TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8683-16:2017
GIỐNG
VI SINH VẬT THÚ Y - PHẦN 16: QUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VI RÚT GUMBORO NHƯỢC ĐỘC CHỦNG
2512
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 16: The procedure for preservation
of gumboro virus, 2512 strain, living
Lời nói đầu
TCVN 8683-16 : 2017 do Trung tâm Kiểm nghiệm
thuốc Thú y TW1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ TCVN 8683 Giống vi sinh vật thú
y - Quy trình giữ giống gồm các phần:
- TCVN 8683-1 : 2011, Phần 1: Quy
trình giữ giống vi rút dịch tả lợn qua thỏ, chủng C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-3 : 2011, Phần 3: Quy
trình giữ giống vi rút Newcastle, chủng hệ I;
- TCVN 8683-4 : 2011, Phần 4: Quy
trình giữ giống vi rút dại chủng cố định;
- TCVN 8683-5 : 2011, Phần 5: Quy
trình giữ giống vi khuẩn đóng dấu lợn nhược độc, chủng VR2;
- TCVN 8683-6 : 2011, Phần 6: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán vô độc, chủng 34 F2;
- TCVN 8683-7 : 2011, Phần 7: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán cường độc, chủng 17JB;
- TCVN 8683-8 : 2011, Phần 8: Quy
trình giữ giống vi khuẩn phó thương hàn lợn, các chủng SC.1; SC.2; SC.4 và
SC.5;
- TCVN 8683-9 : 2011, Phần 9: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng trâu bò, các chủng
PB.1, PB.2, P.52, PBU.1 và PBU.2;
- TCVN 8683-10 : 2011, Phần 10: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn nhược độc, chủng AVPS3;
- TCVN 8683-11 : 2011, Phần 11: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn, chủng PS1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-13 : 2011, Phần 13: Quy
trình giữ giống vi khuẩn đóng dấu lợn, các chủng E.37, E.47 và E.80;
- TCVN 8683-14 : 2011, Phần 14: Quy
trình giữ giống vi khuẩn ung khí thán, các chủng CL.C1 và CL.C2;
- TCVN 8683-15 : 2017, Phần
15: Quy trình giữ giống vi rút viêm gan vịt cường độc;
- TCVN 8683-16 : 2017, Phần
16: Quy trình giữ giống vi rút gumboro nhược độc chủng 2512;
-TCVN 8683-17 : 2017, Phần
17: Quy trình giữ giống vi khuẩn bordetella
bronchiseptica.
GIỐNG VI SINH VẬT
THÚ Y - PHẦN 16: QUY
TRÌNH GIỮ GIỐNG VI RÚT GUMBORO NHƯỢC ĐỘC CHỦNG 2512
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 16: The procedure for preservation
of gumboro virus, 2512 strain, living
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc
sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an
toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi sử dụng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định quy trình nuôi
giữ giống vi rút Gumbro nhược độc chủng 2512 được sử dụng trong công tác giữ giống,
đánh giá chất lượng vắc xin và chế phẩm sinh học, chẩn đoán, nghiên cứu và giảng
dạy.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8684 : 2011, vắc xin và chế phẩm
sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết
tắt
AGID
Agar gel
immunodiffussion
AND
Acid deribonucleic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid ribonucleic
EID50
50 Egg Infective Dose
CID50
50 Chicken infective dose
SN
Serum neutralization
SPF
Specific Pathogen Free
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tissue Culture Infectious Dose 50
PBS
Phosphate Buffered Saline
PCR
Polymerase Chain Reaction
RT-PCR
Reverce Transcription Polymerase
Chain Reaction
4 Nguyên tắc
Lấy giống vi rút Gumbro nhược độc được
giữ ở dạng đông khô để kiểm tra đặc tính sinh học của giống bằng các phương
pháp phân tích trong phòng thí nghiệm. Giống được bồi dưỡng bằng cách cấy truyền
trên tế bào xơ phôi gà 1 lớp, sau 48 h đến 72 h, giống được thu hoạch, giám định
