AGID
|
Agar gel
immunodiffussion
|
AND
|
Acid deribonucleic
|
ARN
|
Acid ribonucleic
|
EID50
|
50 Egg Infective Dose
|
CID50
|
50 Chicken infective dose
|
SN
|
Serum neutralization
|
SPF
|
Specific Pathogen Free
|
TCID50
|
Tissue Culture Infectious Dose 50
|
PBS
|
Phosphate Buffered Saline
|
PCR
|
Polymerase Chain Reaction
|
RT-PCR
|
Reverce Transcription Polymerase
Chain Reaction
|
4 Nguyên tắc
Lấy giống vi rút Gumbro nhược độc được
giữ ở dạng đông khô để kiểm tra đặc tính sinh học của giống bằng các phương
pháp phân tích trong phòng thí nghiệm. Giống được bồi dưỡng bằng cách cấy truyền
trên tế bào xơ phôi gà 1 lớp, sau 48 h đến 72 h, giống được thu hoạch, giám định
vi rút bằng phương pháp RT-PCR, nếu giống vi rút Gumbro nhược độc đạt yêu cầu
được đông khô và bảo quản quản ở nhiệt độ âm 80 °C.
5 Vật liệu và thuốc
thử
5.1 Vật liệu
5.1.1 Giống vi rút
Gumbro nhược độc chủng 2512 thuộc serotype 1, họ Birnaviridae, được đông
khô với lượng giống 0,1 ml/lọ với hiệu giá vi rút là 103 TCID50/0,1
ml, được kiểm tra vô trùng, thuần khiết, tính an toàn, tính miễn dịch, tính
nhân lên của vi rút
5.1.2 Gà 14 ngày tuổi
(gà khỏe mạnh, không có kháng thể kháng vi rút Gumboro, có nguồn gốc từ đàn gà
bố mẹ khỏe mạnh)
5.1.3 Tế bào xơ phôi
gà một lớp
trên đĩa nhựa đáy phẳng 96 giếng hoặc chai Flash T25 hoặc T75
5.1.4 Trứng gà SPF có phôi từ 9
ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.1.5 Giống vi rút
Gumboro cường độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Dung dịch PBS pH 7,2 (xem
phụ lục A)
5.2.2 Môi trường
nuôi cấy tế bào
5.2.3 Thạch Agar
5.2.4 Huyết thanh
dương tính chuẩn (với Gumboro)
5.2.5 Kháng nguyên
chuẩn
(với Gumboro)
5.2.6 Huyết thanh
âm tính chuẩn
(với Gumboro)
5.2.7 Bộ kit dùng
cho phản ứng RT-PCR
5.2.8 Các loại
kháng sinh
Penicillin (200 Ul/ml), Streptomycin (200 μg/ml)
5.2.9 Sữa bò tách bơ 10% (xem phụ
lục A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Tủ lạnh (có thể duy
trì nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C), tủ lạnh sâu (có thể duy trì nhiệt độ âm 80 °C)
6.2 Tủ ấm CO2 có thể duy
trì nhiệt độ 37 °C
6.3 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm
6.4 Máy khuấy từ có tốc độ
khuấy tới 2400 vòng/phút
6.5 Nồi cách thủy có thể duy
trì ở các nhiệt độ
100 °C, 110 °C, 121 °C trong thời gian 10 min, 15 min, 20 min
6.6 BSC II màng lọc
ULPA với hiệu suất lọc 99,99% đối với các hạt có kích thước 0,1 - 0,3 mm
6.7 Máy ly tâm, có thể ly
tâm với gia tốc tới 12 000 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Máy RT-PCR
6.10 Máy điện di
kiểm tra sản phẩm PCR/RT-PCR của hãng Fermentas và Bio-Rad
6.11 Máy soi gel
Dolphin-Doc
(Wealtech, Mỹ)
6.12 Máy tính và
các phần mềm sinh - tin học
6.13 Micropipet, dung tích từ
0,5 μl đến 10 μl, từ 5 μl đến
50 μl, từ 50 μl đến
200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.14 Micropipet đa
kênh,
dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
6.15 Chai nuôi cấy
tế bào
T25, T75
6.16 Đầu tip phù hợp với
micropipet
6.17 Đèn soi trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.19 Cốc có mỏ, dung tích
100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
