TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8549:2011
CỦ
GIỐNG KHOAI TÂY – PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM
Tuber seed potato –
Testing methods
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Nguyên tắc
3.2 Thiết bị, dụng cụ
3.3 Yêu cầu đối với lô củ giống
3.4 Số lượng mẫu điểm
3.5 Lấy mẫu điểm
3.6 Lập mẫu hỗn hợp
3.7 Lập mẫu gửi
3.8 Bảo quản mẫu
4 Phương pháp xác định rệp sáp (Pseudococcus
citri Russo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thiết bị, dụng cụ
4.3 Cách tiến hành
4.4 Biểu thị kết quả
5 Phương pháp xác định kích thước củ
5.1 Mẫu phân tích
5.2 Thiết bị, dụng cụ
5.3 Cách tiến hành
5.4 Biểu thị kết quả
6 Phương pháp xác định tỉ lệ củ bị xây xát,
dị dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thiết bị, dụng cụ
6.3 Cách tiến hành
6.4 Biểu thị kết quả
7 Phương pháp xác định tỉ lệ củ khác giống
7.1 Mẫu phân tích
7.2 Thiết bị, dụng cụ
7.3 Cách tiến hành
7.4 Biểu thị kết quả
8 Phương pháp xác định củ bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Thiết bị, dụng cụ
8.3 Cách tiến hành
8.4 Biểu thị kết quả
9 Phương pháp xác định vi rút bằng kỹ thuật
ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay)
9.1 Mẫu phân tích
9.2 Thiết bị, dụng cụ
9.3 Thuốc thử
9.4 Chuẩn bị mẫu
9.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Đặc điểm một số sâu, bệnh
hại chính thường gặp ở củ giống khoai tây
Phụ lục B (quy định) Thành phần và chuẩn bị
một số dung dịch thuốc thử
Lời nói đầu
TCVN 8549:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 1007:2006
thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 8549:2011 do Cục Trồng trọt biên soạn,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CỦ GIỐNG KHOAI TÂY –
PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của các lô củ giống khoai tây được nhân bằng
phương pháp vô tính.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
2.1 Lô củ giống (Seed lot)
Lượng củ giống cụ thể, có cùng nguồn gốc và
mức chất lượng, được sản xuất, thu hoạch, bảo quản cùng một quy trình, có thể
nhận biết được một cách dễ dàng và duy nhất.
2.2 Mẫu điểm (Primary sample)
Một phần của lô củ giống được lấy ra từ một điểm
trong lô củ giống. Các mẫu điểm phải có số lượng củ tương đương nhau.
2.3 Mẫu hỗn hợp (Composite sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Mẫu gửi (Submitted sample)
Mẫu được gửi đến phòng kiểm nghiệm để phân
tích các chỉ tiêu chất lượng. Mẫu gửi phải đủ số lượng củ tối thiểu như quy định
và có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần của mẫu hỗn hợp.
2.5 Mẫu kiểm nghiệm (Working sample)
Toàn bộ mẫu gửi hoặc một phần mẫu gửi được
lấy ra ngẫu nhiên để thực hiện một trong các phép thử được quy định trong tiêu
chuẩn này và phải có khối lượng tối thiểu bằng khối lượng quy định đối với phép
thử đó.
2.6 Củ xây xát (Damage tuber)
Củ xây xát là những củ có một trong các đặc điểm
sau: bị xây xước đến phần thịt củ; củ có tất cả mầm bị gẫy và không có khả năng
hồi phục.
2.7 Củ dị dạng (Abnormalities tuber)
Củ dị dạng là những củ có một trong các đặc điểm
sau: bị teo quắt, không thể mọc mầm được; củ có hình dạng và mầm không bình
thường (mầm tăm, mầm chổi, củ bi mọc trên mầm).
2.8 Củ khác giống (Other tuber)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 Củ bị thối (Necrosis tuber)
a) Củ bị bệnh thối khô: Củ bị nhiễm nấm
Fusarium spp. hoặc nấm Phytophthora infestans. Vết bệnh khô, lõm hẳn xuống, có
màu nâu hoặc xám, thịt củ trở nên xốp, có màu xám tro hay phớt hồng do nấm phát
triển tạo thành.
b) Củ bị bệnh thối ướt: Củ bị nhiễm nấm hoặc
vi khuẩn. Vết bệnh ướt, có mùi khó chịu (mùi thối). Củ bị bệnh do vi khuẩn
thường có mùi nặng hơn, củ bị bệnh do nấm có mùi nhẹ hơn. Những củ bị bệnh do
vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra, khi bổ đôi củ thấy vết bệnh có một vòng
nâu sẫm hoặc nâu đen ở phần mạch dẫn sát ngoại bì.
