguyên lắng
xuống đáy giếng thành cục tròn, nước ở trên trong.
+ Phản ứng dương tính: Nếu kháng
nguyên ngưng kết như hình mạng nhện ở đáy giếng, hiệu giá ngưng kết đọc ở giếng
ngưng kết cuối cùng.
7.2 Đặc tính nuôi
cấy
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) đông khô được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt.
- Cấy 0,01 ml vi khuẩn đã được hoàn
nguyên vào đĩa thạch chocolate bổ sung NAD 5%, ủ ở tủ ấm 37 °C (5.1) trong 24
h, sau đó chọn khuẩn lạc điển hình để cấy vào môi trường nước thịt BHI (4.2.2)
có bổ sung 5% huyết thanh ngựa, pH từ 7,2 đến 7,4, yếm khí tùy tiện, ủ ở tủ ấm
(5.1) trong 20 h đến 24 h.
- Giống vi khuẩn Bordetella bronchiseptica
(4.1.1) đạt chỉ tiêu nuôi cấy sẽ làm cho môi trường nuôi cấy đục vẩn mây, không
váng, không cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Ria 0,01 ml
huyễn dịch giống vi khuẩn đã hoàn nguyên lên thạch máu có bổ sung 1% đường
Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h. Chọn khuẩn lạc điển hình, cấy vào môi trường
BHI có bổ sung 5% huyết thanh ngựa, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h.
Ria canh khuẩn lên thạch máu có bổ
sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h. Làm tiêu bản và nhuộm Gram để
kiểm tra hình thái.
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) đạt chỉ tiêu hình thái sẽ có dạng trực khuẩn hoặc cầu
trực khuẩn nhỏ, gram âm, kích thước 1,0 x 0,3 μm, có khả năng di động.
7.4 Đặc tính sinh
hóa
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt.
Ria 0,01 ml huyễn dịch giống vi khuẩn
đã hoàn nguyên lên môi trường thạch MacConkey có bổ sung 1% đường Glucosse, ủ ở
tủ ấm (5.1) trong 24 h, vi khuẩn mọc thành khuẩn lạc nhỏ, gọn, bóng láng có màu
xám xanh.
Ria 0,01 ml huyễn dịch giống vi khuẩn
đã hoàn nguyên lên môi trường
thạch máu, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h, vi khuẩn mọc thành khuẩn lạc nhỏ, bóng
láng, rìa gọn.
Vi khuẩn không lên men đường, dương
tính với các phản ứng Oxidase, Catalase, Urease.
7.5 Kiểm tra tính
độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 02 lợn (4.1.3)
- 02 con thỏ
(4.1.2)
- 05 chuột nhắt trắng (4.1.4)
7.5.2 Chuẩn bị giống
vi khuẩn
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Ria huyễn dịch
giống vi khuẩn đã hoàn nguyên lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ
ấm (5.1) trong 24 h. Chọn khuẩn lạc điển hình, cấy vào môi trường BHI (4.2.2) có
bổ sung 5% huyết thanh ngựa, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h. Đếm số xác định mật độ
vi khuẩn và pha loãng đến các nồng độ cần tiêm.
7.5.3 Cách tiến
hành
- Tiêm 1 ml (tương đương với liều 109 CFU/ml) huyễn
dịch vi khuẩn đã pha loãng ở (7.5.2) cho lợn theo đường dưới da. Lợn được tiêm
huyễn dịch vi khuẩn sẽ chết hoặc có triệu chứng đặc trưng của bệnh viêm teo mũi
(thường khịt mũi chảy nước mũi từ dịch màu trong sang màu đục, màu vàng và màu
hồng tùy theo từng giai đoạn phát triển bệnh), sống mũi hơi sưng ở hai bên. Nếu
lợn bị viêm một bên thì mũi sẽ bị vẹo sang bên bị viêm teo, nếu teo hoàn toàn
thì mũi lợn bị ngắn lại và hàm trên ngắn hơn hàm dưới, có trường hợp lợn bị kèm
viêm phổi, ho nhiều nhất là khi thời tiết thay đổi, trời rét, lợn ăn thức ăn
khô có bụi.
- Tiêm 1 ml (tương đương với liều 109
CFU/ml) huyễn dịch vi khuẩn đã pha loãng ở (7.5.2) cho thỏ theo đường dưới da.
Thỏ được tiêm huyễn dịch sẽ chết hoặc có triệu chứng đặc trưng của bệnh viêm
teo mũi (chảy nước mũi, hắt hơi, khó thở)
- Tiêm 0,2 ml (tương đương với liều 109
CFU/0,2 ml) huyễn dịch vi khuẩn đã pha loãng ở (7.5.2) cho chuột nhắt trắng
theo đường dưới da. Chuột được tiêm huyễn dịch sẽ chết hoặc có triệu chứng đặc
trưng của bệnh viêm teo mũi (chảy nước mũi, hắt hơi, khó thở).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Chuẩn bị động
vật
Chuẩn bị 6 thỏ (4.1.2)
7.6.2 Chuẩn bị canh
khuẩn vô hoạt
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Ria huyễn dịch
giống vi khuẩn đã hoàn nguyên lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ
ấm (5.1) trong 24 h. Chọn khuẩn lạc điển hình, cấy vào môi trường BHI (4.2.2)
có bổ sung 5% huyết thanh ngựa, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h. Đếm số xác định mật
độ vi khuẩn sao cho canh khuẩn đạt khoảng 1010 CFU/ml.