6.20 Bộ cối chày sứ vô trùng
6.21 Lọ đông khô
giống
vô trùng
6.22 Đĩa Petri vô trùng
6.23 Dao, kéo,
panh kẹp
vô trùng
6.24 Chai Schott vô trùng 100
ml, 200 ml, 500ml
7 Yêu cầu của giống
vi rút Gumboro nhược độc
7.1 Yêu cầu kỹ
thuật đối với ống giống
- Lọ kín, không rạn nứt, đảm bảo chân
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Yêu cầu sinh
học của giống
- Giống vi rút đảm bảo vô trùng (không
bị tạp nhiễm vi khuẩn, nấm mốc), đảm bảo thuần khiết (không bị tạp nhiễm
Mycoplasma, Salmonella và vi rút ngoại lai)
- Giống vi rút được nhận dạng bằng
phương pháp RT-PCR (xuất hiện vạch giống như mẫu đối chứng dương) hoặc phản ứng
kết tủa khuếch tán trên thạch (vi rút kết tủa với kháng huyết thanh đặc hiệu tạo
thành đường kết tủa màu trắng)
- Hiệu giá vi rút của giống phải đạt
ít nhất 103 TCID50/0,1 ml
- Giống vi rút được kiểm tra tính an
toàn trên gà (khi nhỏ giống vi rút cho gà thì gà sống khỏe, không có biểu hiện
triệu chứng lâm sàng của bệnh Gumboro)
- Giống vi rút được kiểm tra khả năng
nhân lên của vi rút trên môi trường tế bào xơ phôi gà 1 lớp (sau 48 h đến 72 h
gây nhiễm, vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích tế bào)
- Giống vi rút được kiểm tra tính gây
miễn dịch bằng phương pháp công cường độc hoặc phương pháp trung hòa.
8 Cách tiến hành
8.1 Nhận dạng giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Nhận dạng vi
rút bằng phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch AGID
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp kết tủa khuếch
tán miễn dịch trên thạch (AGID). Vi rút (5.1.1) kết tủa với kháng huyết thanh đặc
hiệu tạo thành đường kết tủa màu trắng khi thực hiện phản ứng kết tủa khuếch
tán miễn dịch trên thạch (xem phụ lục C).
8.1.2 Nhận dạng vi
rút bằng phương pháp RT-
PCR
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp RT - PCR (tham khảo phụ lục F).
8.2 Kiểm tra vô
trùng
8.2.1 Kiểm tra tạp
nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684:2011
8.2.2 Kiểm tra tạp
nhiễm nấm mốc. Theo TCVN 8684:2011
8.3 Kiểm tra thuần
khiết
8.3.1 Kiểm tra tạp
nhiễm Mycoplasma. Theo TCVN 8684:2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Kiểm tra vi
rút ngoại lai
Kiểm tra tạp nhiễm vi rút Cúm gia cầm
được tiến hành bằng phản ứng RT-PCR (tham khảo phụ lục B).
8.4 Chuẩn độ vi
rút
Chuẩn độ giống vi rút (5.1.1) trên môi
trường nuôi cấy tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) được thực hiện ở tấm nhựa 96
giếng đáy bằng (xem phụ lục D). Giống đạt yêu cầu khi hiệu giá vi rút của giống
phải đạt 103 TCID50/0,1 ml.
8.5 Kiểm
tra tính an toàn
8.5.1 Chuẩn bị
- 10 gà
(5.1.2).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min
đến 10 min, rồi pha loãng với PBS (5.2.1) thành nồng độ 10-3.
8.5.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Đánh giá kết
quả
Giống vi rút (5.1.1) được coi là an
toàn khi: Sau 21 ngày nhỏ giống vi rút (5.1.1) 10/10 gà (5.1.2) sống khỏe,
không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh Gumboro. Toàn bộ gà thí nghiệm
bị giết và kiểm tra bệnh tích, không có gà thí nghiệm nào có bệnh tích của bệnh
Gumboro.