3 Phương pháp lấy mẫu
và lập mẫu
3.1 Nguyên tắc
Mẫu phải được lấy ngẫu nhiên, xác suất có mặt
của các thành phần trong mẫu là đại diện cho lô củ giống. Sau khi lấy mẫu và
lập mẫu, mẫu phải có khối lượng phù hợp để thực hiện các phép thử cần thiết.
3.2 Thiết bị, dụng cụ
– Thẻ mẫu giống, dụng cụ niêm phong;
– Túi hoặc bao đựng mẫu thoáng khí và có thể
niêm phong được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Khối lượng của lô củ giống
Khối lượng của lô củ giống không được vượt
quá 30 tấn. Khi lô củ giống có khối lượng vượt quá quy định thì phải chia thành
các lô nhỏ, mỗi lô có mã hiệu riêng.
3.3.2 Gắn nhãn và niêm phong các vật chứa
Nếu lô củ giống đã được đeo thẻ/gắn nhãn và
niêm phong trước khi lấy mẫu thì người lấy mẫu phải kiểm tra việc đeo thẻ/gắn
nhãn và dấu niêm phong ở từng vật chứa.
Nếu lô củ giống chưa được đeo thẻ/gắn nhãn và
niêm phong thì người lấy mẫu phải trực tiếp giám sát quá trình đeo thẻ/gắn nhãn
và niêm phong trước khi rời khỏi lô giống.
3.3.3 Tính đồng nhất của lô củ giống
Lô củ giống phải đảm bảo đồng nhất về nguồn
gốc, quy trình sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản. Nếu phát hiện lô củ
giống không đồng nhất thì dừng việc lấy mẫu và yêu cầu lập lại lô giống theo đúng
quy định về tính đồng nhất của lô củ giống.
3.3.4 Sắp xếp lô củ giống
Lô củ giống phải được sắp xếp thuận lợi để có
thể đi vào lấy mẫu ở từng vật chứa hoặc các vị trí khác nhau. Nếu không đáp ứng
quy định này thì người lấy mẫu yêu cầu phải sắp xếp lại lô củ giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những lô củ giống trong các vật chứa
hoặc bao chứa từ 10 kg đến 50 kg, số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy theo quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 – Số lượng mẫu
điểm tối thiểu cần lấy đối với lô củ giống trong vật chứa hoặc bao chứa từ 10
kg đến 50 kg
Số vật chứa hoặc
bao chứa
Số lượng mẫu điểm
tối thiểu cần lấy
Từ 1 đến 10
Mỗi bao lấy ít nhất 30 củ, nhưng tổng số
không ít hơn 250 củ.
Từ 11 đến 60
Lấy tổng số 15 mẫu điểm, mỗi bao lấy ít
nhất 20 củ
Từ 61 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 400
Lấy tổng số 30 mẫu điểm, mỗi bao lấy ít
nhất 10 củ
Đối với lô củ giống chứa trong các vật chứa
hoặc bao chứa nhỏ hơn 10 kg, các bao chứa được gộp thành các đơn vị không lớn
hơn 50 kg. Mỗi đơn vị này được coi là một bao chứa và số lượng mẫu điểm tối
thiểu cần lấy theo quy định tại Bảng 1.
Khi lấy mẫu ở các vật chứa hoặc bao chứa lớn
hơn 50 kg hoặc đổ rời, số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy theo quy định tại
Bảng 2.
Bảng 2 – Số lượng mẫu
điểm tối thiểu cần lấy đối với lô củ giống trong vật chứa hoặc bao chứa lớn hơn
50 kg hoặc đổ rời
Khối lượng vật chứa
hoặc bao chứa
Số lượng mẫu điểm
tối thiểu cần lấy
Nhỏ hơn 500 kg
Lấy 10 mẫu điểm, mỗi mẫu điểm lấy ít nhất
30 củ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 15 mẫu điểm, mỗi mẫu điểm lấy ít nhất
20 củ
Từ 3 001 kg đến 20 000 kg
Lấy 20 mẫu điểm, mỗi mẫu điểm lấy ít nhất
15 củ
Lớn hơn 20 000 kg
Lấy 30 mẫu điểm, mỗi mẫu điểm lấy ít nhất
10 củ
3.5 Lấy mẫu điểm
Lấy ngẫu nhiên bằng tay một số lượng củ bằng
nhau ở các vị trí khác nhau trong lô củ giống.
