TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8683-15:2017
GIỐNG
VI SINH VẬT THÚ Y - PHẦN 15: QUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VI RÚT VIÊM GAN VỊT CƯỜNG ĐỘC
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 15: The procedure for preservation
of virulent duck hepatitis virus
Lời nói đầu
TCVN 8683-15:2017 do Trung
tâm Kiểm nghiệm
thuốc
Thú y TW1 - Cục Thú y
biên soạn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học
và
Công nghệ
công
bố.
Bộ TCVN 8683 Giống vi sinh vật thú
y - Quy trình giữ giống gồm các phần:
- TCVN 8683-1 : 2011, Phần 1: Quy
trình giữ giống vi rút dịch tả lợn qua thỏ, chủng C;
- TCVN 8683-2 : 2011, Phần 2: Quy
trình giữ giống vi rút cường độc dịch tả lợn, chủng Thạch môn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-4 : 2011, Phần 4: Quy
trình giữ giống vi rút dại chủng cố định;
- TCVN 8683-5 : 2011, Phần 5: Quy
trình giữ giống vi khuẩn đóng dấu lợn nhược độc, chủng VR2;
- TCVN 8683-6 : 2011, Phần 6: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán vô độc, chủng 34 F2;
- TCVN 8683-7 : 2011, Phần 7: Quy
trình giữ giống vi khuẩn nhiệt thán cường độc, chủng 17JB;
- TCVN 8683-8 : 2011, Phần 8: Quy
trình giữ giống vi khuẩn phó thương hàn lợn, các chủng SC.1; SC.2;
SC.4 và SC.5;
- TCVN 8683-9 : 2011, Phần 9: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng trâu bò, các chủng PB.1, PB.2, P.52,
PBU.1 và PBU.2;
- TCVN 8683-10 : 2011, Phần 10: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn nhược độc, chủng AVPS3;
- TCVN 8683-11 : 2011, Phần 11: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng lợn, chủng PS1;
- TCVN 8683-12 : 2011, Phần 12: Quy
trình giữ giống vi khuẩn tụ huyết trùng gà, các chủng PA.1, PA.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8683-14 : 2011, Phần 14: Quy
trình giữ giống vi khuẩn ung khí thán, các chủng CL.C1 và CL.C2;
- TCVN 8683-15:2017, Phần 15: Quy
trình giữ giống vi rút viêm gan vịt cường độc;
- TCVN 8683-16:2017, Phần 16: Quy
trình giữ giống vi rút gumboro nhược độc chủng 2512;
- TCVN 8683-17:2017, Phần 17: Quy
trình giữ giống vi khuẩn bordetella bronchiseptica.
GIỐNG VI SINH VẬT THÚ Y - PHẦN 15: QUY
TRÌNH GIỮ GIỐNG VI RÚT
VIÊM GAN VỊT CƯỜNG ĐỘC
Master seed
of microorganisms for veterinary use - Part 15: The procedure for preservation
of Virulent Duck Hepatitis Virus
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc
sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an
toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi sử dụng tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn liệt kê trong
thư mục tài liệu tham khảo rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684 : 2011, Vắc xin và chế
phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết
tắt
LD50
50 % Lethal Dose
EID50
50 % Egg Infective Dose
SPF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBS
Phosphate Buffered Saline
RT-PCR
Reverse Transcription Polymerase Chain
Reaction
4 Nguyên tắc
Lấy giống vi rút Viêm gan vịt cường độc
được giữ ở dạng đông khô để kiểm tra đặc tính sinh học của giống bằng các
phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm. Sau đó giống vi rút Viêm gan vịt
được bồi dưỡng bằng cách tiêm truyền trên vịt con từ 1 đến 3 ngày tuổi, sau 72
h thu hoạch vi rút và giám định bằng phương pháp trung hòa hoặc phương pháp
RT-PCR, nếu giống vi rút Viêm gan vịt đạt yêu cầu được đông khô và bảo quản ở nhiệt độ âm
80°C.