vi rút bằng phương pháp RT-PCR, nếu giống vi rút Gumbro nhược độc đạt yêu cầu
được đông khô và bảo quản quản ở nhiệt độ âm 80 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Vật liệu
5.1.1 Giống vi rút
Gumbro nhược độc chủng 2512 thuộc serotype 1, họ Birnaviridae, được đông
khô với lượng giống 0,1 ml/lọ với hiệu giá vi rút là 103 TCID50/0,1
ml, được kiểm tra vô trùng, thuần khiết, tính an toàn, tính miễn dịch, tính
nhân lên của vi rút
5.1.2 Gà 14 ngày tuổi
(gà khỏe mạnh, không có kháng thể kháng vi rút Gumboro, có nguồn gốc từ đàn gà
bố mẹ khỏe mạnh)
5.1.3 Tế bào xơ phôi
gà một lớp
trên đĩa nhựa đáy phẳng 96 giếng hoặc chai Flash T25 hoặc T75
5.1.4 Trứng gà SPF có phôi từ 9
ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.1.5 Giống vi rút
Gumboro cường độc
5.2 Thuốc thử
5.2.1 Dung dịch PBS pH 7,2 (xem
phụ lục A)
5.2.2 Môi trường
nuôi cấy tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Huyết thanh
dương tính chuẩn (với Gumboro)
5.2.5 Kháng nguyên
chuẩn
(với Gumboro)
5.2.6 Huyết thanh
âm tính chuẩn
(với Gumboro)
5.2.7 Bộ kit dùng
cho phản ứng RT-PCR
5.2.8 Các loại
kháng sinh
Penicillin (200 Ul/ml), Streptomycin (200 μg/ml)
5.2.9 Sữa bò tách bơ 10% (xem phụ
lục A)
Xem Phụ lục A về mô tả các dung dịch
thuốc thử.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tủ ấm CO2 có thể duy
trì nhiệt độ 37 °C
6.3 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm
6.4 Máy khuấy từ có tốc độ
khuấy tới 2400 vòng/phút
6.5 Nồi cách thủy có thể duy
trì ở các nhiệt độ
100 °C, 110 °C, 121 °C trong thời gian 10 min, 15 min, 20 min
6.6 BSC II màng lọc
ULPA với hiệu suất lọc 99,99% đối với các hạt có kích thước 0,1 - 0,3 mm
6.7 Máy ly tâm, có thể ly
tâm với gia tốc tới 12 000 g
6.8 Máy đông khô có nhiệt độ
âm sâu tới âm 80 °C
6.9 Máy RT-PCR
6.10 Máy điện di
kiểm tra sản phẩm PCR/RT-PCR của hãng Fermentas và Bio-Rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Máy tính và
các phần mềm sinh - tin học
6.13 Micropipet, dung tích từ
0,5 μl đến 10 μl, từ 5 μl đến
50 μl, từ 50 μl đến
200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.14 Micropipet đa
kênh,
dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
6.15 Chai nuôi cấy
tế bào
T25, T75
6.16 Đầu tip phù hợp với
micropipet
6.17 Đèn soi trứng
6.18 Tủ ấp trứng có thể duy
trì nhiệt độ 37 °C
6.19 Cốc có mỏ, dung tích
100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
6.20 Bộ cối chày sứ vô trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.22 Đĩa Petri vô trùng
6.23 Dao, kéo,
panh kẹp
vô trùng
6.24 Chai Schott vô trùng 100
ml, 200 ml, 500ml
7 Yêu cầu của giống
vi rút Gumboro nhược độc
7.1 Yêu cầu kỹ
thuật đối với ống giống
- Lọ kín, không rạn nứt, đảm bảo chân
không.
- Hợp chất trong ống giống xốp, màu đồng
nhất, độ ẩm dưới 4% và hòa tan hoàn toàn trong nước sinh lý sau 2 min.
7.2 Yêu cầu sinh
học của giống
- Giống vi rút đảm bảo vô trùng (không
bị tạp nhiễm vi khuẩn, nấm mốc), đảm bảo thuần khiết (không bị tạp nhiễm
Mycoplasma, Salmonella và vi rút ngoại lai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu giá vi rút của giống phải đạt
ít nhất 103 TCID50/0,1 ml
- Giống vi rút được kiểm tra tính an
toàn trên gà (khi nhỏ giống vi rút cho gà thì gà sống khỏe, không có biểu hiện
triệu chứng lâm sàng của bệnh Gumboro)
- Giống vi rút được kiểm tra khả năng
nhân lên của vi rút trên môi trường tế bào xơ phôi gà 1 lớp (sau 48 h đến 72 h
gây nhiễm, vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích tế bào)
- Giống vi rút được kiểm tra tính gây
miễn dịch bằng phương pháp công cường độc hoặc phương pháp trung hòa.