Khi lô củ giống được chứa trong bao hoặc vật
chứa nhỏ thì bao hoặc vật chứa được chọn để lấy mẫu một cách ngẫu nhiên đều
khắp cả lô. Số lượng củ phải lấy tại các bao hoặc vật chứa phải đạt tối thiểu
theo yêu cầu (xem 3.4).
Khi lô củ giống được chứa trong thùng chứa
hoặc vật chứa lớn hoặc đổ rời, các mẫu điểm sẽ được lấy ở các vị trí ngẫu nhiên
để có một số lượng củ tối thiểu (xem 3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu điểm được gộp lại để tạo thành mẫu
hỗn hợp.
3.7 Lập mẫu gửi
3.7.1 Khối lượng mẫu gửi
Khối lượng tối thiểu của các mẫu gửi quy định
như sau:
– Mẫu kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lô củ
giống (không kiểm tra vi rút): 250 củ.
– Mẫu kiểm tra vi rút: 120 củ, được đựng
trong túi nilon, mỗi củ trong một túi.
Trong trường hợp mẫu gửi có số củ nhỏ hơn quy
định, thì việc phân tích sẽ không được tiến hành cho đến khi nhận được một mẫu
gửi khác.
3.7.2 Cách lập mẫu gửi
Nếu mẫu hỗn hợp có số lượng củ vừa đủ thì có
thể được coi là mẫu gửi mà không cần phải giảm mẫu. Mẫu gửi phải ghi rõ mã hiệu
của lô củ giống, các thông tin liên quan đến lô giống, kể cả tên của hóa chất
xử lý củ giống và phải được niêm phong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bổ sung do chủ lô giống yêu cầu tại thời điểm
lấy mẫu, nếu được chấp nhận, cũng được lập như mẫu gửi và được ghi là “mẫu thứ
hai”.
3.7.3 Gửi mẫu
Các mẫu gửi phải được gửi đến phòng kiểm
nghiệm càng sớm càng tốt ngay sau khi lấy mẫu. Nếu quá
3 ngày sau khi lấy mẫu, mẫu vẫn chưa được gửi
đến phòng kiểm nghiệm thì tiến hành lấy mẫu lại.
Người lấy mẫu phải trực tiếp gửi, không được gửi
qua chủ lô giống, người đề nghị kiểm tra hoặc những người không được ủy quyền
lấy mẫu.
3.8 Bảo quản mẫu
3.8.1 Trước khi kiểm nghiệm
Cần phải tiến hành kiểm nghiệm mẫu ngay trong
ngày tiếp nhận. Nếu phải để chậm lại thì mẫu phải được bảo quản trong những điều
kiện thích hợp (nhưng không quá 2 ngày) để không làm thay đổi chất lượng của
mẫu.
3.8.2 Sau khi kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phương pháp xác định
rệp sáp (Pseudococcus citri Russo)
4.1 Mẫu phân tích
Toàn bộ mẫu gửi được sử dụng làm mẫu phân
tích.
4.2 Thiết bị, dụng cụ
– Kính lúp;
– Hộp, khay đựng mẫu.
4.3 Cách tiến hành
Kiểm tra kỹ từng củ, nhặt và đếm những cá thể
rệp sáp còn sống tìm thấy trong mẫu phân tích.
4.4 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp xác định
kích thước củ
5.1 Mẫu phân tích
Lấy ngẫu nhiên 200 củ từ mẫu gửi để phân
tích.
5.2 Thiết bị, dụng cụ
Thước đục lỗ hình tròn có đường kính 25mm
hoặc hình vuông có các cạnh 25mm.
5.3 Cách tiến hành
Đo kích thước toàn bộ củ trong mẫu phân tích
bằng thước đục lỗ. Đưa nhẹ củ qua lỗ theo chiều có đường kính nhỏ nhất. Những
củ lọt qua lỗ của thước là những củ có kích thước nhỏ. Đếm số lượng củ lọt qua
lỗ.
5.4 Biểu thị kết quả
Kết quả được biểu thị theo tỉ lệ phần trăm củ
có kích thước nhỏ trên tổng số củ kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Mẫu phân tích
Lấy ngẫu nhiên 200 củ từ mẫu gửi hoặc tiếp
tục sử dụng mẫu sau khi xác định kích thước củ.
