Bán kính thủy
lực (m)
|
Hệ số nhám
n
|
|
0,011
|
0,012
|
0,013
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
0,018
|
0,020
|
0,022
|
0,025
|
0,01 - 1,0
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
0,17
|
0,19
|
0,20
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
1,0 - 3,0
|
0,13
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,15
|
0,17
|
0,17
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
3.8 Với lưu lượng đã cho
dòng chảy trên mặt cắt đang xét cần được coi là phát sinh hàm khí khi lưu tốc đạt tới
trị số:
trong đó: s = 0,074kgm/s2
gọi là hằng số căng bề mặt;
r = 1000kg/m3 là tỷ trọng của nước
Khi các trị số a, r là hằng số như trên và lấy C = , thì vế phải của hệ thức
(4) là hàm của bán kính thủy lực R
hệ số nhám n và góc nghiêng q.
Lúc đó, hệ thức (4) có dạng:
Để đơn giản việc tính toán, có thể sử
dụng đồ thị quan hệ Hình 4 với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đồ
thị quan hệ A = f(R,n)
3.9. Để xác định lưu tốc
phát sinh hàm khí Vhk, nên dùng phương pháp đồ giải như sau:
- Lập biểu đồ quan hệ Vhk = f1(h) và v = f2(h);
- Giao điểm của hai đường cong này cho giá trị
cần tìm của Vhk và hhk.
Trên đường cong mặt thoáng đã lập, xác định vị
trí tuyến phát
sinh hàm khí ứng với trị số hhk.
Nếu các đường cong Vhk = f1(h) và V = f2(h)
không cắt nhau, thì có nghĩa là với lưu lượng đã cho dòng chảy tại mặt cắt đang
xét không bị hàm khí.
3.10. Nếu tính toán cho thấy
có xuất hiện hàm khí, thì đoạn tuyến tháo nước sau vị trí phát sinh hàm khí được
tính toán theo tài liệu sổ tay tính toán thủy lực hoặc tài liệu, tiêu chuẩn hiện
hành tính toán khí thực.
3.11. Việc tính toán các đoạn
co hẹp và mở rộng, các đoạn cong và có độ dốc thay đổi đột ngột cần tiến hành
theo các hệ thức thủy lực tương ứng trong tài liệu Sổ tay kỹ thuật
thủy lợi tập I, nhà xuất bản nông nghiệp -1979, hoặc các tiêu chuẩn hiện hành.
3.12. Để lập đường
cong mặt thoáng của dòng chảy không hàm khí trong phạm vi mũi phóng hình trụ, cần
xác định đầy đủ độ sâu và vận tốc ở ba mặt cắt (Hình 5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt cắt 2-2, qua điểm thấp nhất của mặt cắt
mũi phóng;
- Mặt cắt cuối cùng (mặt cắt 3-3).
Các thông số dòng chảy ở mặt cắt 1-1
được xác định theo kết quả lập đường cong mặt thoáng của dòng chảy trên mặt
tràn phẳng.
Ở hai mặt cắt còn lại vận tốc và chiều sâu được
xác định theo phương trình lưu lượng không đổi (phương trình liên tục) và
phương trình Becnuly, lập theo trình tự sau:
- Đối với mặt cắt 1-1 và 2-2
- Đối với mặt cắt 2-2 và 3-3:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
là chiều dài của các đoạn trên mũi phóng;
Vtb, Rtb,
Ctb lần lượt là
các trị số trung bình của vận tốc, bán kính thủy lực và hệ số sêdi trên đoạn
mũi phóng;
là
thành phần xét đến áp lực ly tâm do dòng chảy cong gây ra.
Trong trường hợp khi bán kính cong RH của mũi
phóng đủ lớn so với chiều sâu dòng chảy, nghĩa là khi RH/h1 ≥ 8 thì trị số có thể tính theo hệ thức:
trong đó
h1 và v1 là độ sâu và
vận tốc ở mặt cắt 1-1 (đầu đoạn cong) khi RH/h1 < S, giá trị có thể tìm theo hệ thức:
là
vận tốc tương đối xác định theo đồ thị trên Hình 6, phụ thuộc và RH/h1 và góc ở
tâm b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Mũi phóng càng cong
thì chênh lệch giữa góc a của luồng chảy ra từ mũi phóng và góc nghiêng của đáy
mũi phóng aH càng lớn.
(Xem Hình 7).