8 Cách tiến hành
8.1 Nhận dạng giống
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
8.1.1 Nhận dạng vi
rút bằng phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch AGID
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp kết tủa khuếch
tán miễn dịch trên thạch (AGID). Vi rút (5.1.1) kết tủa với kháng huyết thanh đặc
hiệu tạo thành đường kết tủa màu trắng khi thực hiện phản ứng kết tủa khuếch
tán miễn dịch trên thạch (xem phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp RT - PCR (tham khảo phụ lục F).
8.2 Kiểm tra vô
trùng
8.2.1 Kiểm tra tạp
nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684:2011
8.2.2 Kiểm tra tạp
nhiễm nấm mốc. Theo TCVN 8684:2011
8.3 Kiểm tra thuần
khiết
8.3.1 Kiểm tra tạp
nhiễm Mycoplasma. Theo TCVN 8684:2011
8.3.2 Kiểm tra tạp
nhiễm Salmonella. Theo TCVN 8684:2011
8.3.3 Kiểm tra vi
rút ngoại lai
Kiểm tra tạp nhiễm vi rút Cúm gia cầm
được tiến hành bằng phản ứng RT-PCR (tham khảo phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ giống vi rút (5.1.1) trên môi
trường nuôi cấy tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) được thực hiện ở tấm nhựa 96
giếng đáy bằng (xem phụ lục D). Giống đạt yêu cầu khi hiệu giá vi rút của giống
phải đạt 103 TCID50/0,1 ml.
8.5 Kiểm
tra tính an toàn
8.5.1 Chuẩn bị
- 10 gà
(5.1.2).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min
đến 10 min, rồi pha loãng với PBS (5.2.1) thành nồng độ 10-3.
8.5.2 Cách tiến
hành
Nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi gà 0,1
ml giống vi rút (5.1.1) đã pha loãng ở trên. Theo dõi biểu hiện triệu chứng
lâm sàng của gà trong vòng 21 ngày.
8.5.3 Đánh giá kết
quả
Giống vi rút (5.1.1) được coi là an
toàn khi: Sau 21 ngày nhỏ giống vi rút (5.1.1) 10/10 gà (5.1.2) sống khỏe,
không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh Gumboro. Toàn bộ gà thí nghiệm
bị giết và kiểm tra bệnh tích, không có gà thí nghiệm nào có bệnh tích của bệnh
Gumboro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh tích của bệnh Gumboro: Xuất huyết
cơ đùi, cơ ngực; thận và lách sưng; túi Fabricius sưng, xuất huyết có dịch nhày
xung quanh.
8.6 Kiểm tra khả
năng nhân lên của vi rút
Kiểm tra khả năng nhân lên của giống
vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512 trên môi trường tế bào xơ phôi gà 1 lớp
(5.1.3).
8.6.1 Chuẩn bị
- Tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) (xem
phụ lục A.6).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy tế bào (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
8.6.2 Cách tiến
hành
- Dùng pipette hút bỏ môi trường nuôi
cấy (5.2.2) trong chai T25 (6.15) đã có tế bào phát triển.
- Chia huyễn dịch giống vi rút đã pha ở trên vào các
chai nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếp tục nuôi cấy chai tế bào trong
tủ ấm CO2 ở nhiệt độ
37 °C từ 48 h đến 72 h.
- Hàng ngày kiểm tra sự phát triển của
vi rút và bệnh tích tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
8.6.3 Đánh giá kết
quả
Giống vi rút (5.1.1) đạt yêu cầu khi:
Sau 48 h đến 72 h gây nhiễm (8.6.2), vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích
tế bào.
- Bệnh tích tế bào: Các tế bào vỡ ra,
co cụm thành từng khối, bong ra khỏi
thành giếng.
8.7 Kiểm tra tính
gây miễn dịch
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
8.7.1 Phương pháp
công cường độc
8.7.1.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
8.7.1.2 Cách tiến
hành
- 20 gà (5.1.2) được chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm miễn dịch: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con
0,1 ml giống vi rút (5.1.1) đã pha loãng ở trên.
+ Nhóm đối chứng: 10 gà
(5.1.2) được nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml PBS (5.2.1).