5 Vật liệu và thuốc
thử
5.1 Vật liệu
5.1.1 Giống vi rút
Viêm gan vịt cường độc được đông khô với hàm lượng 0,1 ml/lọ với hiệu
giá vi rút là 106 LD50/0,5 ml, giống đạt chỉ
tiêu vô trùng, thuần khiết và được nhận dạng bằng phương pháp RT- PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Trứng gà SPF có phôi từ 9
ngày tuổi đến 11 ngày tuổi
5.1.4 Huyết thanh dương tính Viêm gan
vịt
5.1.5 Huyết thanh
âm tính Viêm gan vịt
5.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và sử dụng nước cất hai lần (pH 7) hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước
có độ tinh khiết tương đương không có enzym phân giải RNA (RNAse), trừ khi có
quy định khác.
5.2.1 Sữa bò tách
bơ 10 %
trong dung dịch PBS (xem phụ lục A)
5.2.2 Dung dịch
PBS pH 7,2
(xem phụ lục A)
5.2.3 Cloroform 5 %
5.2.4 Các loại
kháng sinh
Penicillin (200 Ul/ml),
Streptomycin
(200 μg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Tủ lạnh (có thể duy
trì nhiệt độ từ 2°C đến 8°C), tủ lạnh sâu (có thể duy
trì nhiệt độ âm 80°C)
6.2 Tủ ấm CO2 có thể duy
trì nhiệt độ 37°C
6.3 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm
6.4 Máy khuấy từ có tốc độ khuấy
tới 2400 rpm
6.5 Nồi cách thủy có thể duy trì ở
các nhiệt độ 100°C, 110°C, 121°C trong thời
gian 10 min, 15 min, 20 min
6.6 BSC II màng lọc
ULPA với hiệu suất lọc 99,99 % đối với các hạt có kích thước 0,1 mm đến 0,3 mm
6.7 Máy ly tâm, có thể ly
tâm với gia tốc tới 12 000 rpm
6.8 Máy đông khô có nhiệt độ âm
sâu tới âm 80°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Máy điện di
kiểm tra sản phẩm PCR/RT-PCR của hãng Fermentas và Bio-Rad
6.11 Máy soi gel
Dolphin-Doc
(Wealtech, Mỹ)
6.12 Máy tính và
các phần mềm sinh - tin học
6.13 Micropipet, dung tích từ 0,5 μl đến 10μl, từ 5μl đến 50μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl
6.14 Micropipet đa
kênh,
dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl
6.15 Màng lọc cỡ lỗ 0,45 μm
6.16 Đầu tip phù hợp với
micropipet
6.17 Đèn soi trứng
6.18 Tủ ấp trứng có thể duy
trì nhiệt độ 37°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20 Bộ cối chày sứ vô trùng
6.21 Lọ đông khô giống vô trùng
6.22 Đĩa Petri vô trùng
6.23 Dao, kéo,
panh kẹp
vô trùng
7 Yêu cầu của giống
vi rút Viêm gan vịt cường độc
7.1 Yêu cầu kỹ thuật đối
với ống giống
- Lọ kín, không rạn nứt, đảm bảo chân
không.
- Hợp chất trong ống giống xốp, màu đồng
nhất, độ ẩm dưới 4 % và hòa tan hoàn toàn trong nước sinh lý sau 2 min.
7.2 Yêu cầu sinh
học của giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giống vi rút được nhận dạng bằng
phương pháp RT-PCR (xuất hiện vạch giống như mẫu đối chứng dương)
- Hiệu giá vi rút của giống phải đạt
ít nhất 106 LD50/0,5 ml
8 Cách tiến hành
8.1 Nhận dạng giống
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp RT - PCR (tham khảo phụ lục D).