Ghi chú: - Triệu chứng điển
hình của bệnh Gumboro: Gà quay đầu tự mổ vào hậu môn, gà có dấu hiệu hoảng loạn và có
tiếng kêu khác thường. Sau 2 ngày đến 3 ngày gà bị ỉa chảy, phân
loãng, nhiều nước, trắng, nhớt
- Bệnh tích của bệnh Gumboro: Xuất huyết
cơ đùi, cơ ngực; thận và lách sưng; túi Fabricius sưng, xuất huyết có dịch nhày
xung quanh.
8.6 Kiểm tra khả
năng nhân lên của vi rút
Kiểm tra khả năng nhân lên của giống
vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512 trên môi trường tế bào xơ phôi gà 1 lớp
(5.1.3).
8.6.1 Chuẩn bị
- Tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) (xem
phụ lục A.6).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy tế bào (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng pipette hút bỏ môi trường nuôi
cấy (5.2.2) trong chai T25 (6.15) đã có tế bào phát triển.
- Chia huyễn dịch giống vi rút đã pha ở trên vào các
chai nuôi cấy.
- Bổ sung môi trường nuôi cấy (5.2.2)
sao cho lượng môi trường cho vào bằng lượng môi trường hút ra.
- Tiếp tục nuôi cấy chai tế bào trong
tủ ấm CO2 ở nhiệt độ
37 °C từ 48 h đến 72 h.
- Hàng ngày kiểm tra sự phát triển của
vi rút và bệnh tích tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
8.6.3 Đánh giá kết
quả
Giống vi rút (5.1.1) đạt yêu cầu khi:
Sau 48 h đến 72 h gây nhiễm (8.6.2), vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích
tế bào.
- Bệnh tích tế bào: Các tế bào vỡ ra,
co cụm thành từng khối, bong ra khỏi
thành giếng.
8.7 Kiểm tra tính
gây miễn dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 Phương pháp
công cường độc
8.7.1.1 Chuẩn bị
- 20 gà (5.1.2)
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
8.7.1.2 Cách tiến
hành
- 20 gà (5.1.2) được chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm miễn dịch: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con
0,1 ml giống vi rút (5.1.1) đã pha loãng ở trên.
+ Nhóm đối chứng: 10 gà
(5.1.2) được nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml PBS (5.2.1).
- Sau 14 ngày cả hai nhóm gà được công
cường độc bằng giống vi rút Gumboro cường độc (5.1.5) liều 102 CID50/0,1
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1.3 Đánh giá kết
quả
- Giống vi rút Gumboro (5.1.1) đạt
tiêu chuẩn về tính gây miễn dịch khi:
+ Nhóm miễn dịch ít nhất 80% gà không
có bệnh tích của bệnh Gumboro.
+ Nhóm đối chứng ít nhất 80% gà có bệnh
tích của bệnh Gumboro như xuất huyết cơ đùi, sưng, xuất huyết và có dịch ở túi
Fabricius.
8.7.2 Phương pháp
trung hòa (SN)
8.7.2.1 Chuẩn bị
- 20 gà
(5.1.2).
- Giống vi rút (5.1.1) được chuyển từ
nhiệt độ bảo quản âm 80 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến
10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy (5.2.2) thành nồng độ 103
TCID50/0,1 ml.
8.7.2.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhóm miễn dịch: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml giống vi rút (5.1.1) đã pha loãng ở
trên.
+ Nhóm đối chứng: 10 gà (5.1.2) được
nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống mỗi con 0,1 ml PBS (5.2.1).
- Sau 21 ngày cả hai nhóm gà được lấy
máu, chắt huyết thanh kiểm tra hiệu giá kháng thể Gumboro bằng phản ứng trung
hòa (SN) (xem phụ lục E).
8.7.2.3 Đánh giá kết
quả
- Giống vi rút Gumboro (5.1.1) đạt
tiêu chuẩn về tính gây miễn dịch khi:
+ Nhóm miễn dịch ít nhất 80% mẫu huyết
thanh kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể trung hòa ≥ 1:256.
+ Nhóm đối chứng các mẫu huyết thanh
kiểm tra âm tính.