Hình 7. Đồ thị để
xác định góc của dòng chảy tại luồng chảy ra từ mũi phóng
Trị số a tính theo công thức:
a = aH - (b - a0)
(10)
trong đó:
b là góc ở tâm (Hình 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Để đánh giá khả năng xuất hiện sóng trên
thân dốc nước, cần tính toán theo tài liệu, các tiêu chuẩn hiện
hành.
3.15. Để kiểm tra khả năng
xuất hiện khí thực
trên dòng chảy, cần thực hiện tính toán theo tài liệu, tiêu chuẩn hiện hành về
tính toán khí thực.
4. Độ phóng xa của luồng
chảy
4.1. Độ phóng xa của luồng
chảy khỏi mũi phóng hình trụ
Độ phóng xa của luồng chảy khỏi múi
phóng hình trụ được mô tả trên Hình A1 có thể xác định theo hệ thức:
trong đó:
Z1 là chênh lệch giữa mực
nước thượng lưu với đáy cuối dốc, m (xem Hình A1);
k là hệ số, xét đến ảnh hưởng hàm khí
và tách dòng khí phóng xa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vH là xác định theo Điều
3.12;
Trị số k lấy như sau:
Khi FrH = < 30 đến 35, lấy k = 1;
Khi FrH > 35, lấy k = từ
0,8 đến 0,9;
trong đó: FrH là số Frut tại
mặt cắt dòng chảy ra khỏi mũi phóng.
4.2. Góc đổ của luồng chảy
vào mặt nước hạ lưu
- Góc đổ của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu
tính theo công thức
- Khoảng cách từ điểm cuối cùng của mũi phóng đến
hõm xói sâu nhất ở lòng dẫn hạ lưu tính theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để đảm bảo cho không khí có thể đi vào phía
dưới luồng chảy và để tránh cho luồng chảy bị ngập ở phía hạ lưu, thì cao độ của
mũi phóng cần bố trí không thấp hơn mực nước lớn nhất ở hạ lưu.
- Luồng chảy ra khỏi mũi phóng sẽ bay xa nhất
khi góc a nằm trong
khoảng 30° đến 35°.
5. Tính toán xói lòng
dẫn bằng đá
5.1. Các tính toán nêu dưới
đây tương ứng với điều kiện bài toán phẳng, luồng chảy phóng ra từ mũi phóng
hình trụ không bị ngập.
5.2. Để tính toán sơ bộ
chiều sâu xói lòng dẫn bằng đá có nứt nẻ phân khối có thể dùng hệ thức sau:
Trong đó:
Fr = là
số Frut;
Hệ thức (14) đúng trong phạm vi: T/hK
bằng từ 5 đến 30; d/hK bằng từ 0,05 đến 0,075; Fr < 200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thì nên dùng phương pháp dưới đây để
tính chiều sâu lớn nhất của phễu xói hình thành dưới tác động của luồng chảy
rơi.
5.4. Các trị số giới hạn
nhỏ nhất E*gh và P* gh, mà với trị số đó, phân khối đá có thể còn bị tách khỏi khối nền
được xác định theo công thức:
Các công thức trên đúng trong điều kiện
không có bãi bồi sau phễu xói.
5.5. Với các trị số E*gh/zo; P*gh/zo; /hK, theo đồ thị Hình 8 và 9 tìm tỷ số t/hK.
Từ t/hk, xác định t = (t/hK).hK
và tính chiều sâu lớn nhất của hố xói trong lòng dẫn bằng đá theo công thức:
Hx = t - h
+ c (17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Đồ
thị để xác định chiều sâu nước
ở hố xói phụ
thuộc
vào và
5.6. Trong trường hợp các
phân khối đá nằm ngang hay thẳng đứng (y = 0) với:
- Độ dốc mái thượng lưu lấy trung bình là 1 :
2,2
- Độ dốc mái hạ lưu 1 : 1,5
- Chiều dài đoạn nằm ngang của đáy lấy gần bằng
2,5hk thì chiều dọc của phễu xói bx đo ở mức cao trình của
đáy không xói được tính bằng công thức:
bx
= 2,5hK + 3,7hx (18)
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán
A.1 Các điều kiện tính toán
Một công trình xả có lưu lượng lớn nhất tính
toán Qmax = 1 000 m3/s, gồm các bộ phận (Hình A.1):
- Đoạn vào;
- Ngưỡng tràn kiểu Ôphixêrốp, cột nước tràn ứng
với Qmax = 1 000 m3/s là H = 5,80 m, chiều rộng tràn b =
10 m x 4 = 40 m (4
Khoang). Đỉnh tràn ở cao trình 195,70 Mực nước thượng lưu lớn nhất MNTLmax
= + 201,50;
- Dốc nước bê tông cốt thép, mặt cắt hình chữ nhật b = 10m
x 4 = 40 m, (4
khoang được phân tách bằng tường phân dòng), độ dốc i = 0,05, độ nhám n =
0,015, chiều dài dốc = 70 m, đầu dốc ở cao trình
190,00 m, cuối dốc ở cao trình 186,50 m;
- Mũi phóng hình trụ có bán kính cong RH
= 10m; góc ở tâm b = 36°; góc
nghiêng tại cuối mũi phóng aH = 35°; độ chênh cao của đáy mõi phóng với điểm
thấp nhất của nó là y1 »
0; y2 = 1,70 m; độ chênh cao của đuôi mũi phóng so với đáy lòng dẫn
hạ lưu là a = 8,20 m;
- Lòng dẫn hạ lưu là đá, phân khối đá nền nằm
ngang có kích thước:
● Chiều ngang = 0,60 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chiều cao c = 0,60 m;
● Mực nước hạ lưu ứng với Qmax là
+186,00.