8.2 Kiểm tra vô
trùng
8.2.1 Kiểm tra tạp
nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684:2011
8.2.2 Kiểm tra tạp
nhiễm nấm mốc.Theo
TCVN 8684:2011
8.3 Kiểm tra thuần
khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Kiểm tra tạp
nhiễm Salmonella. Theo TCVN 8684:2011
8.3.3 Kiểm tra vi
rút ngoại lai
Kiểm tra tạp nhiễm vi rút Dịch tả vịt
(Duck Enteritis Virus) được tiến hành bằng phản ứng RT-PCR (tham khảo phụ lục
C), sử dụng cặp mồi của vi rút Dịch tả vịt.
8.4 Chuẩn độ vi
rút
- Chuẩn bị:
+ Giống vi rút (5.1.1) được pha loãng
với PBS (5.2.2) thành các nồng độ từ 10-1 đến 10-10.
+ 50 vịt (5.1.2).
- Cách tiến hành:
Tiêm huyễn dịch giống vi rút đã pha
loãng vào bắp đùi vịt mỗi con 0,5 ml, mỗi nồng độ tiêm 5 con. Theo dõi trong 72
h, mổ khám vịt chết và quan sát bệnh tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Bồi dưỡng giống
vi rút
8.5.1 Tiêm truyền
giống
Giống vi rút (5.1.1) được hoàn nguyên
bằng 1 ml PBS (5.2.2) rồi pha loãng theo cơ số 10 đến nồng độ 10-5 rồi tiêm cho
vịt (5.1.2) ở nồng độ 10-5 với liều 0,5 ml/con (tương đương 103,0 LD50).
Theo dõi toàn đàn trong vòng 24 h đến 72 h sau khi tiêm.
8.5.2 Thu hoạch giống
8.5.2.1 Chuẩn bị
Lựa chọn những vịt có triệu chứng và bệnh
tích như sau để thu hoạch gan:
- Triệu chứng: Triệu chứng về thần
kinh (mất thăng bằng khi vận động, đi liêu xiêu hoặc bị ngã, trước khi chết hai
chân duỗi thẳng như bơi chèo).
- Bệnh tích: gan sưng, trên bề mặt có
các điểm xuất huyết, xung quanh các điểm xuất huyết còn thấy các đám tụ máu. Một
số trường hợp lách lốm đốm xuất huyết và sưng, thận tụ máu và có dịch rỉ
viêm.
8.5.2.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt bỏ lông vùng bụng của vịt,
dùng panh kẹp và kéo nhọn (6.23) bộc lộ xoang bụng sau đó dùng kéo cong nhỏ
(6.23) thu hoạch toàn bộ gan rồi cho vào lọ đông khô giống vô trùng (6.21).
8.5.2.2.2 Kiểm tra vô
trùng gan của vịt (8.5.2.2.1)
Gan vịt đã thu hoạch (8.5.2.2.1) được
nghiền nát bằng cối chày sứ (6.20) rồi pha loãng với PBS (5.2.2) thành huyễn dịch
có nồng độ 10-1. Đem huyễn dịch
này kiểm tra vô trùng theo TCVN 8684 : 2011, nếu đạt vô trùng sẽ tiến hành phát
hiện và giám định vi rút.
8.5.2.3 Phát hiện và giám định vi rút
8.5.2.3.1 Xử lý gan
- Nghiền gan vịt (8.5.2.2.1) trong cối
chày sứ với dung
dịch PBS (5.2.2) thành huyễn dịch 10 % sau đó xử lý vô trùng bằng kháng sinh penicillin và
streptomycin (5.2.4)
- Ly tâm huyễn dịch bệnh phẩm 2000 rpm
trong 15 min sau đó hút lấy dịch nước trong ở phía trên khoảng 3ml đến 4ml.
- Xử lý dịch thu được bằng cloroform 5
% trong 15 min ở nhiệt độ
phòng.
8.5.2.3.2 Phát hiện vi
rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2.3.2.1 Tiêm truyền
trên phôi gà
- Tiêm huyễn dịch gan vịt (8.5.2.3.1)
vào xoang niệu mô hoặc màng CAM của 3 trứng gà (5.1.3) mỗi trứng 0,2 ml. Ấp các trứng
đã được tiêm ở tủ ấp trứng
(6.18) trong 7 ngày. Hàng ngày, soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24
h.