Tiến hành vô hoạt canh khuẩn bằng
formol từ 0,2% đến 0,4%. Để
ở nhiệt độ phòng trong 2 ngày đến 3 ngày.
7.6.3 Cách tiến
hành
Tiêm 1ml (tương đương với liều 109
CFU/ml) canh khuẩn vô hoạt ở (7.6.2) cho 3 thỏ (4.1.2) theo đường dưới da. 3 thỏ
đổi chứng tiêm PBS (4.2.9) với liều lượng và đường tiêm như tiêm canh khuẩn vô
hoạt. Sau 14 ngày thỏ miễn dịch và thỏ đối chứng được tiêm mũi thứ hai với liều lượng
và đường tiêm như mũi thứ nhất. 21 ngày sau mũi tiêm thứ hai, thỏ miễn dịch và
thỏ đối chứng được thử thách với 2 x 107
CFU vi khuẩn Bordetella bronchiseptica cường độc.
7.6.4 Đọc kết quả
Giống Bordetella bronchiseptica
đạt tiêu chuẩn nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Bồi dưỡng giống
vi khuẩn
7.7.1 Chuẩn bị động
vật
Chuẩn bị 03 lợn (4.1.3)
7.7.2 Chuẩn bị giống
vi khuẩn
Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica (4.1.1) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Ria huyễn dịch
giống vi khuẩn đã hoàn nguyên lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1)
trong 24 h. Chọn khuẩn lạc điển hình, cấy vào môi trường BHI có bổ sung 5% huyết
thanh ngựa, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24 h.
7.7.3 Cách tiến
hành
7.7.3.1 Ria 0,01 ml
canh khuẩn lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 24
h. Làm tiêu bản và nhuộm Gram để kiểm tra hình thái.
7.7.3.2 Kiểm tra tạp
nhiễm vi khuẩn và nấm mốc theo TCVN 8684 : 2011.
7.7.3.3 Tiêm cho 2 -
3 lợn (4.1.3), mỗi con 1 ml (tương đương với liều 1010 CFU/ml) theo
đường dưới da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.5 Ria 0,01 ml
máu tim lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 18 h đến
24 h. Chọn khuẩn lạc điển hình cấy vào môi trường BHI rồi lặp lại các bước từ
7.7.3.1 đến 7.7.3.5.
7.7.3.6 Cấy máu tim
lên thạch thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong 18 h đến
20 h.
7.7.3.7 Chọn khuẩn lạc
điển hình cấy lên thạch máu có bổ sung 1% đường Glucose, ủ ở tủ ấm (5.1) trong
24 h.
7.7.3.8 Rửa mặt thạch
bằng 5ml huyết thanh ngựa, thu huyễn dịch, chia ra các ống đông khô giống
(5.16), mỗi ống 0,2 ml, rồi đông khô.
7.7.3.9 Chạy đông khô
theo quy trình của máy đông khô
(5.15).
8 Kiểm tra ống giống
vi khuẩn sau đông khô
8.1 Kiểm tra đặc
tính kỹ thuật của ống giống
- Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường, ống
giống vi khuẩn được coi là đạt yêu cầu khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp,
màu đồng nhất.
- Chân không: sử dụng máy đo chân
không, ống giống vi khuẩn được coi là
đạt yêu cầu khi phát huỳnh quang màu ánh tím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ hòa tan: ống giống vi khuẩn được
coi là đạt yêu cầu khi hòa tan hoàn toàn trong nước sinh lý sau 2 min có lắc nhẹ.
8.2 Kiểm tra đặc
tính sinh học của giống vi khuẩn
Đạt các chỉ tiêu ở mục 6
9 Bao gói, bảo quản ống
giống vi khuẩn sau đông khô
Chọn những ống giống đạt chỉ tiêu ở mục
8 để dán nhãn, bao gói và bảo quản:
9.1 Dán nhãn
- Các ống giống vi khuẩn phải được dán
nhãn
- Nhãn phải có các thông tin sau:
+ Nơi sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số lô...ngày...tháng...năm... sản xuất
+ Người thực hiện
+ Điều kiện bảo quản
9.2 Bao gói và bảo
quản
Ống giống được bao gói bằng giấy, để trong túi
Polyeste và được giữ ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C trong 2 năm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE Terrestrial Manual 2012
(Version adopted in May 2012): Chapter 2.8.2. Atrophic rhinitis of swine
(Version adopted in May 2012)
[2] ASEAN Standards for Animal
Vaccines (Second Edition): Requirements for Bordetella bronchiseptica
Bacterin