TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8542
: 2010
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BACITRACIN KẼM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuff
- Determination of zinc bacitracin content by high-perfomance liquid
chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 8542:2010 được chuyển đổi từ 10TCN
834:2006 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 8542:2010 do Cục chăn nuôi biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BACITRACIN KẼM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm
lượng kháng sinh bacitracin kẽm (Zn-bacitracin) trong thức ăn chăn nuôi bằng
phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Giới hạn định lượng của phương pháp là 5
mg/kg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952:2011 (ISO 6498:1998) Thức ăn chăn
nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Zn-bacitracin trong mẫu thức ăn chăn nuôi
được chiết bằng dung dịch đệm phosphat 0,5 M, pH 2, điều chỉnh dịch chiết thu
được đến pH 8,0, chiết pha lỏng-lỏng với etyl axetat, sau đó dịch chiết được
làm sạch trên cột chiết pha rắn C18 và phân tích trên hệ thống sắc kí lỏng hiệu
năng cao với detector UV ở bước sóng 254 nm.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nước dùng cho HPLC, hoặc tương đương.
4.2. Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
4.3. Metanol, loại dùng cho HPLC.
4.4. Etyl axetat, loại dùng cho HPLC.
4.5. Diclometan, loại dùng cho HPLC.
4.6. Natri sulfit (Na2SO3).
4.7. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 0,1 M
Hòa tan 0,4 g Natri hydroxit trong 100 ml
nước.
4.8. Dung dịch đệm phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 9,08 g kali dihydrophosphat (KH2PO4)
bằng nước trong bình định mức một vạch 1 000ml và thêm nước đến vạch mức, trộn
đều (dung dịch I).
Hòa tan 11,88 g natri hydrophosphat ngậm hai
phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) bằng nước vào bình
định mức một vạch 1 000 ml và thêm nước đến vạch mức, trộn đều (dung dịch II).
Trộn 5,5 ml dung dịch I và 94,5 ml dung dịch
II để được 100 ml dung dịch đệm phosphat 0,06 M, pH 8,0.
4.8.2. Dung dịch đệm phosphat, 0,3 M, pH 2
Hòa tan 40,8 g kali dihydrophosphat bằng 900
ml nước. Chỉnh pH đến 2 bằng axit o-phosphoric 85 %. Thêm nước đến 1 000 ml.
4.8.3. Dung dịch đệm phosphat, 0,3 M, pH 3
Pha dung dịch đệm phosphat 0,3 M như trong
4.8.2 và điều chỉnh pH đến 3 bằng axit o-phosphoric 85 %. Thêm nước đến 1 000
ml.
4.9. Pha động
4.9.1. Dung môi A: dung dịch đệm phosphat 0,3
M, pH 3 (4.8.3) có chứa natri dodexyl sulfat (C12H25O4SNa)
nồng độ 20 mM (5,76 g trong 1 000 ml dung dịch đệm phosphat 0,3 M).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3. Pha động HPLC được chuẩn bị bằng cách
trộn dung môi A và dung môi B với tỷ lệ 50 : 50 (phần thể tích). Sau đó lọc hỗn
hợp dung dịch thu được qua màng lọc 0,45 mm,
siêu âm đuổi khí trong 30 min.
4.10. Dung dịch chuẩn
4.10.1. Dung dịch chuẩn gốc, 1 000 mg/ml
Cân 28 mg chất chuẩn Zn-bacitracin, chính xác
đến 0,1 mg, vào bình định mức 25 ml (lượng cân được điều chỉnh theo hàm lượng
Zn-bacitracin), hòa tan và định mức bằng dung dịch đệm phosphat 0,3 M, pH 3.
Các dung dịch chuẩn gốc được bảo quản trong
lọ sẫm màu ở 4 oC, có thể bền được trong 1 tuần.
4.10.2. Dãy dung dịch chuẩn phân tích sắc kí,
200 mg/ml, 400 mg/ml, 500 mg/ml và 1 000 mg/ml
Lấy chính xác lần lượt 2 ml, 4 ml, 5 ml và 10
ml dung dịch chuẩn gốc 1 000 mg/ml
(4.10.1) cho vào các bình định mức dung tích 10 ml, pha loãng và định mức đến
vạch bằng dung dịch đệm phosphat 0,3 M, pH 3 (4.8.3), thu được dung dịch có
nồng độ tương ứng 200 mg/ml, 400 mg/ml, 500 mg/ml và 1 000 mg/ml.
Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng.
CHÚ THÍCH: Nếu sau khi pha 3 h mà chưa sử
dụng, thì bảo quản các dung dịch chuẩn này ở 4oC. Tốt nhất là pha
các dung dịch chuẩn này và bảo quản ở 4oC ít nhất 30 min trước khi
phân tích và chỉ đưa ra ngay trước khi chạy sắc kí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.2. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
5.3. Máy li tâm, tốc độ 3 000 r/min có
ống li tâm dung tích 50 ml.
5.4. Ống li tâm, dung tích 50 ml bằng
polypropylen hoặc bằng thủy tinh, có nắp đậy.