- Sau 14 ngày cả hai nhóm gà được công
cường độc bằng giống vi rút Gumboro cường độc (5.1.5) liều 102 CID50/0,1
ml.
- Theo dõi đàn gà từ 24 h đến 72 h sau
khi công cường độc. Toàn bộ gà thí nghiệm bị giết và kiểm tra bệnh tích.
8.7.1.3 Đánh giá kết
quả
- Giống vi rút Gumboro (5.1.1) đạt
tiêu chuẩn về tính gây miễn dịch khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhóm đối chứng ít nhất 80% gà có bệnh
tích của bệnh Gumboro như xuất huyết cơ đùi, sưng, xuất huyết và có dịch ở túi
Fabricius.
8.7.2 Phương pháp
trung hòa (SN)
8.7.2.1 Chuẩn bị
- 20 gà
(5.1.2).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
8.7.2.2 Cách tiến
hành
- 20 gà (5.1.2) được chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm miễn dịch: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml giống vi rút (5.1.1) đã pha loãng ở
trên.
+ Nhóm đối chứng: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml PBS (5.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2.3 Đánh giá kết
quả
- Giống vi rút Gumboro (5.1.1) đạt
tiêu chuẩn về tính gây miễn dịch khi:
+ Nhóm miễn dịch ít nhất 80% mẫu huyết
thanh kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể trung hòa ≥ 1:256.
+ Nhóm đối chứng các mẫu huyết thanh
kiểm tra âm tính.
8.8 Bồi dưỡng giống
vi rút
8.8.1 Tiêm truyền
giống
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
- Tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) (xem phụ lục
A.6).
- Dùng pipette hút bỏ môi trường nuôi cấy
(5.2.2) trong chai T75 (6.15) đã có tế bào phát triển. Lưu ý, trong quá trình
hút tránh làm bong tế bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung môi trường nuôi cấy (5.2.2)
sao cho lượng môi trường cho vào bằng lượng môi trường hút ra.
- Tiếp tục nuôi cấy chai tế bào trong
tủ ấm CO2 ở nhiệt độ 37 °C từ 48 h đến 72 h.
- Hàng ngày kiểm tra sự phát triển của
vi rút và bệnh tích tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
8.8.2 Thu hoạch giống
- Sau gây nhiễm (8.8.1) 48 h đến 72 h,
vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích tế bào thì tiến hành thu hoạch huyễn
dịch vi rút vào các chai vô trùng (6.24).
- Chọn những chai tế bào có cấy vi rút
Gumboro nhược độc chủng 2512 đạt chỉ tiêu vô trùng và có hiệu giá vi rút ≥ 106
TCID50.
- Trước khi đông khô phải tiến hành kiểm
tra huyễn dịch vi rút bằng phản ứng RT - PCR (tham khảo phụ lục F) hoặc chuẩn độ
vi rút trên môi trường tế bào (xem phụ lục D) để kiểm tra sự hiện diện của vi
rút Gumboro nhược độc chủng 2512.
- Sau khi kiểm tra sự hiện diện của vi
rút, huyễn dịch vi rút được bảo quản ở nhiệt độ âm 70 °C chờ đông khô.
8.9 Đông khô giống
vi rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chạy đông khô theo quy trình của máy
đông khô.
9 Kiểm tra ống giống
vi rút sau đông khô
9.1 Kiểm tra đặc
tính kỹ thuật của ống giống
- Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường, ống
giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp,
màu đồng nhất.
- Chân không: Sử dụng máy đo chân
không, ống giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi phát huỳnh quang màu ánh
tím.
- Độ ẩm: Sử dụng máy đo độ ẩm, ống giống
vi rút được coi là đạt yêu cầu khi độ ẩm dưới 4%.
- Độ hòa tan: ống giống vi rút được
coi là đạt yêu cầu khi hòa tan hoàn toàn trong nước sinh lý sau 2 min có lắc nhẹ.
