TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8568:2010
CHẤT LƯỢNG ĐẤT– PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG
CATION TRAO ĐỔI (CEC) – PHƯƠNG PHÁP DÙNG AMONI AXETAT
Soil
quality- Method for
determination of cation exchange capacity (CEC) by ammonium acetate method
TCVN 8568:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 369 -99 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8568:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
TCVN
8568:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soil quality - Method for determination of cation
exchange capacity (CEC) by ammonium acetate method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định dung lượng cation trao đổi
(CEC) áp dụng cho tất cả các loại đất mịn đã được làm khô trong không
khí và qua rây có kích thước lỗ 2 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN
6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006 ), Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ mẫu để phân
tích hóa - lý.
TCVN
7538 -1: 2006 (ISO 10381 -1 : 2002), Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 1:
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN
4851: 1989 ( ISO 3696: 1987), Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích
– Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Bão
hòa đất bằng một cation, cation này phải thay thế hết các cation của đất đã hấp
thu và chứa đầy khả năng hấp thu của đất.
3.3 Rửa sạch
hết những cation ngoài tầng hấp thu của đất.
3.4 Đẩy toàn
bộ cation bão hòa ra bằng một cation khác.
3.5
Xác
định số mol của cation bão hòa bị đẩy ra và từ đó suy ra dung lượng cation trao
đổi của đất.
3.6 Phương
pháp dùng dung dịch amoni axetat NH4 CH3COO
1 mol/l có pH = 7,0 làm chất trao đổi và bão hòa cation cho
các loại đất.
3.7 Các quá
trình trao đổi và rửa cation được tiến hành liên tục trên cột trao
đổi cation với tốc độ quy định. Không được gián đoạn, không được để
khô mẫu và không được để lọt mẫu.
3.8 Sử dụng
etanol 80% làm dung dịch rửa cation hòa tan (cation ngoài dung tích hấp
thu CEC) và sử dụng KCl 10% ( pH = 2,5) để trao đổi và giải phóng NH4+.
3.9
Xác
định NH4+ trong dung dịch dựa theo phương pháp
Kjeldhal. Tùy theo điều kiện của từng phòng thí nghiệm có thể xác định NH4+
trong dung dịch trao đổi bằng các phương pháp khác: Phương pháp so màu
Indophenol cải tiến, đo bằng sắc ký ion,... và từ đó suy ra dung lượng hấp
thu của đất.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Amon
axetat (NH4 CH3COO).
4.2
Kali clorua (KCl).
4.3
Etanol (C2H5OH
96 %).
4.4
Axit boric (H3BO3).
4.5
Natri hydroxit (NaOH) hoặc bột magie oxit (MgO).
4.6
Axit sunfuric (H2SO4 ) hoặc axit clohydric (HCl).
4.7
Amon hydroxit (NH4OH).
4.8
Chất chỉ thị bromocresol xanh và metyl đỏ.
4.9
Nước cất, không có ion NH4+.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11
Dung dịch amoni axetat NH4CH3COO 1 mol/l ( pH =7,0)
Hòa
tan 77,08 g amoni axetat NH4CH3COO (
tinh khiết và khô) vào 400 ml nước cất sau đó thêm đến khoảng 950 ml.
Lắc đều, kiểm tra độ pH của dung dịch bằng pH met và thêm dung dịch
amon hydroxit NH4OH 10% cho đến độ pH quy định, sau đó định
mức đến đủ 1000 ml.
4.12
Dung dịch etanol (C2H5OH) 80%
Hòa
tan 1000 ml etanol 96% với 200 ml nước cất được 1200 ml etanol 80%.
4.13 Dung
dịch kali clorua KCl 10% ( pH =2,5)
Hòa
tan 100 g kali clorua KCl (tinh khiết và khô) vào khoảng 900 ml nước cất,
thêm 50 ml axit clohydric HCl 0,1 mol/l rồi định mức bằng nước đến đủ 1000
ml.
4.14 Dung
dịch tiêu chuẩn axit sunfuric H2SO4 hoặc axit
clohydric HCl 0,01 mol/l
4.15 Dung
dịch chỉ thị hỗn hợp
Hòa
tan 0,099 g bromocresol xanh và 0,066 g metyl đỏ trong 100 ml etanol 60%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 20 g axit boric H3BO3 vào 900 ml nước nóng (
khoảng 60 oC). Để nguội và cho thêm 20 ml dung dịch chỉ thị
hỗn hợp màu. Sau đó cho thêm từng giọt natri hydroxit NaOH 0,1 mol/l cho
đến khi dung dịch có màu tía nhạt, định mức bằng nước cất cho đủ 1000
ml.
4.17 Natri
hydroxit NaOH 4% hoặc magie oxit bột MgO (không có cacbonat).
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị,
dụng cụ như sau:
5.1 Cột
trao đổi cation, có đường kính 2,5 cm, dài 30 cm và có khóa điều
chỉnh tốc độ giọt ( Hình1).
5.2 Bộ
cất nitơ, theo phương pháp Kjeldhal.
5.3 Buret,
có sai số không quá 0,05 ml.
5.4 Bình
định mức, có dung tích 50; 100; 500; 1000 ml.
5.5 Pipet,
có dung tích 5;10; 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Cân
phân tích, có độ chính xác 0,1 mg.
5.8 Bình
nón, có dung tích 100; 250 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
đất phải đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO 10381-1 ).
6.2 Các mẫu
đất được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 ( ISO11464 ).