6.2 Thiết bị, dụng cụ
– Kính lúp;
– Hộp, khay đựng mẫu;
– Kính phóng đại.
6.3 Cách tiến hành
Kiểm tra kỹ từng củ, nhặt ra những củ xây
xát, dị dạng.
6.4 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp xác định
tỉ lệ củ khác giống
7.1 Mẫu phân tích
Lấy ngẫu nhiên 200 củ từ mẫu gửi hoặc tiếp
tục sử dụng mẫu sau khi xác định kích thước củ và củ xây xát dị dạng.
7.2 Thiết bị, dụng cụ
– Kính lúp;
– Dao cắt;
– Hộp chứa, khay đựng mẫu;
– Bản mô tả giống hoặc hình vẽ, tranh ảnh của
các giống.
7.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các đặc điểm của củ giống:
– Hình dạng đặc trưng của củ giống (tròn,
thuôn, dài);
– Độ nhẵn của vỏ củ (nhẵn, nhăn rạn, xù xì);
– Màu của vỏ củ (trắng, vàng, vàng đậm, hồng,
đỏ, tím);
– Độ sâu của mắt củ (nông, trung bình, sâu);
– Màu của mắt củ (vàng, đỏ, tím);
– Màu của thịt củ (trắng, trắng vàng, vàng
nhạt, vàng, vàng đậm);
– Kích thước của mầm (nhỏ, trung bình, to);
– Hình dạng của mầm (hình tròn, hình trứng,
hình tháp, hình trụ, hình trụ dài);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp cần thiết phải quan sát
thêm các đặc điểm của cây mầm để đánh giá như:
– Sắc tố antoxian ở thân mầm (rất nhạt, nhạt,
trung bình, đậm, rất đậm);
– Sắc tố antoxian ở đỉnh mầm (rất nhạt, nhạt,
trung bình, đậm, rất đậm);
– Lông ở gốc mầm (rất ít, ít, trung bình,
nhiều, rất nhiều);
– Dạng đỉnh mầm (đóng, trung bình, mở);
– Lông ở đỉnh mầm (không có hoặc rất ít, ít,
trung bình, nhiều, rất nhiều);
– Số lượng rễ mầm (ít, trung bình, nhiều);
– Sự lồi lên của lỗ bì (ít, trung bình,
nhiều);
– Độ dài của mầm bên (ngắn, trung bình, dài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Biểu thị kết quả
Kết quả được biểu thị theo tỉ lệ phần trăm củ
khác giống trên tổng số củ kiểm tra.
8 Phương pháp xác định
củ bị bệnh
8.1 Mẫu phân tích
Lấy ngẫu nhiên 200 củ từ mẫu gửi để phân tích
hoặc tiếp tục sử dụng mẫu sau khi xác định kích thước củ, củ xây xát dị dạng và
củ khác giống.
8.2 Thiết bị, dụng cụ
– Kính lúp;
– Dao;
– Panh gắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Cách tiến hành
Kiểm tra kỹ từng củ và quan sát các triệu
chứng bị bệnh ở củ để nhặt ra những củ bị bệnh, bất kể vết bệnh là nhiều hay
ít, tình trạng nhiễm bệnh của củ giống là nặng hay nhẹ. Có thể phải cắt đôi củ để
quan sát các triệu chứng bệnh.
Cần lưu ý phân biệt các triệu chứng của bệnh
như mô tả trong Phụ lục A để xác định số củ bị bệnh trong mẫu phân tích.
8.4 Biểu thị kết quả
Kết quả được biểu thị theo tỉ lệ phần trăm củ
bị bệnh trên tổng số củ kiểm tra.
9 Phương pháp xác định
vi rút bằng kỹ thuật ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay)
9.1 Mẫu phân tích
Mẫu kiểm tra vi rút được lấy ra từ mẫu gửi
kiểm tra vi rút, bảo quản ở nhiệt độ từ 25 oC đến 30 oC
cho đến khi củ nảy mầm.
Lấy ngẫu nhiên 100 củ đã mọc mầm từ mẫu gửi để
kiểm tra vi rút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Thiết bị, dụng cụ
– Thiết bị nghiền mẫu hoặc dụng cụ nghiền mẫu
thủ công;
– Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1
mg;
– Tủ ấm;
– Máy đọc ELISA (ELISA reader);
– Máy rửa hoặc dụng cụ rửa bảng ELISA;
– Tủ lạnh;
– Pipet tự động 1 đầu côn, dung tích từ 0,5 μl
đến 10 μl; từ 10 μl đến 20 μl; từ 20 μl đến 100 μl; từ 100 μl đến 1000 μl; 5000
μl;
– Pipet tự động 8 đầu côn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Hộp nhựa có nắp đậy kín để đựng bảng ELISA;
– Ống đong, dung tích từ 10 ml đến 1000 ml;
– Bình, lọ thủy tinh, dung tích từ 50 ml đến
1000 ml;
– Túi nilon đựng mẫu.