9.2 Kiểm tra đặc
tính sinh học của giống vi rút
Đạt các chỉ tiêu ở mục 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn những ống giống đạt chỉ tiêu ở mục
9 để dán nhãn, bao gói và bảo quản:
10.1 Dán nhãn
- Các ống giống vi rút phải được dán
nhãn
- Nhãn phải có các thông tin sau:
+ Nơi sản xuất
+ Tên giống
+ Số lô...ngày...tháng...năm... sản xuất
+ Người thực hiện
+ Điều kiện bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống giống được bao gói bằng giấy, để trong túi
Polyeste và được giữ ở nhiệt độ âm 80 °C trong 2 năm.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Dung dịch PBS
pH 7,2
Natri clorua (NaCl)
Kali clorua (KCI)
Natri hiđrophotphat (Na2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
8 g
2 g
1,15 g
0,2 g
1000 ml
Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch NaOH
1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt
trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 1 h. Bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
A.2 Dung dịch sữa
bò tách bơ 10%
Sữa bò tách bơ PBS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
90 ml
Đun sôi PBS rồi để nguội đến nhiệt độ
50 °C đến 70 °C rồi cho sữa bò tách bơ vào, lắc đều cho sữa tan hết.
A.3 Kháng nguyên
chuẩn
- Gây nhiễm giống cường độc Gumboro
cho gà mẫn cảm (3 tuần tuổi đến 5 tuần tuổi) nhỏ vào mắt và mũi gà mỗi con 200
μl (102CID50).
- Sau 03 ngày gây nhiễm thu hoạch túi
Fabricius, nghiền túi Fabricius có bệnh tích điển hình trong nước sinh lý với tỷ
lệ 1:10 (1g túi Fabricius : 9 ml PBS pH 7,2).
- Ly tâm 1500 r/min trong 5 min.
- Giải đông tan 3 lần đến 5 lần.
- Ly tâm 3000 r/min trong 15 min thu lấy nước
trong ở trên, bỏ cặn. Chia ống nhỏ, bảo quản âm 70 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Chế tạo huyết
thanh dương tính chuẩn
- Dùng gà trống choai khỏe mạnh (4 tuần
tuổi đến 5 tuần tuổi, không có kháng thể kháng vi rút Gumboro).
- Nhỏ mắt mũi cho mỗi gà
200 μl giống Gumboro cường độc (nồng độ 10-1).
- Sau 7 ngày nhỏ tiếp 200 μl giống
Gumboro cường độc (nồng độ 10-1) lần 2.
- Nhỏ tiếp lần 3 và lần 4 cách 7 ngày.
- Sau lần nhỏ lần 4, 28 ngày lấy máu
gà để lấy huyết thanh, chia ống bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C dùng dần (thời
gian bảo quản 1 năm).
A.5 Huyết thanh
âm tính chuẩn
- Lấy huyết thanh của gà khỏe mạnh
chưa tiêm phòng vắc xin Gumboro.
- Dùng kháng nguyên Gumboro chuẩn: Để
xác định kháng thể trong huyết thanh của đàn gà cần kiểm tra (xác định mức độ
kháng thể trong đàn gà miễn dịch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho thành phần phản ứng vào các lỗ:
Lỗ chính giữa cho Kháng nguyên chuẩn, các lỗ xung quanh lỗ 1-4 cho huyết thanh
cần kiểm tra và lỗ 5 cho huyết thanh đối chứng dương và lỗ 6 cho huyết thanh đối
chứng âm. Cho đĩa vào hộp để ở nhiệt độ 37 °C, quan sát trong 3 ngày.
- Kết quả: Sau khi quan sát đối chứng
dương và đối chứng âm rõ ràng, quan sát các lỗ thí nghiệm nếu thấy giữa lỗ thí
nghiệm và lỗ kháng nguyên dương tính có vạch ngưng kết thì kết luận phản ứng
dương tính, không có vạch ngưng kết giống đối chứng âm thì phản ứng âm
tính.
A.6 Phương pháp
nuôi cấy tế bào xơ phôi gà một lớp
Phương pháp nuôi cấy tế bào xơ
phôi gà 1 lớp được tiến hành theo các bước sau:
-Trứng gà SPF có phôi đã ấp được 9
ngày.
- Soi để chọn những quả có phôi sống,
khỏe.
- Giết chết phôi bằng nhiệt lạnh để
làm co mạch máu, sát trùng vỏ trứng, mổ trứng.
- Gắp phôi ra đĩa Petri có chứa PBS
không bổ sung calcium, magnesium và được làm ấm ở nhiệt độ 37 °C.
- Rửa phôi 3 lần bằng PBS, cắt đầu,
chân, và loại bỏ nội tạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa tiếp bằng dung dịch Trypsin
0,125%.