8.8 Bồi dưỡng giống
vi rút
8.8.1 Tiêm truyền
giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tế bào xơ phôi gà 1 lớp (5.1.3) (xem phụ lục
A.6).
- Dùng pipette hút bỏ môi trường nuôi cấy
(5.2.2) trong chai T75 (6.15) đã có tế bào phát triển. Lưu ý, trong quá trình
hút tránh làm bong tế bào.
- Chia huyễn dịch giống vi rút đã pha ở
trên vào các chai nuôi cấy.
- Bổ sung môi trường nuôi cấy (5.2.2)
sao cho lượng môi trường cho vào bằng lượng môi trường hút ra.
- Tiếp tục nuôi cấy chai tế bào trong
tủ ấm CO2 ở nhiệt độ 37 °C từ 48 h đến 72 h.
- Hàng ngày kiểm tra sự phát triển của
vi rút và bệnh tích tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
8.8.2 Thu hoạch giống
- Sau gây nhiễm (8.8.1) 48 h đến 72 h,
vi rút nhân lên và phá hủy ≥ 80% diện tích tế bào thì tiến hành thu hoạch huyễn
dịch vi rút vào các chai vô trùng (6.24).
- Chọn những chai tế bào có cấy vi rút
Gumboro nhược độc chủng 2512 đạt chỉ tiêu vô trùng và có hiệu giá vi rút ≥ 106
TCID50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi kiểm tra sự hiện diện của vi
rút, huyễn dịch vi rút được bảo quản ở nhiệt độ âm 70 °C chờ đông khô.
8.9 Đông khô giống
vi rút
- Pha huyễn dịch vi rút (8.8.2) với sữa
bò tách bơ
(5.2.9) và chia vào lọ đông khô (6.21). Giữ ở nhiệt độ âm 80 °C từ 8 h đến 12 h
rồi chuyển vào máy đông khô (6.8).
- Chạy đông khô theo quy trình của máy
đông khô.
9 Kiểm tra ống giống
vi rút sau đông khô
9.1 Kiểm tra đặc
tính kỹ thuật của ống giống
- Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường, ống
giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp,
màu đồng nhất.
- Chân không: Sử dụng máy đo chân
không, ống giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi phát huỳnh quang màu ánh
tím.
- Độ ẩm: Sử dụng máy đo độ ẩm, ống giống
vi rút được coi là đạt yêu cầu khi độ ẩm dưới 4%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kiểm tra đặc
tính sinh học của giống vi rút
Đạt các chỉ tiêu ở mục 7
10 Bao gói, bảo quản
ống giống vi rút sau đông khô
Chọn những ống giống đạt chỉ tiêu ở mục
9 để dán nhãn, bao gói và bảo quản:
10.1 Dán nhãn
- Các ống giống vi rút phải được dán
nhãn
- Nhãn phải có các thông tin sau:
+ Nơi sản xuất
+ Tên giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người thực hiện
+ Điều kiện bảo quản
10.2 Bao gói và bảo
quản
Ống giống được bao gói bằng giấy, để trong túi
Polyeste và được giữ ở nhiệt độ âm 80 °C trong 2 năm.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Dung dịch PBS
pH 7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua (KCI)
Natri hiđrophotphat (Na2HPO4)
Mono kaliphotphat (KH2PO4)
Nước
8 g
2 g
1,15 g
0,2 g
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Dung dịch sữa
bò tách bơ 10%
Sữa bò tách bơ PBS
PBS 90 ml
10 g
90 ml
Đun sôi PBS rồi để nguội đến nhiệt độ
50 °C đến 70 °C rồi cho sữa bò tách bơ vào, lắc đều cho sữa tan hết.
A.3 Kháng nguyên
chuẩn
- Gây nhiễm giống cường độc Gumboro
cho gà mẫn cảm (3 tuần tuổi đến 5 tuần tuổi) nhỏ vào mắt và mũi gà mỗi con 200
μl (102CID50).
- Sau 03 ngày gây nhiễm thu hoạch túi
Fabricius, nghiền túi Fabricius có bệnh tích điển hình trong nước sinh lý với tỷ
lệ 1:10 (1g túi Fabricius : 9 ml PBS pH 7,2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giải đông tan 3 lần đến 5 lần.