9.3 Thuốc thử
– Chất kháng thể (capture antibody) hoặc g-globulin (IgG) chẩn đoán vi rút, được
bảo quản ở nhiệt độ 4 oC hoặc -20 oC.
– Enzym liên kết (alkaline phosphatase enzyme
conjugate), được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
– 4-nitrophenyl phosphat (NPP);
– Các dung dịch đệm và dung dịch rửa (xem Phụ
lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mẫu bằng dao hoặc kéo đã được khử trùng
bằng cồn 700. Mỗi mẫu được cho vào túi ni lon riêng, tránh sự tiếp xúc giữa các
mẫu với nhau.
9.5 Cách tiến hành
Chẩn đoán vi rút bằng phương pháp DAS - ELISA
(Double Antibody Sandwick – ELISA)
a) Bước 1: Cố định kháng thể (coating
antibody)
Lập sơ đồ các giếng chứa phản ứng chẩn đoán
của từng mẫu.
Hòa tan kháng thể trong dung dịch đệm
coating, cho vào mỗi giếng 100 µl.
Đặt bản ELISA trong hộp ẩm và giữ trong tủ
lạnh ở nhiệt độ 4 oC qua một đêm hoặc có thể ủ ở nhiệt độ 37 oC
từ 2 h đến 4 h.
Sau khi ủ, rửa bản ELISA bằng dung dịch rửa
(PBS-T) ba lần, mỗi lần 3 phút.
b) Bước 2: Cố định dịch kháng nguyên vào bản
ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu đối chứng vào giếng sau cùng, mẫu đối
chứng bao gồm dịch chiết mẫu, đối chứng có bệnh và đối chứng sạch bệnh. Mỗi
loại đối chứng cho vào 2 giếng.
Đặt bảng ELISA vào hộp ẩm và giữ trong tủ
lạnh ở nhiệt độ 4 0C qua một đêm hoặc có thể ủ ở nhiệt độ 37 0C
từ 2 h đến 4 h. Trong quá trình này sẽ xảy ra phản ứng liên kết giữa kháng thể
(IgG) và kháng nguyên nếu mẫu có vi rút.
Sau khi ủ, rửa bản ELISA như ở bước 1.
c) Bước 3: Cố định enzym liên kết
Hòa enzym liên kết trong dung dịch đệm liên
kết theo tỉ lệ do nhà sản xuất hướng dẫn và và nhỏ 100 µl/giếng vào các giếng đã
thực hiện bước 1 và bước 2. Ủ bản ELISA ở nhiệt độ 37 0C từ 2 h đến
4 h và rửa như bước 1.
d) Bước 4: Cố định chất nền vào bản ELISA
Hòa tan chất nền NPP vào dung dịch đệm chất
nền (substrate) theo tỉ lệ từ 0,25 mg/ml đến 0,5 mg/ml. Sau đó dùng pipet nhỏ
vào mỗi giếng 100 μl. Đặt bản ELISA vào hộp ẩm và ủ ở nhiệt độ bình thường của
phòng thí nghiệm trong 1 h. Các giếng có màu vàng là giếng có phản ứng dương
tính, giếng không màu là không có phản ứng. Dùng máy đọc ELISA (ELISA reader) để
đọc chính xác các kết quả ở bước sóng 405 nm.
Để cố định màu của bảng ELISA khi cần xem lại
thì nhỏ vào mỗi giếng ELISA từ 25 µl đến 30 µl dung dịch NaOH 3 M, bảo quản
trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4 0C.
LƯU Ý: Trong quá trình thực hiện các phản ứng
chẩn đoán vi rút bằng phương pháp ELISA, phải đeo găng tay để tránh lây nhiễm
gây ra phản ứng không đặc hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Tính và biểu thị kết quả
Ngưỡng xác định nhiễm vi rút, Sn, được tính
theo công thức sau: Sn = ODS/ODn
Trong đó: ODS là giá trị OD của mẫu kiểm tra;
ODn là giá trị OD của mẫu đối chứng.