- Hút bỏ phần nước trong ở trên.
- Tiêu hóa tế bào bằng dung dịch
Trypsin 0,25% trên máy khuấy từ trong phòng ấm 37 °C từ 30 - 60 min.
- Lọc tế bào qua lưới lọc và ly tâm lạnh
với tốc độ 2000 r/min.
- Chắt bỏ nước trong, dùng môi trường
phát triển để pha loãng tế bào.
- Đếm tế bào trên buồng đếm hồng cầu,
định lượng tế bào.
- Pha tế bào thành nồng độ 0,5% (tương
đương 75 x 104
tế bào /ml), chia tế bào ra các chai nuôi T25, T75 hoặc đĩa
nhựa 96 giếng đáy phẳng và đặt nuôi trong phòng ấm 37 °C.
Kích cỡ
chai
Lượng tế
bào nuôi cấy (tế bào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T25
2.0 - 6,0 x 105
5 - 8 ml
T75
9.0 - 15.0 x 105
15 - 30 ml
Công thức tính lượng tế bào trong diện
nuôi cấy là: 1,0 - 1,4 x 104
tế bào/ 1cm2.
- Hàng ngày quan sát sự phát triển của
tế bào xơ phôi gà trong các chai tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khâo)
Phản ứng RT-PCR kiểm tra tạp nhiễm với vi rút
cúm gia cầm
B.1 Chiết tách
ARN
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhả sản xuất.
B.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
Áp dụng cho bộ Maxime RT-PCR PreMix
kit (iNtRON
Biotechnology)
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCl và KCl)
1
OptiScript reverse transcriptase
2
dNTP
1
i-StarTaq DN A polymerase
1
Mồi xuôi (10pmole/ μl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược (10pmole/ μl)
1
Mẫu ARN
4
Tổng cộng
20
Danh sách các cặp mồi dùng cho phản ứng
kiểm tra tạp nhiễm với vi rút Cúm gia cầm
Mồi
Trình tự
chuỗi mối (5’ → 3’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H5-155F
5'-ACACATGCYCARGACATACT-3'
545bp
H5-699R
5'-CTYTGRTTYAGTGTTGATGT-3'
N1-F
5'-AGRCCTTGYTTCTGGGTTGA-3'
126bp
N1-R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Chu trình
nhân gen
Bước
Chu kỳ
Thời gian
Nhiệt độ
(°C)
Bước 1
1 chu kỳ
30 min
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chu kỳ
5 min
94
Bước 3
40 chu kỳ
30 s
52
30 s
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
72
Bước 5
1 chu kỳ
∞
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị thạch agaroze 2% pha trong
dung dịch TAE 1X hoặc TBE 1X có ethidi bromua (10 μg/μl).
Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải).
Sử dụng thang chuẩn (Marker), trọng lượng
phân tử thang 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước cất sạch).
B.5 Đọc kết quả
Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch giống với
mẫu đối chứng dương tính.
Mẫu âm tính: Không có vạch.
B.6 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp kết tủa khuếch tán miễn dịch trên
thạch AGID
(Agar gel immunoffusion)
C.1 Mục đích
Sử dụng phản ứng AGID dùng để phát hiện
kháng nguyên Gumboro nhược độc chủng 2512.
C.2 Nguyên tắc của
phản ứng AGID
Phản ứng dương tính khi một kháng
nguyên và một kháng thể tương ứng, nằm cách nhau một khoảng trong thạch, chúng
sẽ khuếch tán và tại chỗ gặp nhau sẽ hình thành đường kết tủa màu trắng. Sự kết
tủa này xảy ra ở vùng mà tỷ lệ kháng nguyên và kháng thể tương ứng đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ
bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến 10 min,
rồi pha loãng với PBS thành các nồng độ từ 10-2 đến 10-4.
C.4 Chuẩn bị thạch
làm phản ứng
+ Hòa tan NaCl (8,0 g) và
Phenol (0,5 ml) vào nước cất. Chú ý cho NaCl vào trước, sau đó cho Phenol.
+ Chỉnh pH: 7,2 - 7,4 (dùng NaOH N/1).
+ Cho thạch Agar vào hấp.
+ Lọc qua 8 lần vải gạc.
+ Chia ra đĩa làm phản ứng (chia 15 ml
1 đĩa to đường kính 9 cm, độ dày thạch 3 mm).