CHỈ DẪN:
Tất cả kích thước trên hình
có đơn vị là m.
Hình A.1 - Sơ
đồ tính toán
A.2 Tính chiều sâu dòng chảy
và lưu tốc đầu dốc nước:
Dòng chảy tại đầu dốc nước là dòng chảy
co hẹp sau khi qua ngưỡng tràn.
Chiều sâu tại mặt cắt co hẹp hc
có thể tính theo một trong hai cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
q = = = 25 (m³/s.m).
j = 0,95 : là hệ số lưu tốc, trong trường hợp dòng
chảy qua đập tràn tương đối thuận;
b = 40m : là chiều rộng tràn;
Eo » E = P + H = (195,70
- 190,00) + 5,89 = 11,50 (m).
b) Theo phương pháp của I.I. Agrôskin,
trong tài liệu Sổ tay kỹ thuật
thủy lợi tập I, Nhà xuất bản nông nghiệp -1979:
Dựa vào trị số f(rc), tra bảng
được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính: hc = . Eo =
0,167 .11,50 = 1,92 (m);
hc = 1,92 m.
Lưu tốc tại mặt cắt co hẹp:
vc = = 13,02 (m/s)
A.3 Tính chiều sâu dòng
đều trên thân dốc ho từ công thức:
Q = w.C. ;
Hay q = h0.C. ;
Với q = 25 m3/s-m;
w = b . ho = 10ho: là
diện tích mặt cắt ướt tính cho một khoang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ro = w / c
C = =
Ry
n = 0,015, y lấy theo Bảng 1 hoặc công
thức (3): i = 0,05
Kết quả tính được ho = 1,52m.
vo = = =
16,45 (m/s)
A.4 Tính chiều sâu
cột nước phân giới trên thân dốc:
hk = - =
4,00 m;
A.5 Độ dốc phân giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với i = 0,05 > ik = 0,003
Và ho = 1,40m < hk
= 4,00m.
Ta có đường mặt nước trên thân dốc là
đường nước đổ bH.
A.6 Kiểm tra khả năng xuất
hiện hàm khí
Trước khi lập đường cong mặt nước trên thân dốc,
cần kiểm tra khả năng xuất hiện hàm khí, ứng với điều kiện dòng đều h0
=
1,40
m.
Theo hệ thức (4):
Vhk = A
với cosq
=
cos(arctg0,05) = 0,999
Trị số A tính theo công thức (4a) hoặc
theo Hình 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
g = 9,81 m/s2
Ro = =
1,17 (m)
n = 0,015
Vhk = 6,63 ...
(1 + )-1 . = 19,92 (m/s)
v0 = 16,45 m/s
< vhk = 19,92 m/s;
do đó, trên suốt thân dốc nước sẽ
không xuất hiện sự hàm khí.
A.7 Tính toán đường mặt
nước trên thân dốc:
Theo phương trình (2), ta tính toán đường
mặt nước trên thân dốc. Kết quả ghi ở Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
h(m)
v(m/s)
= h.cosq + v2/2g
D
htb
Rtb
vtb
c=Ry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
io=
ir
l =
(m)
(m)
(m/s)
1
1,92
13,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,86
1,36
13,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
0,023
46,50
46,50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,74
13,89
14,37
11,63
12,25
0,62
1,77
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,42
0,032
0,018
35,50
81,00
Với chiều dài dốc nước là 70 m, theo kết
quả tính toán ở Bảng A.1, nội suy được chiều sâu và vận tốc dòng chảy tại
cuối dốc nước là h = 1,76m; v = 14,20m/s.