Nếu Sn ≥ 2 thì mẫu bị nhiễm vi rút.
Kết quả được biểu thị tỉ lệ phần trăm số mẫu
thử có nhiễm vi rút trên tổng số mẫu thử được kiểm tra.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ SÂU, BỆNH HẠI CHÍNH THƯỜNG GẶP Ở CỦ GIỐNG
KHOAI TÂY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học Pseudococcus citri Russo, thuộc
họ Rệp (Aphidae).
Cơ thể rệp sáp trắng có hình bầu dục, thuôn
dài, kích thước từ 1 mm đến 2 mm. Rệp non có màu hồng, rệp trưởng thành có một
lớp sáp trắng như vôi phủ kín quanh mình. Rệp cái không có cánh, rệp đực có
cánh, trứng rệp cũng có lớp lông sáp phủ kín.
Rệp sáp thường xuất hiện vào thời kỳ cây sinh
trưởng mạnh (từ 30 ngày tuổi đến 60 ngày tuổi), tụ tập ở phần ngọn, ở các nách
lá, ở mặt dưới của lá. Khi gần thu hoạch, rệp sống chủ yếu ở gốc cây khoai tây,
bám vào mắt củ và theo củ vào kho bảo quản. Trong kho bảo quản, rệp sáp thường
sống tập trung ở mắt củ, xung quanh mầm để chích hút dịch của mầm khoai tây làm
cho mầm bị teo khô, củ giống khoai tây bị khô cứng lại, khi trồng không mọc được.
Rệp sáp trắng là côn trùng hại chủ yếu đối với củ giống khoai tây trong quá
trình bảo quản.
A.2 Bệnh thối khô củ
Bệnh thối khô củ do nấm Fusarium spp. gây ra.
Triệu chứng bệnh ở củ: Vết bệnh xuất hiện ở trên
bề mặt củ lúc đầu có màu nâu hoặc xám, hơi lõm xuống, sau lan rộng ra thành các
vòng đồng tâm rất dễ phân biệt. Thịt củ bị thối ở bên trong, trở nên xốp và có
màu xám tro hay phớp hồng do hệ sợi của nấm Fusarium phát triển tạo thành tùy
theo từng loài nấm Fusarium. Củ giống khoai tây dần dần trở nên khô và cứng,
không có khả năng mọc thành cây.
Nấm Fusarium chủ yếu lan truyền qua đất.
Triệu chứng gây bệnh ở cây là những lá ở gần gốc bị héo vàng nên còn gọi là
bệnh héo vàng, tuy không gây thành dịch nghiêm trọng nhưng khi gặp thời tiết
nóng ẩm, nấm sẽ phát triển mạnh, làm cho cây phát triển yếu ớt hoặc bị thối và
chết. Nấm có thể xâm nhập vào củ thông qua những vết xây xát ở trên bề mặt củ
trong quá trình thu hoạch và gây bệnh thối khô củ trong quá trình bảo quản.
A.3 Bệnh thối ướt củ
Bệnh thối ướt củ là tên gọi chung các củ
giống khoai tây bị bệnh do các loài nấm hoặc vi khuẩn gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh thối ướt củ giống khoai tây do nấm hoặc
vi khuẩn gây ra có đặc điểm chung là vết bệnh ở củ bị thối và ướt, có mùi khó
ngửi. Tuy nhiên, củ bị bệnh thối ướt do nấm có mùi nhẹ hơn, thịt củ thường có
màu nâu vàng do sợi nấm phát triển mạnh tạo thành, củ hơi nhũn và bị nát dần.
Củ bị bệnh thối ướt do vi khuẩn thường có mùi khó ngửi nặng hơn, vỏ củ biến
thành một cái bọc đầy nước, thịt củ bị thối nhũn và có nước dịch chảy ra, có
màu đen như nước cống.
A.4 Bệnh héo xanh
Bệnh héo xanh còn gọi là bệnh chết xanh hoặc
héo rũ do vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra. Đây là bệnh nghiêm trọng và
phổ biến ở các nước nhiệt đới, làm giảm năng suất của khoai tây.
Triệu chứng bệnh ở cây: Cây đang xanh, tự
nhiên bị héo rũ nhưng vẫn giữ được màu xanh. Bệnh có thể làm chết cả cây hoặc
chết dần từng nhánh, gốc cây bị thối nhũn.