+ Sau khi đổ ra đĩa để tủ lạnh 4 h rồi
mới tiến hành đục lỗ thạch.
C.5 Cách tiến
hành phản ứng phát hiện kháng nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các lỗ xung quanh lần lượt nhỏ huyễn
dịch giống đã pha ở các nồng độ (C.3), trong đó có một lỗ cho kháng
nguyên dương tính chuẩn và một lỗ cho PBS, mỗi lỗ nhỏ 0,025 ml.
+ Để đĩa thạch làm phản ứng ở nhiệt độ
phòng thí nghiệm và trong hộp giữ ẩm.
+ Đọc kết quả trong vòng từ 24 h đến
48 h (có thể cho phản ứng giả).
C.6 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính có một vạch kết tủa
màu trắng đục, gọn, sắc nét, không có đường phụ.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp chuẩn độ vi rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị đĩa nhựa 96 giếng đáy bằng
có 1 lớp tế bào xơ phôi gà.
- Môi trường tế bào DMEM.
- Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512.
D.2 Cách tiến
hành
- Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C
trong khoảng 5 min đến 10 min, rồi được hoàn nguyên trở lại với môi trường nuôi
cấy thành 1ml.
- Pha loãng giống vi rút trong ống nghiệm
theo cơ số 10 bằng môi trường nuôi cấy tế bào từ 10-1 đến 10-8.
- Lấy đĩa tế bào xơ phôi gà đã nuôi,
loại bỏ môi trường cũ.
- Rửa tế bào bằng môi trường nuôi cấy,
200 μl/giếng, sau đó loại bỏ môi trường nuôi cấy.
- Hút 100 μl huyễn dịch vi rút đã pha
loãng lần lượt vào các giếng tương ứng trên đĩa tế bào (từ A1 đến H5), dãy đối
chứng tế bào (từ A6 đến H6),cho 100 μl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
A
10-1
10-1
10-1
10-1
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
10-2
10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
10-2
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3
10-3
10-3
10-3
10-3
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
10-4
10-4
10-4
10-4
10-4
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
10-5
10-5
10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
ĐCTB
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-6
10-6
10-6
10-6
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
10-7
10-7
10-7
10-7
10-7
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
10-8
10-8
10-8
10-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCTB
- Ủ tế bào ở nhiệt độ 37 °C có 5% CO2
trong 30 min.
- Loại bỏ huyễn dịch trong các giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 200 μl môi trường duy trì vào mỗi
giếng.
- Nuôi tế bào ở nhiệt độ 37 °C có 5% CO2,
theo dõi hàng ngày, trong 5 ngày.
D.3 Đánh giá kết
quả
Giếng có bệnh tích tế bào là dương
tính.
- Bệnh tích tế bào: Các tế bào vỡ ra,
co cụm thành từng khối, bong ra khỏi thành giếng (hoặc chai nuôi cấy).
- Tính toán liều gây nhiễm 50% (TCID50)
theo phương pháp của Reed Muench, 1938:
λ.TCID50
(0,1 ml) = X + 1/2- (Nx/n)
Trong đó:
X là logarit cơ số 10 của độ pha loãng
vi rút có 100% giếng xuất hiện bệnh tích tế bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số giếng của mỗi độ pha loãng.
λ là độ pha loãng vi rút.
- Kết quả: Giống vi rút được coi là đạt
nếu mỗi liều vắc xin có ít nhất 103TCID50.
Phụ
lục E
(Quy
định)
Phản ứng trung hòa
E.1 Chuẩn bị tế
bào xơ phôi gà trên
đĩa 96 giếng đáy bằng
Xem phụ lục A.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C
trong khoảng 5 min đến 10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy thành nồng
độ 103TCID50/0,1 ml.
E.3 Chuẩn bị huyết
thanh
Toàn bộ gà thí nghiệm được lấy máu để
chắt huyết thanh, huyết thanh chắt xong được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C.
E.4 Cách tiến
hành
- Pha loãng các mẫu huyết thanh miễn dịch
theo cơ số 2, từ 1/2 đến 1/1028 trong môi trường nuôi cấy tế bào.
- Trung hòa: Lấy 100 μl huyết thanh đã
được pha loãng ở các nồng độ bổ sung 100 μl huyễn dịch vi rút có chứa 103
TCID50, ủ 30 min ở nhiệt độ phòng.