5.5. Máy lắc tròn hoặc máy lắc
ngang có thể đạt tốc độ 250 r/min.
5.6. Máy đo pH, có thể đo chính xác
đến 0,05 đơn vị.
5.7. Bình định mức, dung tích 10 ml, 100
ml và 1 000 ml.
5.8. Pipet tự động, có thể điều chỉnh
được từ 1 ml đến 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Pipet tự động, dung tích 2 ml, 10
ml và 20 ml.
5.11. Rây, có kích thước lỗ 1 mm.
5.12. Ống đong, dung tích 1 000 ml.
5.13. Bình nón, dung tích 125 ml, có nắp thủy tinh.
5.14. Bể siêu âm.
5.15. Bơm hút chân không.
5.16. Cột chiết pha rắn C18, loại 500 mg/3
ml.
5.17. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 mm.
5.18 Lọ nhỏ dùng cho HPLC, có nắp vặn PTFE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20. Ống nghiệm, kích thước 10 mm x
100 mm.
5.21. Thiết bị thổi khí bằng nitơ, dùng để thổi dung
môi sử dụng dòng khí nitơ.
5.22. Thiết bị chia mẫu
Thiết bị chia đôi hoặc chia tư mẫu, ví dụ như
thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc
các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu phòng thử nghiệm thành mẫu thử
đồng nhất.
5.23. Hộp đựng mẫu, có nắp đậy kín.
5.24. Hệ thống HPLC, gồm có:
5.24.1. Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao.
5.24.2. Bình chứa dung môi.
5.24.3. Hệ thống bơm mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24.5. Bộ tích phân, hoặc máy tính xử lý
dữ liệu.
5.24.6. Cột phân tích HPLC pha đảo, Hypersyl ODS 200 mm x
2,1 mm, cỡ hạt 5 mm hoặc loại tương
đương.
5.24.7. Cột bảo vệ, Hypersyl ODS 10 mm x
2,1 mm, cỡ hạt 5 mm hoặc loại tương
đương.
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn
nuôi - Lấy mẫu [1].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện, không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng trong quá trình vận
chuyển và bảo quản.
6.2. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO
6498:1998).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử được bảo quản trong các hộp đựng
mẫu (5.23) ở điều kiện nhiệt độ 2 oC đến 25 oC, nơi khô.
LƯU Ý: Nên nghiền, trộn mẫu trong phòng có
thông gió, nên đeo kính, khẩu trang và găng tay bảo vệ.
7. Cách tiến hành
7.1. Chiết và làm sạch mẫu thử
7.1.1. Chiết mẫu
Cân khoảng 1 g đến 10 g phần mẫu thử đã được
chuẩn bị theo 6.2 (tùy theo hàm lượng kháng sinh có trong mẫu), chính xác đến
0,1 mg, cho vào bình nón 125 ml (5.13), thêm từ 10ml đến 15ml dung dịch đệm
phosphat 0,3 M, pH 2 (4.8.2). Lắc mạnh bình nón trên máy lắc (5.5) trong thời
gian 20 min và thêm 20 mg natri suflit (4.6). Chuyển dịch chiết vào ống li tâm
thứ nhất dung tích 50 ml (5.4), đậy nắp và li tâm trong 10 min ở tốc độ 3 000 r/min.
Gạn phần dịch trong vào ống li tâm thứ hai. Phần cặn còn lại trong bình nón
được rửa thêm hai lần, mỗi lần dùng 5 ml dung dịch đệm phosphat 0,3 M, pH 2
(4.8.2), li tâm và cho tất cả phần dịch chiết vào ống li tâm thứ hai.
7.1.2. Làm sạch
7.1.2.1. Chiết pha lỏng-lỏng
Toàn bộ dịch chiết trong ống li tâm thứ hai
(7.1.1) được chỉnh pH đến 8,0 bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M (4.7), li tâm
với tốc độ 3 000 r/min trong 5 min. Chuyển phần dịch chiết trong vào ống nghiệm
(5.20), phần kết tủa trong ống li tâm thứ hai được xử lý hai lần, mỗi lần dùng
0,5 ml dung dịch đệm phostphat 0,3 M, pH 2 (4.8.2), li tâm với tốc độ 3 000
r/min trong 5 min và gộp các phần dịch chiết vào ống nghiệm nêu trên. Dịch
chiết thu được đem chiết lỏng-lỏng ba lần, mỗi lần dùng 3 ml etyl axetat (4.4),
loại bỏ lớp etyl axetat sau khi chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột SPE (5.16) được hoạt hóa lần lượt bằng 3
ml diclometan (4.5), 5 ml metanol (4.3), 5 ml dung dịch đệm phosphat pH 8 (4.8.1),
sau đó chuyển dịch chiết thu được ở 7.1.2.1 qua cột với tốc độ dòng 1 ml/min.