- Thu hoạch gan của phôi trứng đáp ứng
các yêu cầu sau:
+ Phôi chết trong khoảng 5 ngày đến 8
ngày sau khi tiêm
+ Phôi chết có bệnh tích còi cọc, xuất
huyết toàn thân, phù nề ở bụng, gan xuất huyết và hoại tử
+ Đối với phôi chết muộn hơn, dịch niệu
có màu xanh lục.
- Các gan của phôi trứng đã thu hoạch ở trên sẽ được
xử lý theo 8.5.2.3.1 để giám định vi rút.
8.5.2.3.2.2 Tiêm truyền
cho vịt
- Cách tiến hành: Tiêm huyễn dịch gan
của phôi trứng (8.5.2.3.2.1) vào bắp đùi của 3 vịt (5.1.2) mỗi con 0,5ml. Theo dõi toàn
đàn trong vòng 24 h đến 72 h sau khi tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hoạch gan vịt và xử lý theo
8.5.2.3.1 để giám định vi rút.
8.5.2.3.3 Giám định vi
rút
Lựa chọn phương pháp trung hòa
(8.5.2.3.3.1) hoặc phương pháp RT-PCR (8.5.2.3.3.2) để giám định vi rút
8.5.2.3.3.1 Phương pháp
trung hòa
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
- Phương pháp trung hòa trên phôi gà:
+ Vi rút đã phát hiện ở 8.5.2.3.2 được pha loãng với
PBS (5.2.2) thành các nồng độ từ 10-1 đến 10-10
+ Trộn huyết thanh dương tính viêm gan
vịt (5.1.4) với các nồng độ vi rút đã pha loãng ở trên theo tỷ lệ 1:1
+ Trộn huyết thanh âm tính viêm gan vịt
(5.1.5) với các nồng độ vi rút đã pha loãng ở trên theo tỷ lệ 1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 100 trứng gà SPF có phôi (5.1.3)
được chia thành 2 lô:
Lô đối chứng dương tính: Tiêm 0,2 ml hỗn
hợp vi rút và huyết thanh dương tính viêm gan vịt vào xoang niệu mô của trứng
(5.1.3), mỗi nồng độ tiêm 5 trứng.
Lô đối chứng âm tính: Tiêm 0,2 ml hỗn
hợp vi rút và huyết thanh âm tính viêm gan vịt vào xoang niệu mô của trứng
(5.1.3), mỗi nồng độ tiêm 5 trứng.
+ Ấp các trứng đã được tiêm ở tủ ấp trứng
(6.18) trong 7 ngày. Hàng ngày, soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi trước 24 h
+ Đánh giá kết quả: Giống vi rút đạt
yêu cầu khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
Lô đối chứng dương tính: phôi sống khỏe.
Lô đối chứng âm tính: phôi chết với bệnh
tích còi cọc, xuất huyết và phù nề.
- Phương pháp trung hòa trên vịt:
+ Vi rút đã phát hiện ở 8.5.2.3.2 được
pha loãng với PBS (5.2.2) thành các nồng độ từ 10-1 đến 10-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trộn huyết thanh âm tính viêm gan vịt
(5.1.5) với các nồng độ vi rút đã pha loãng ở trên theo tỷ lệ 1:1
+ Ủ hỗn hợp vi rút và huyết thanh trên ở tủ ấm
(6.2) trong 1 h
+ 100 vịt (5.1.2) được chia thành 2
lô:
Lô đối chứng dương tính: Tiêm 0,5 ml hỗn
hợp vi rút và huyết thanh dương tính viêm gan vịt vào bắp đùi vịt mỗi
con 0,5 ml, mỗi nồng độ tiêm 5 vịt.
Lô đối chứng âm tính: Tiêm 0,5 ml hỗn
hợp vi rút và huyết thanh âm tính viêm gan vịt vào bắp đùi vịt mỗi con 0,5
ml, mỗi nồng độ tiêm 5 vịt.