- Hút bỏ dịch nuôi trong dĩa tế bào:
Hút 100 μl huyễn dịch huyết thanh - vi rút đã được trung hòa vào các giếng
trong đĩa tế bào tương ứng theo sơ đồ:
Sơ đồ bố trí
phản ứng trung hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Huyết thanh pha
loãng
A
ĐCTB
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Mẫu 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 7
Mẫu 8
Mẫu 9
Mẫu 10
ĐCVR
1/8
B
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/32
D
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/64
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/128
F
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/256
G
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/1028
ĐCTB: Đối chứng tế bào
ĐCVR: Đối chứng vi rút
- Ủ tế bào ở nhiệt độ 37 °C có 5% CO2
trong 60 min.
- Loại bỏ huyễn dịch trong các giếng.
- Rửa tế bào bằng môi trường nuôi cấy,
200 μl/giếng, loại bỏ môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nuôi tế bào trong tủ ấm CO2
ở nhiệt độ 37 °C, theo dõi trong 5 ngày.
E.5 Đọc kết quả
Giếng có bệnh tích tế bào là dương
tính (không có kháng thể kháng Gumboro).
Giếng không có bệnh tích tế bào là âm
tính (có kháng thể kháng Gumboro).
- Bệnh tích tế bào: Các tế
bào vỡ ra, co cụm thành từng khối, bong ra khỏi thành giếng (hoặc
chai nuôi cấy).
- Kết quả: Huyết thanh đạt hiệu giá ít
nhất 1/256.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Chiết tách
ARN
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
F.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
Áp dụng cho bộ Maxime RT-PCR PreMix
kit (iNtRON Biotechnology)
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
H2O
9
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCI và
KCI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OptiScript reverse transcriptase
2
dNTP
1
i-StarTaq DN A polymerase
1
Mồi xuôi (10pmole/ μl)
1
Mồi ngược (10pmole/ μl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu ARN
4
Tổng cộng
20
Danh sách các cặp mồi dùng cho phản ứng
RT-PCR phát hiện vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512
Tên mồi
Trình tự
chuỗi mồi (5’ → 3’)
Nồng độ sử
dụng
GVF(Kz2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10pM
GKZF
CCGGAATTCGCCGCCGCCATGACAAACCTGCAAGAT
10pM
GSALR
GAATCCCGTCGACTACAGGATTCTG
10pM
GSALF
CAGAATCCYGTAGTCGACGGGATTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GNOR
ATAAGAATGCGGCCGCTTATCACTCAAGGTCCTCA
10pM
G908F
GCCAATCACATCCATCAAACTG
10pM
GV2R
ATAAGAATGCGGCCGCTCATTACCTCCTTATGGCCCGGATTATGTC
10pM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Chu kỳ
Thời gian
Nhiệt độ
(°C)
Bước 1
1 chu kỳ
30 min
45
Bước 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min
94
Bước 3
40 chu kỳ
30 s
52
30 s
72
20 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
72
Bước 5
1 chu kỳ
∞
4
F.4 Chạy điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải).
Sử dụng thang chuẩn (Marker), trọng lượng
phân tử thang 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi
kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước cất sạch).
F.5 Đọc kết quả
Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch giống với
mẫu đối chứng dương
tính.
Mẫu âm tính: Không có vạch.
F.6 Đánh giá kết
quả
Có vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512
trong mẫu chạy nếu kết quả RT-PCR dương tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE 2015: Chapter 2.3.12:
Infectious Bursal Disease (Gumboro disease)
[2] Ứng dụng kỹ thuật sinh
học phân tử để xây dựng danh mục giống vi rút gia cầm Quốc gia - Mục 3.3 -
Phương pháp nghiên cứu - Mục 3.1.3 - Nguyên liệu và hóa chất - Mục 3.3.4 -
Phương pháp nuôi cấy tế bào xơ phôi gà một lớp, Mục 3.3.5 Phương pháp gây nhiễm
vi rút, Mục 3.3.6 - Phương pháp chuẩn độ vi rút, Mục 3.3.18 Phương pháp giải
trình tự gen của vi rút
[3] Bệnh truyền nhiễm của động vật
nuôi và biện pháp khống chế - Nhà xuất bản nông nghiệp - Bệnh Gumboro
(Gumboro disease, Infectious Bursal Disease) - Trang 387-395