Triệu chứng bệnh ở củ: Củ bị bệnh ở phần cuối
củ hay mắt củ có dịch hơi nhầy màu trắng, sau chuyển thành màu trắng ngà, đục
như sữa. Nếu bị nặng thì củ sẽ thối nhũn, bóp nhẹ sẽ thấy sủi bọt ở rốn củ hay
mắt củ, chất dịch có mùi thối khẳn. Khi bổ đôi củ thấy có một vòng nâu sẫm hoặc
nâu đen ở ngoại bì.
A.5 Bệnh mốc sương
Bệnh mốc sương do nấm Phytophthora infestans
gây ra. Bệnh mốc sương thường gặp ở các vùng trồng khoai tây khi nhiệt độ xuống
thấp từ 18 0C đến 22 0C, độ ẩm không khí cao. Bệnh gây hại nghiêm trọng và làm
giảm năng suất khoai tây.
Triệu chứng bệnh ở cây: Bệnh có thể gây hại ở
lá, thân và củ. Vết bệnh thường xuất hiện ở mép lá và mặt dưới của lá, sau lan
lên mặt trên lá, lên ngọn cây và thân cây. Vết bệnh lúc đầu có màu xanh tái, đọng
nước, sau vài ngày chuyển thành màu nâu khi gặp trời khô và màu đen khi trời ẩm
ướt. Xung quanh vết bệnh thường có viền màu vàng nhạt. Vết bệnh ở thân và cuống
lá có màu nâu đen và toàn bộ cây có thể bị chết sau vài ngày.
Triệu chứng bệnh ở củ: Vết bệnh ở trên củ lúc
đầu hơi lõm, có màu nâu nhạt. Bổ đôi củ có thể thấy các mô củ bị thối, có màu
nâu nhưng rất khó phân biệt với các mô khỏe mạnh. Về sau, các vi sinh vật gây
thối phát triển mạnh ở bên trong các mô làm cho vết thối lan rộng ra. Quan sát
bên ngoài thấy phần củ bị bệnh sẽ chai cứng lại và có màu hơi nâu xám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh nấm hạch còn gọi là bệnh lở cổ rễ do nấm
Rhizoctonia solani gây ra, tuy không gây thành dịch bệnh nghiêm trọng ở khoai
tây nhưng có thể làm chết cây trong quá trình sinh trưởng.
Triệu chứng bệnh ở cây: Triệu chứng bệnh ở cây
rất khác nhau. Vết bệnh thường có màu nâu, hơi lõm, có kích thước và hình dạng
khác nhau. Mầm bị bệnh sẽ làm cây ngừng hoặc chậm sinh trưởng. Khi bệnh phát
triển mạnh, các vết bệnh sẽ lan xuống thân và gốc làm cho cây bị thắt gốc, héo
rũ và chết. Những cây bị bệnh thường ra củ khí sinh ở ngay nách lá hoặc không
có củ, sau ít lâu thì cây sẽ bị chết.
Triệu chứng bệnh ở củ: Vết bệnh ở trên củ có
màu nâu sẫm, cứng, có kích thước và hình dạng rất khác nhau. Khi nấm phát triển
mạnh có thể biến thành hạch nấm có màu nâu đậm và rất dễ rụng.
A.7 Bệnh thối vòng
Bệnh thối vòng do vi khuẩn Corynebacterium
spp. gây ra, thường gặp ở các giống khoai tây nhập từ các nước ôn đới và thuộc
loại bệnh truyền qua hạt hoặc củ giống.
Triệu chứng bệnh ở cây: Vết bệnh thường xuất
hiện ở phần thân sát gốc và làm cho cây bị héo dần từ gốc lên. Các lá ở phía
dưới bị biến vàng ở phần thịt lá nằm giữa các gân chính, các mép lá phía trên
bị cuốn lại và lá sẽ bị chết.
Triệu chứng bệnh ở củ: Bổ đôi củ thấy có một
vòng màu nâu, khi dùng tay bóp nhẹ thì có dịch vi khuẩn rỉ ra. Nếu củ bị bệnh
nặng, vòng này bị thối nhũn và chuyển thành màu xám, vàng hoặc nâu đỏ.
A.8 Bệnh thối nhũn
Bệnh thối nhũn do các loài vi khuẩn Erwinia
spp. gây ra. Bệnh thường gặp ở các vùng trồng khoai tây có điều kiện khí hậu
nóng, ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệu chứng bệnh: Trên củ có những vùng bị
thối, hơi lõm xuống và có hình tròn, từ đó bệnh sẽ lan dần ra. Bổ đôi củ thấy
có những vùng mô bị ướt, mềm, có màu kem hoặc nâu vàng rất dễ phân biệt với các
mô khỏe mạnh. Nếu củ bị bệnh nặng, các vùng thối sẽ phát triển rộng và toàn bộ
củ bị thối nhũn.