Zn-bacitracin được rửa giải bằng 3 ml metanol với tốc độ dòng 1ml/min, dịch rửa
giải được cho vào một ống nghiệm khác và cho bay hơi đến khô, sử dụng thiết bị
thổi khí bằng nitơ (5.21) ở nhiệt độ không lớn hơn 30 oC. Phần còn
lại được hòa tan bằng 0,2 ml hỗn hợp gồm dung dịch đệm phosphat (0,3 M, pH 2) :
axetonitril (4.2) theo tỷ lệ 70 : 30 (phần thể tích) và lắc đều. Lọc dịch thu
được cho qua màng lọc (5.17) vào lọ nhỏ dùng cho HPLC (5.18) để phân tích trên
HPLC.
7.2. Chuẩn bị mẫu trắng
Mẫu trắng là mẫu thức ăn chăn nuôi được xác
định là không có Zn-bacitracin. Mẫu trắng được chuẩn bị tương tự như mẫu thử
theo 7.1.
7.3. Chuẩn bị mẫu để xác định độ thu hồi
Việc xác định độ thu hồi được thực hiện bằng
cách cho một lượng dung dịch chuẩn có nồng độ thích hợp được pha từ dung dịch
gốc vào 5 g mẫu trắng (7.2) để đảm bảo mẫu có hàm lượng Zn-bacitracin nằm trong
dãy đồ thị chuẩn, mẫu được để yên trong 30 min trước khi tiến hành chiết. Sau
đó tiếp tục quá trình chiết mẫu tương tự như đối với mẫu thử theo 7.1.
7.4. Phân tích trên HPLC
7.4.1. Điều kiện sắc kí
Nhiệt độ cột: 30oC;
DetectorUV: bước sóng 254
nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min;
Thể tích bơm mẫu: 10 ml.
7.4.2. Phương pháp xác định
7.4.2.1. Nên sử dụng cột bảo vệ, việc sử dụng
cột bảo vệ không có bất cứ ảnh hưởng nào đến kết quả phân tích.
7.4.2.2. Cân bằng hệ thống sắc kí bằng pha động
(4.9) trong 30 min trước khi bơm mẫu.
7.4.2.3. Quy trình bơm mẫu theo thứ tự như
sau: dịch mẫu trắng, các dung dịch chuẩn, dịch mẫu thu hồi, dịch mẫu thử, các
dung dịch chuẩn.
Cần bơm các dịch chuẩn trước và sau mỗi đợt
phân tích, không nên để quá 20 lần bơm mẫu cho mỗi đợt phân tích. Nếu quá 20
lần thì phải bơm các dung dịch chuẩn thêm lần nữa vào khoảng giữa đợt bơm mẫu.
7.4.2.4. Xác định diện tích pic Zn-bacitracin
của các dung dịch chuẩn và của mẫu thử tương ứng. Tính nồng độ Zn-bacitracin
trong mẫu thử dựa vào đường chuẩn.
7.4.2.5. Sau khi chạy máy phải làm sạch hệ
thống HPLC bằng hỗn hợp gồm nước : axetonitril (4.2) theo tỷ lệ 40 : 60 (phần
thể tích) trong 30 min trước khi tắt máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Dựng đường chuẩn
8.1.1. Phải đảm bảo rằng các diện tích pic
của mẫu thử đều không vượt quá diện tích pic của mẫu chuẩn ở nồng độ lớn nhất,
trong trường hợp vượt quá thì tiến hành thử nghiệm lại với độ pha loãng phù
hợp.
8.1.2. Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối quan
hệ giữa diện tích pic thu được của dung dịch chuẩn với nồng độ của
Zn-bacitracin theo quan hệ tuyến tính bậc 1:
y = ax + b
Trong đó:
y là diện tích pic (hoặc chiều cao pic);
x là nồng độ của tylosin;
a là hệ số góc;
b là hằng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Hàm lượng Zn-bacitracin có trong mẫu
thử, X, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính dựa vào đường chuẩn
hồi quy tuyến tính (8.1.2) theo công thức sau:
Trong đó:
Y là hiệu số giữa diện tích Zn-bacitracin của
dịch chiết mẫu thử và diện tích pic tương ứng của mẫu trắng;
a, b là các thông số của đường chuẩn y = ax +
b (xem 8.1.2);
V là thể tích dịch chiết mẫu (7.1.2.2), tính
bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
8.2.2. Kết quả cuối cùng là giá trị trung
bình của hai lần phân tích lặp lại. Giá trị trung bình được làm tròn đến một
chữ số thập phân.
8.2.3. Xác định độ thu hồi, R, tính
bằng phần trăm (%), theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C1 là hàm lượng
Zn-bacitracin xác định được theo quy trình phân tích, tính bằng miligam trên
kigogam (mg/kg);
C là hàm lượng Zn-bacitracin được bổ sung vào
mẫu, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg).
Độ thu hồi được xác định cho mỗi lần chạy mẫu
phải nằm trong khoảng từ 80% đến 110%.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả phải bao gồm ít nhất các
thông tin dưới đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, cũng như viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức
ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
[4] AOAC 982.44 Bacitracin in premix
feeds. Liquid chromatographic
[5] Capitan-Vallvey. 2002. High-performance
liquid chromatography determination of Zn-bacitracin in animal feed by
post-column derivatization and fluorescence detection. J. Chromatography. A.
943. 227-234.