+ Quan sát theo dõi vịt trong 72 h
+ Đánh giá kết quả: Giống đạt yêu cầu
khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
Lô đối chứng dương tính: vịt sống khỏe.
Lô đối chứng âm tính: vịt chết trong
khoảng từ 18 h đến 48 h với các triệu chứng và bệnh tích điển hình của bệnh viêm gan vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống vi rút (5.1.1) được nhận dạng bằng
phương pháp RT- PCR (tham khảo phụ lục D).
8.6 Đông khô giống
vi rút
Nghiền những gan vịt chết đạt yêu cầu của
8.5.2.3.3, trộn đều với sữa bò tách bơ (5.2.1), lọc bỏ cặn và chia vào lọ
đông khô (6.21), giữ ở nhiệt độ âm 80°C từ 8 h đến 12 h rồi chuyển vào
máy đông khô (6.8).
- Chạy đông khô theo quy trình của máy
đông khô.
9 Kiểm tra ống giống
vi rút sau đông khô
9.1 Kiểm tra đặc
tính kỹ thuật của ống giống
- Cảm quan: Quan sát bằng mắt thường, ống
giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp,
màu đồng nhất.
- Chân không: Sử dụng máy đo chân
không, ống giống vi rút được coi là đạt yêu cầu khi phát huỳnh quang màu ánh
tím.
- Độ ẩm: Sử dụng máy đo độ ẩm, ống giống
vi rút được coi là đạt
yêu cầu khi độ ẩm
dưới 4%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kiểm tra đặc
tính sinh học của giống vi rút
Đạt các chỉ tiêu ở mục 7
10 Bao gói, bảo quản
ống giống vi rút sau đông khô
Chọn những ống giống đạt các chỉ tiêu ở
mục 9 để dán nhãn, bao gói và bảo quản:
10.1 Dán nhãn
- Các ống giống vi rút phải được dán
nhãn
- Nhãn phải có các thông tin
sau:
+ Nơi sản xuất
+ Tên giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người thực hiện
+ Điều kiện bảo quản
10.2 Bao gói và bảo
quản
Ống giống được bao gói bằng giấy, để
trong túi Polyeste và được giữ ở nhiệt độ âm 80°C trong 2 năm.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Dung dịch
PBS pH 7,2
Natri clorua (NaCI) 8 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hiđrophotphat (Na2HPO4) 1,15 g
Mono Kali Photphat (KH2PO4)
0,2 g
Nước 1000ml
Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch NaOH
1N hoặc dung dịch HCI 1N. Hấp tiệt trùng ở nhiệt độ 121°C trong 1 h. Bảo quản ở nhiệt độ 4°C.
A.2 Dung dịch sữa
bò tách bơ
10%
Sữa bò tách bơ 10 g
PBS 90 ml
Đun sôi PBS rồi để nguội đến nhiệt độ
50°C đến 70°C rồi cho sữa
bò tách bơ vào, lắc đều cho sữa tan hết.
A.3 Chuẩn bị đoạn
gen mồi cho quá trình nhân gen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi sử dụng ở nồng độ 10 pmol/μl: pha
loãng mồi gốc bằng nước không có nuclease.
Mồi đông khô phải được ly tâm ngắn để
chắc chắn rằng mồi được lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên.