7 Cách tiến hành
7.1
Trao đổi cation
7.1.1
Cho mẫu vào cột trao đổi
7.1.1.1 Lắp cột
trao đổi vào giá, dưới đuôi có bình hứng dung dịch ( Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.3
Cân
khoảng 5 g đất, chính xác đến 0,01 g, trộn đều với 5 g đến 10 g cát
sạch và cho vào ống trao đổi.
7.1.1.4 Trên phủ
một lớp cát dày khoảng 1 cm và trên cùng phủ bằng giấy lọc.
7.1.1.5 Tiến
hành đồng thời mẫu trắng không có đất.
7.1.2 Tiến
hành trao đổi
7.1.2.1 Những
loại đất có độ dẫn điện EC (1:5) ≤ 0,5 mS/cm ở 25 ºC:
Bỏ
qua trình rửa các cation ngoài dung tích hấp thu (CEC), tiến hành bão hòa
cation NH4+ bằng 200 ml dung dịch amoni axetat NH4CH3COO
1 mol/l với tốc độ khoảng 25 giọt/ min, thời gian trao đổi liên
tục 120 min đến 180 min.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Cột trao đổi cation
7.1.2.2 Những
loại đất có độ dẫn điện EC (1:5) > 0,5 mS/cm ở 25 ºC:
Rửa
các cation ngoài dung tích hấp thu (CEC) qua cột trao đổi bằng 200 ml
etanol 80% với tốc độ khoảng 25 giọt/ min, thời gian rửa liên tục 90
min đến 120 min. Sau đó mới tiếp tục quá trình bão hòa cation NH4+
bằng 200 ml dung dịch amoni axetat NH4 CH3COO
1 mol/l với tốc độ khoảng 25 giọt/ min, thời gian trao đổi liên
tục 120 min đến 180 min.
CHÚ
THÍCH:
1)
Khối lượng cát bằng nhau giữa các mẫu và mẫu trắng.
2)
Có thể căn cứ dự đoán dung tích hấp thu CEC của mẫu để thay đổi thể
tích dung dịch amoni axetat NH4 CH3COO 1
mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các mẫu có dung tích hấp thu CEC khoảng 10 cmol (+)/ kg dến 20
cmol/ kg sử dụng 200 ml dung dịch
-
Trong trường hợp chung để đảm bảo trao đổi và bão hoà cation được
hoàn toàn nên sử dụng 200 ml dung dịch.
3
) Dung dịch hứng được sử dụng để xác định các cation trao đổi.
7.1.3 Kết
thúc quá trình trao đổi (7.1.2), lập tức rửa cation NH4+
ngoài dung tích hấp thu (CEC) bằng 100 ml etanol 80% với tốc độ khoảng 25
giọt/ min, thời gian rửa liên tục 90 min đến120 min.
7.1.4 Kết thúc
quá trình rửa (7.1.3), lập tức đẩy cation NH4+ bão
hòa trong dung tích hấp thu (CEC) bằng 100 ml kali clorua KCl 10% (pH = 2,5),
thời gian đẩy liên tục 120 min đến 180 min với tốc độ khoảng 25 giọt/
min. Dung dịch thu được dùng để xác định dung tích hấp thu (CEC).
7.2
Xác định NH4+ trong dung dịch bằng phương pháp Kjeldhal
7.2.1
Tiến hành chưng cất
7.2.1.1 Dùng
pipet lấy chính xác một thể tích dung dịch thu được ở (7.1.4) có
chứa khoảng 0,05 - 0,15 mol N cho vào bình chưng cất của bộ Kjeldhal.
7.2.1.2
Bình
hứng chứa 20 ml dung dịch axit boric 2% và chỉ thị màu đặt dưới đuôi
ống sinh hàn hoặc tại vị trí hứng hơi NH3. Đuôi sinh hàn phải
ngập sau 2 cm trong dịch hứng hơi NH3 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.4 Tiến
hành chưng cất cho đến khi dịch hứng thu được khoảng 200 ml ( thử bằng
Nessler) đến khi hết NH4+. Dung dịch thu được trong
bình hứng có màu xanh lá mạ.
7.2.2
Chuẩn độ NH4+ trong dung dịch
Dùng
buret (5.3) để chuẩn độ NH4+ trong dung dịch hứng
bằng dung dịch axit sunfuric H2SO4 0,01 mol/l hoặc
axit clohydric HCl 0,01 mol/l cho đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ
tía.Ghi thể tích axit tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu ( v) , thể tích axit tiêu tốn
khi chuẩn độ mẫu trắng (v1 )
8 Tính kết quả
8.1 Tính
dung lượng cation trao đổi hay dung tích hấp thu (CEC) của đất theo số cmol(+)
cation trong kg đất khô kiệt
CEC cmol (+)/ kg =
(v-v1) x mol/l axit x 100 x k
m
Trong
đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v1
thể tích dung dịch axit dùng để chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit
(ml);
mol/l axit nồng độ
mol/l của dung dịch axit dùng để chuẩn độ;
m kKhối
lượng mẫu ứng với thể tích dung dịch lấy để xác định tính bằng gam
(g);
k hệ số quy về
mẫu khô kiệt.
CHÚ
THÍCH -
Trong trường hợp xác định dung
tích hấp thu ( CEC) bằng phương pháp amon axetat, CEC được xác định bằng
số mol NH4+ trong phản ứng trung hòa nên
cmol/kg đồng nhất với meq/100g.
8.2
Sai
số của hai lần lặp lại so với giá trị trung bình không lớn hơn 0,5% là
được chấp nhận.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả
xác định dung lượng cation trao đổi;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.