A.9 Bệnh vi rút
Bệnh vi rút có nhiều dạng, do cây bị nhiễm
các loại vi rút gây ra. Tác nhân truyền bệnh vi rút khoai tây chủ yếu là do rệp
chích hút nhựa cây và truyền vi rút từ cây bị bệnh sang các cây khỏe mạnh. Bệnh
vi rút truyền theo mạch dẫn, do vậy cây bị bệnh thì củ cũng sẽ bị bệnh, nếu đem
trồng thì cả khóm khoai tây sẽ bị bệnh và lây nhiễm sang những cây xung quanh
và làm giảm năng suất khoai tây.
Bệnh vi rút hại khoai tây được chia thành 2
nhóm:
Nhóm bệnh vi rút gây hại năng là bệnh cuốn
lá và bệnh xoăn lá;
Nhóm bệnh vi rút gây hại nhẹ là bệnh khảm
lá.
Các bệnh do vi rút chủ yếu phân biệt dựa vào
triệu chứng bệnh ở trên cây ngoài đồng ruộng. Các cây bị nhiễm bệnh vi rút
thường còi cọc, lá bị mất diệp lục, biến màu và có kích thước nhỏ. Để xác định
các loại vi rút gây bệnh ở khoai tây phải dùng các phương pháp chẩn đoán bằng
kháng huyết thanh miễn dịch (ELISA) hoặc các phương pháp xác định riêng. Các củ
bị nhiễm bệnh vi rút thường bé, đa số là củ bi và dị dạng. Bệnh vi rút cũng có
thể ở dạng ẩn.
A.10 Các loài sâu bệnh hại khoai tây thuộc đối
tượng kiểm dịch thực vật
Bệnh ung thư khoai tây: Synchytrium
endobioticum Perc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu cánh cứng hại khoai tây: Leptinotarsa
decemlineata Say
Ngài hại khoai tây: Phthorimaca operculella
Zeller
Tuyến trùng gây thối củ khoai tây:
Ditylenchus destructor Thorne
Tuyến trùng bào nang khoai tây: Globodera
pallida (Stone) Mulvey et Stone
Tuyến trùng bào nang ánh vàng khoai tây:
Globodera rostochiensis (Wollenweber).
PHỤ
LỤC B
(quy
định)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri carbonat 1,59
g
Natri bicarbonat 2,93
g
Natri azit (nếu bảo quản lâu) 0,2
g
Hòa tan trong 1000 ml nước cất, chỉnh pH đến
9,6 và giữ ở nhiệt độ 4 0C.
B.2 Đệm rửa (PBST buffer)
Natri clorua 8,0
g
Natri phosphat, dibasic (dạng khan) 1,15
g
Kali phosphat, monobasic (dạng khan) 0,2
g
Kali clorua 0,2
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan trong 1000 ml nước cất, chỉnh pH đến
7,4 và giữ ở nhiệt độ 4 0C.
B.3 Đệm nghiền mẫu (extraction buffer)
Có thể dùng đệm coating hoặc dùng đệm với các
thành phần sau:
Natri sunfit (dạng khan) 1,3
g
Polyvinylpyrrolidone (PVP) MW 24-40,000 20,0
g
Albumin trứng gà, loại II 2,0
g
Tween-20 20,0
g
Natri azit (nếu bảo quản lâu) 0,2
g
Hòa tan trong 1000 ml PBST, chỉnh pH đến 7,4
và giữ ở nhiệt độ 4 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ovabumin hoặc albumin huyết thanh bò (BSA) 2,0
g
Polivinylpyrrolidone (PVP) MW 24-40,000 20,0
g
Natri azit (nếu bảo quản lâu) 0,2
g
Hòa tan trong 1000 ml PBST, chỉnh pH đến 7,4
và giữ ở nhiệt độ 4 0C.
B.5 Đệm chất nền (substrate buffer)
Magie clorua ngậm sáu phân tử nước 0,1
g
Dietanolamin 97,0
ml
Natri azit (nếu bảo quản lâu) 0,2
g
Hòa tan trong 800 ml nước cất, chỉnh pH đến
9,8 rồi thêm nước cất cho đủ 1000 ml. Giữ ở nhiệt độ 4 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66