Mồi gốc 10 μl
Nước không chứa RNAse 90 μl
Tổng lượng 100 μl
Phụ
lục B
(Quy
định)
Công thức tính liều gây chết 50% động vật thí
nghiệm (LD50) của Reed Muench
Công thức: LgLD50 = LgA + Xlgf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X: Khoảng cách tỷ lệ
A: Nồng độ pha loãng vi rút gây chết động
vật thí nghiệm cận trên 50 %
A': Tỷ lệ % động vật thí nghiệm chết cận
trên 50 %
B': Tỷ lệ % động vật thí nghiệm chết cận
dưới 50 %
f: Cơ số pha loãng vi rút
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Quy trình RT-PCR phát hiện ARN vi rút Dịch tả
vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
C.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
Áp dụng cho bộ Maxime RT-PCR PreMix
kit (iNtRON Biotechnology)
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
H2O
9
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCI và
KCI)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
dNTP
1
i-StarTaq DN A polymerase
1
Mồi xuôi (10pmole/ μl)
1
Mồi ngược (10pmole/ μl)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tổng cộng
20
Mồi
Chiều
Chuỗi (5’ - 3’)
Kích thước
(bp)
DTVF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5’-
GAAGGCGGGTATGTAATGTA -3’
467
DTVR
Ngược
5’-
CAAGGCTCTATTCGGTAATG -3’
C.3 Chu trình
nhân gen
Bước
Chu kỳ
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1
1 chu kỳ
30 min
45
Bước 2
1 chu kỳ
5 min
94
Bước 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
52
30 s
72
20 s
94
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5
1 chu kỳ
∞
4
C.4 Chạy điện di
Chuẩn bị thạch agaroze 2 % pha trong
dung dịch TAE 1X hoặc TBE 1X có ethidi bromua (10 μg/μl). Đổ thạch vào
khuôn điện di có lược.
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải). Sử dụng thang
chuẩn (Marker) 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước).
C.5 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu âm tính: Không có vạch.
C.6 Đánh giá kết quả
Có vi rút Dịch tả vịt trong mẫu bệnh
phẩm nếu kết quả RT-PCR dương tính.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Quy trình RT-PCR phát hiện ARN vi rút Viêm
gan vịt
D.1 Chiết tách
ARN
Chiết tách ARN bằng bộ kít, khi sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.2 Tiến hành phản
ứng RT-PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu
Thể tích (μl)
H2O
9
Dung dịch đệm RT- PCR (Tris/HCI và
KCI)
1
OptiScript reverse transcriptase
2
dNTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i-StarTaq DN A polymerase
1
Mồi xuôi (10pmole/ μl)
1
Mồi ngược (10pmole/ μl)
1
Mẫu ARN
4
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi
Chiều
Chuỗi (5’-3’)
Kích thước (bp)
DHV-1 Com F
Xuôi
AAG-AAG-GAG-AAA-ATY-[C
hoặc T]-AAG- GAA-GG
467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngược
TTG-ATG-TCA-TAG-CCC-AAS-
[C hoặc G]-ACA-GC
D.3 Chu trình nhân
gen
Bước
Chu kỳ
Thời gian
Nhiệt độ
(°C)
Bước 1
1 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Bước 2
1 chu kỳ
5 min
94
Bước 3
40 chu kỳ
30 s
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
20 s
94
Bước 4
1 chu kỳ
5 min
72
Bước 5
1 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
D.4 Chạy điện di
Chuẩn bị thạch agaroze 2 % pha trong
dung dịch TAE 1X hoặc TBE 1X có ethidi bromua (10 μg/μl). Đổ thạch vào khuôn điện
di có lược.
Thạch khô, rút lược ra và cho mẫu vào
các giếng (8 μl sản phẩm PCR + 2 μl dung dịch tải). Sử dụng thang
chuẩn (Marker) 100 bp trở lên.
Chú ý khi chạy PCR phải có mẫu đối chứng
dương và mẫu đối chứng âm đi kèm (mẫu đối chứng âm có thể là nước).
D.5 Đọc kết quả
Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch và có
kích thước bằng kích thước mẫu đối chứng dương.
Mẫu âm tính: Không có vạch.
D.6 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE Terrestrial Manual 2012 - Chapter
2.3.7 - Duck virus hepatitis
[2] OIE Terrestrial Manual 2012 - Chapter
2.3.8 - Duck virus enteritis
[3] TCCS 13:2005 - Quy trình giữ giống
Viêm gan vịt cường độc
[4] Ứng dụng kỹ thuật sinh
học phân tử để xây dựng danh mục giống vi rút gia cầm Quốc gia - Mục 4.3 - Nội
dung 3: Kết quả xác định đặc tính sinh học; Giải mã gen đặc trưng, xây dựng dữ
liệu sinh học của giống vi rút Viêm gan vịt cường độc.