- Ly tâm 3000 r/min trong 15 min thu lấy nước
trong ở trên, bỏ cặn. Chia ống nhỏ, bảo quản âm 70 °C.
- Cũng có thể dùng giống Gumboro cường
độc tiêm vào màng niệu nang phôi gà 9 ngày đến 10 ngày thu hoạch phôi và nước
niệu nang của các phôi chết trong vòng 48 h đến 96 h sau khi tiêm, trộn và xử
lý như trên.
A.4 Chế tạo huyết
thanh dương tính chuẩn
- Dùng gà trống choai khỏe mạnh (4 tuần
tuổi đến 5 tuần tuổi, không có kháng thể kháng vi rút Gumboro).
- Nhỏ mắt mũi cho mỗi gà
200 μl giống Gumboro cường độc (nồng độ 10-1).
- Sau 7 ngày nhỏ tiếp 200 μl giống
Gumboro cường độc (nồng độ 10-1) lần 2.
- Nhỏ tiếp lần 3 và lần 4 cách 7 ngày.
- Sau lần nhỏ lần 4, 28 ngày lấy máu
gà để lấy huyết thanh, chia ống bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C dùng dần (thời
gian bảo quản 1 năm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy huyết thanh của gà khỏe mạnh
chưa tiêm phòng vắc xin Gumboro.
- Dùng kháng nguyên Gumboro chuẩn: Để
xác định kháng thể trong huyết thanh của đàn gà cần kiểm tra (xác định mức độ
kháng thể trong đàn gà miễn dịch).
- Chuẩn bị đĩa thạch: Dùng dung dịch
PBS 0.01 M (pH7.2) cho thêm 8% muối NaCI, 1% thạch Agar, 0.5 ml phenol đun cho
tan thạch, đổ ra đĩa lồng
mỗi đĩa 10 ml (thực hiện vô trùng), để nguội cho đông lại, đục lỗ tròn trên đĩa
thạch, 1 lỗ giữa đĩa và 6 lỗ xung quanh, đường kính lỗ là 3 mm, các lỗ cách
nhau 3 mm.
- Cho thành phần phản ứng vào các lỗ:
Lỗ chính giữa cho Kháng nguyên chuẩn, các lỗ xung quanh lỗ 1-4 cho huyết thanh
cần kiểm tra và lỗ 5 cho huyết thanh đối chứng dương và lỗ 6 cho huyết thanh đối
chứng âm. Cho đĩa vào hộp để ở nhiệt độ 37 °C, quan sát trong 3 ngày.
- Kết quả: Sau khi quan sát đối chứng
dương và đối chứng âm rõ ràng, quan sát các lỗ thí nghiệm nếu thấy giữa lỗ thí
nghiệm và lỗ kháng nguyên dương tính có vạch ngưng kết thì kết luận phản ứng
dương tính, không có vạch ngưng kết giống đối chứng âm thì phản ứng âm
tính.
A.6 Phương pháp
nuôi cấy tế bào xơ phôi gà một lớp
Phương pháp nuôi cấy tế bào xơ
phôi gà 1 lớp được tiến hành theo các bước sau:
-Trứng gà SPF có phôi đã ấp được 9
ngày.
- Soi để chọn những quả có phôi sống,
khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gắp phôi ra đĩa Petri có chứa PBS
không bổ sung calcium, magnesium và được làm ấm ở nhiệt độ 37 °C.
- Rửa phôi 3 lần bằng PBS, cắt đầu,
chân, và loại bỏ nội tạng.
- Sau đó cắt nhỏ phôi và rửa trên máy
khuấy từ 2 lần.
- Rửa tiếp bằng dung dịch Trypsin
0,125%.
- Hút bỏ phần nước trong ở trên.
- Tiêu hóa tế bào bằng dung dịch
Trypsin 0,25% trên máy khuấy từ trong phòng ấm 37 °C từ 30 - 60 min.
- Lọc tế bào qua lưới lọc và ly tâm lạnh
với tốc độ 2000 r/min.
- Chắt bỏ nước trong, dùng môi trường
phát triển để pha loãng tế bào.