A.8 Tính các thông
số dòng chảy trong phạm vi mũi phóng
Vận tốc và chiều sâu dòng chảy trong
phạm vi mũi phóng (mặt cắt 1-1; 2-2; 3-3 trong Hình 5, Hình A.1) được xác định
theo hướng dẫn của Điều 3.12.
- Giữa mặt cắt 1-1 và 2-2 có phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
y1 » 0 ; h1 = 1,76 m (chiều
sâu nước ở cuối dốc):
cosq =0,999; v1=14,20 m/s; =
0,50 m;
Để xác định trị số (thành phần xét đến áp lực ly tâm) với
b =36°; RH/h1 = = 5,68. Theo đồ thị Hình 6 tìm được
v/u =1,20
tính theo hệ thức
(8)
Tính h2 bằng phương pháp
đúng dần, với vtb, Rtb, ctb, theo các
công thức đã nêu và tính trị số trung bình htb =
Kết quả: h2 = 2,18m; v2 = 11,47m/s.
- Giữa mặt cắt 2-2 và 3-3 theo hệ thức (7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với h2 = 2,18m; =3,12; =
6,70; y3 = 1,70m; cosaH = cos 33° = 0,837; =
5,60m;
Tương tự như trên ta tính được:
hH = h3 = 1,88m;
vH = v3
= = 13,30; m/s
- Góc ra của luồng chảy tính theo công thức
(10):
a = aH - (b - ao)
với h1 = 1,76m; RH/h1 = = 5,68; và b = 36°, theo đồ
thị Hình 7 tìm được = 0,91;
Vậy a0 = 0,91 . 36° =
32°45'.
A.9 Tính toán độ
phóng xa của luồng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với FrH = =
= 9,59 < 30 ;
Theo Điều 4.1 lấy k = 1;
- Chênh lệch cột nước tính đến mũi phóng:
ZH = E + i. + y1 - y3
= 11,50 + 0,05 . 70 + 0 - 1,70 = 13,30
m.
Hệ số vận tốc:
Z1 = E + i. = 11,50 + 0,05 . 70 = 15,00 m.
- Độ chênh mực nước thượng hạ lưu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ phóng xa của luồng chảy từ mũi phóng đến mực
nước hạ lưu tính theo công thức (11):
L = 19,82m » 20,00 m.
A.10 Góc đổ của luồng chảy
vào mức nước hạ lưu tính theo công thức (12):
Với a = 29°45’, g =
9,8m/s2, hH = 1,88m;
a = 188,20m - 180,00m = 8,20m;
vH = 13,30m/s, h =
185,00m - 180,00m = 5,00m;
tga1 = 0,958; a1 = 43°46'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính chiều sâu hố xói, cần
kiểm tra điều kiện áp dụng công thức (14):
- Chiều sâu phân giới của dòng chảy hạ lưu:
hk = = = 4,00 (m) ;
- Độ chênh cao của mực nước lớn nhất so với
đáy lòng dẫn hạ lưu:
T = 201,50 - 180,00 = 21,50 (m);
- Đường kính tương đương của phân khối đá nền:
1/6. .d3
= . c = 0,6 . 0,52 . 0,6 = 0,1872.
d = =
0,71 (m)
vì = = 5,375, nằm trong khoảng từ 5 đến 30,
Điều 5.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fr = =
9,59, nhỏ hơn 200, Điều 5.2;
Tất cả thỏa mãn các điều
kiện nêu trong Điều 5.2, nên chiều sâu hố xói tính theo công thức:
t = (0,1 + 0,45. ). .. 1,88 = 8,5 (m);
- Chiều sâu của hố xói so với đáy lòng dẫn hạ
lưu, theo công thức (17):
hx = t - h + c = 8,50 -
5,00 + 0,6 = 4,10 (m);
- Chiều dọc của hố xói (phễu xói) bx
đo ở mức đáy lòng dẫn hạ lưu với y = 0, (công thức 18):
bx = 2,5 . hK
+ 3,7 . hx = 2,50 . 4,00 + 3,7 . 4,10 =
25,17 (m);
- Khoảng cách từ mũi phóng đến chỗ xói sâu nhất
(công thức 13):
L1 = L + =
20 + = 28,87 (m) » 29 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Ký hiệu
3. Tính toán thủy lực công trình xả hở
4. Độ phóng xa của luồng chảy
4.1. Độ phóng xa của luồng chảy
khỏi mũi phóng hình trụ
4.2. Góc đổ của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu
5. Tính toán xói lòng dẫn bằng đá