- Đếm tế bào trên buồng đếm hồng cầu,
định lượng tế bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ
chai
Lượng tế
bào nuôi cấy (tế bào)
Tổng lượng
môi trường nuôi cấy (ml)
T25
2.0 - 6,0 x 105
5 - 8 ml
T75
9.0 - 15.0 x 105
15 - 30 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng ngày quan sát sự phát triển của
tế bào xơ phôi gà trong các chai tế bào bằng kính hiển vi soi ngược.
Phụ
lục B
(Tham
khâo)
Phản ứng RT-PCR kiểm tra tạp nhiễm với vi rút
cúm gia cầm
B.1 Chiết tách
ARN
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhả sản xuất.
B.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
Áp dụng cho bộ Maxime RT-PCR PreMix
kit (iNtRON
Biotechnology)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích (μl)
H2O
9
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCl và KCl)
1
OptiScript reverse transcriptase
2
dNTP
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mồi xuôi (10pmole/ μl)
1
Mồi ngược (10pmole/ μl)
1
Mẫu ARN
4
Tổng cộng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi
Trình tự
chuỗi mối (5’ → 3’)
Kích thước
sản phẩm
H5-155F
5'-ACACATGCYCARGACATACT-3'
545bp
H5-699R
5'-CTYTGRTTYAGTGTTGATGT-3'
N1-F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126bp
N1-R
5'-ACCGTCTGGCCAAGACCA-3'
B.3 Chu trình
nhân gen
Bước
Chu kỳ
Thời gian
Nhiệt độ
(°C)
Bước 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 min
45
Bước 2
1 chu kỳ
5 min
94
Bước 3
40 chu kỳ
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
72
20 s
94
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
72
Bước 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∞
4
B.4 Chạy điện di
Chuẩn bị thạch agaroze 2% pha trong
dung dịch TAE 1X hoặc TBE 1X có ethidi bromua (10 μg/μl).
Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải).
Sử dụng thang chuẩn (Marker), trọng lượng
phân tử thang 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước cất sạch).
B.5 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu âm tính: Không có vạch.
B.6 Đánh giá kết
quả
Có vi rút Cúm gia cầm trong mẫu chạy nếu
kết quả RT-PCR dương tính.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp kết tủa khuếch tán miễn dịch trên
thạch AGID
(Agar gel immunoffusion)
C.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Nguyên tắc của
phản ứng AGID
Phản ứng dương tính khi một kháng
nguyên và một kháng thể tương ứng, nằm cách nhau một khoảng trong thạch, chúng
sẽ khuếch tán và tại chỗ gặp nhau sẽ hình thành đường kết tủa màu trắng. Sự kết
tủa này xảy ra ở vùng mà tỷ lệ kháng nguyên và kháng thể tương ứng đồng đều.
C.3 Chuẩn bị
kháng nguyên
Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ
bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong khoảng 5 min đến 10 min,
rồi pha loãng với PBS thành các nồng độ từ 10-2 đến 10-4.
C.4 Chuẩn bị thạch
làm phản ứng
+ Hòa tan NaCl (8,0 g) và
Phenol (0,5 ml) vào nước cất. Chú ý cho NaCl vào trước, sau đó cho Phenol.
+ Chỉnh pH: 7,2 - 7,4 (dùng NaOH N/1).
+ Cho thạch Agar vào hấp.
+ Lọc qua 8 lần vải gạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sau khi đổ ra đĩa để tủ lạnh 4 h rồi
mới tiến hành đục lỗ thạch.
C.5 Cách tiến
hành phản ứng phát hiện kháng nguyên
+ Lỗ giữa nhỏ kháng huyết thanh dương
tính chuẩn 0,025 ml.
+ Các lỗ xung quanh lần lượt nhỏ huyễn
dịch giống đã pha ở các nồng độ (C.3), trong đó có một lỗ cho kháng
nguyên dương tính chuẩn và một lỗ cho PBS, mỗi lỗ nhỏ 0,025 ml.
+ Để đĩa thạch làm phản ứng ở nhiệt độ
phòng thí nghiệm và trong hộp giữ ẩm.
+ Đọc kết quả trong vòng từ 24 h đến
48 h (có thể cho phản ứng giả).
C.6 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính có một vạch kết tủa
màu trắng đục, gọn, sắc nét, không có đường phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phương pháp chuẩn độ vi rút
D.1 Chuẩn bị
- Chuẩn bị đĩa nhựa 96 giếng đáy bằng
có 1 lớp tế bào xơ phôi gà.
- Môi trường tế bào DMEM.
- Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512.
D.2 Cách tiến
hành
- Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C
trong khoảng 5 min đến 10 min, rồi được hoàn nguyên trở lại với môi trường nuôi
cấy thành 1ml.
- Pha loãng giống vi rút trong ống nghiệm
theo cơ số 10 bằng môi trường nuôi cấy tế bào từ 10-1 đến 10-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa tế bào bằng môi trường nuôi cấy,
200 μl/giếng, sau đó loại bỏ môi trường nuôi cấy.
- Hút 100 μl huyễn dịch vi rút đã pha
loãng lần lượt vào các giếng tương ứng trên đĩa tế bào (từ A1 đến H5), dãy đối
chứng tế bào (từ A6 đến H6),cho 100 μl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
Sơ đồ bố trí
phản ứng chuẩn độ vi rút trên tế bào
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
A
10-1
10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
10-1
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
10-2
10-2
10-2
10-2
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
10-3
10-3
10-3
10-3
10-3
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
10-4
10-4
10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-4
ĐCTB
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
10-5
10-5
10-5
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
10-6
10-6
10-6
10-6
10-6
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
10-7
10-7
10-7
10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCTB
H
10-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-8
10-8
10-8
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ tế bào ở nhiệt độ 37 °C có 5% CO2
trong 30 min.
- Loại bỏ huyễn dịch trong các giếng.
- Rửa tế bào bằng môi trường nuôi cấy,
200 μl/giếng, loại bỏ môi trường nuôi cấy.
- Cho 200 μl môi trường duy trì vào mỗi
giếng.
- Nuôi tế bào ở nhiệt độ 37 °C có 5% CO2,
theo dõi hàng ngày, trong 5 ngày.
D.3 Đánh giá kết
quả
Giếng có bệnh tích tế bào là dương
tính.
- Bệnh tích tế bào: Các tế bào vỡ ra,
co cụm thành từng khối, bong ra khỏi thành giếng (hoặc chai nuôi cấy).
- Tính toán liều gây nhiễm 50% (TCID50)
theo phương pháp của Reed Muench, 1938:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X là logarit cơ số 10 của độ pha loãng
vi rút có 100% giếng xuất hiện bệnh tích tế bào.
Nx là tổng số giếng có bệnh
tích tế bào trong thí nghiệm.
n là số giếng của mỗi độ pha loãng.
λ là độ pha loãng vi rút.
- Kết quả: Giống vi rút được coi là đạt
nếu mỗi liều vắc xin có ít nhất 103TCID50.
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Chuẩn bị tế
bào xơ phôi gà trên
đĩa 96 giếng đáy bằng
Xem phụ lục A.6.
E.2 Chuẩn bị vi
rút
Giống vi rút Gumboro nhược độc chủng
2512 được chuyển từ nhiệt độ bảo quản âm 70 °C sang nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C
trong khoảng 5 min đến 10 min, rồi pha loãng với môi trường nuôi cấy thành nồng
độ 103TCID50/0,1 ml.
E.3 Chuẩn bị huyết
thanh
Toàn bộ gà thí nghiệm được lấy máu để
chắt huyết thanh, huyết thanh chắt xong được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C.
E.4 Cách tiến
hành
- Pha loãng các mẫu huyết thanh miễn dịch
theo cơ số 2, từ 1/2 đến 1/1028 trong môi trường nuôi cấy tế bào.
- Trung hòa: Lấy 100 μl huyết thanh đã
được pha loãng ở các nồng độ bổ sung 100 μl huyễn dịch vi rút có chứa 103
TCID50, ủ 30 min ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ bố trí
phản ứng trung hòa
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
Huyết thanh pha
loãng
A
ĐCTB
Mẫu 1
Mẫu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 4
Mẫu 5
Mẫu 6
Mẫu 7
Mẫu 8
Mẫu 9
Mẫu 10
ĐCVR
1/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/16
C
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/32
D
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/64
E
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/128
F
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/512
H
ĐCTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐCVR
1/1028
ĐCTB: Đối chứng tế bào
ĐCVR: Đối chứng vi rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ huyễn dịch trong các giếng.
- Rửa tế bào bằng môi trường nuôi cấy,
200 μl/giếng, loại bỏ môi trường nuôi cấy.
- Cho 200 μl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
- Nuôi tế bào trong tủ ấm CO2
ở nhiệt độ 37 °C, theo dõi trong 5 ngày.
E.5 Đọc kết quả
Giếng có bệnh tích tế bào là dương
tính (không có kháng thể kháng Gumboro).
Giếng không có bệnh tích tế bào là âm
tính (có kháng thể kháng Gumboro).
- Bệnh tích tế bào: Các tế
bào vỡ ra, co cụm thành từng khối, bong ra khỏi thành giếng (hoặc
chai nuôi cấy).
- Kết quả: Huyết thanh đạt hiệu giá ít
nhất 1/256.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Phản ứng RT-PCR phát hiện vi rút Gumboro nhược
độc chủng 2512
F.1 Chiết tách
ARN
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
F.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
Áp dụng cho bộ Maxime RT-PCR PreMix
kit (iNtRON Biotechnology)
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCI và
KCI)
1
OptiScript reverse transcriptase
2
dNTP
1
i-StarTaq DN A polymerase
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mồi ngược (10pmole/ μl)
1
Mẫu ARN
4
Tổng cộng
20
Danh sách các cặp mồi dùng cho phản ứng
RT-PCR phát hiện vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512
Tên mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ sử
dụng
GVF(Kz2)
CCGGAATTCGCCGCCGCCATGACAAACCTGCAAGA
10pM
GKZF
CCGGAATTCGCCGCCGCCATGACAAACCTGCAAGAT
10pM
GSALR
GAATCCCGTCGACTACAGGATTCTG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSALF
CAGAATCCYGTAGTCGACGGGATTC
10pM
GNOR
ATAAGAATGCGGCCGCTTATCACTCAAGGTCCTCA
10pM
G908F
GCCAATCACATCCATCAAACTG
10pM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATAAGAATGCGGCCGCTCATTACCTCCTTATGGCCCGGATTATGTC
10pM
F.3 Chu trình nhân gen
Bước
Chu kỳ
Thời gian
Nhiệt độ
(°C)
Bước 1
1 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Bước 2
1 chu kỳ
5 min
94
Bước 3
40 chu kỳ
30 s
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
20 s
94
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
72
Bước 5
1 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
F.4 Chạy điện di
Chuẩn bị thạch agaroze 2% pha trong
dung dịch TAE 1X hoặc TBE 1X có ethidi bromua (10 μg/μl).
Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải).
Sử dụng thang chuẩn (Marker), trọng lượng
phân tử thang 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi
kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước cất sạch).
F.5 Đọc kết quả
Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch giống với
mẫu đối chứng dương
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6 Đánh giá kết
quả
Có vi rút Gumboro nhược độc chủng 2512
trong mẫu chạy nếu kết quả RT-PCR dương tính.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE 2015: Chapter 2.3.12:
Infectious Bursal Disease (Gumboro disease)
[2] Ứng dụng kỹ thuật sinh
học phân tử để xây dựng danh mục giống vi rút gia cầm Quốc gia - Mục 3.3 -
Phương pháp nghiên cứu - Mục 3.1.3 - Nguyên liệu và hóa chất - Mục 3.3.4 -
Phương pháp nuôi cấy tế bào xơ phôi gà một lớp, Mục 3.3.5 Phương pháp gây nhiễm
vi rút, Mục 3.3.6 - Phương pháp chuẩn độ vi rút, Mục 3.3.18 Phương pháp giải
trình tự gen của vi rút
[3] Bệnh truyền nhiễm của động vật
nuôi và biện pháp khống chế - Nhà xuất bản nông nghiệp - Bệnh Gumboro
(Gumboro disease, Infectious Bursal Disease) - Trang 387-395