TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8420:2010
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI - TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÔNG TRÌNH XẢ KIỂU HỞ VÀ XÓI LÒNG DẪN BẰNG
ĐÁ DO DÒNG PHUN
Hydraulic
structure - Calculation opening outlet and rock bed erosion by jetting
dissipator
Lời nói đầu
TCVN 8420:2010 được chuyển
đổi từ 14 TCN 81-90 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính
phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8420:2010 do Viện Khoa
học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - TÍNH
TOÁN THỦY LỰC CÔNG TRÌNH XẢ KIỂU HỞ VÀ XÓI LÒNG DẪN BẰNG ĐÁ DO DÒNG PHUN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này sử dụng để tính toán thủy
lực dốc nước và đập tràn, tính toán xói lở dòng dẫn bằng đá
trong trường hợp nối tiếp thượng hạ lưu theo kiểu dòng phun từ mũi phóng hình
trụ không ngập (tức cao trình mũi phóng
luôn đặt cao hơn trình mức nước hạ lưu).
Khi mũi phóng có cấu tạo cong hai chiều,
khi dòng chảy trên thân dốc hình thành sóng hoặc xuất hiện khí thực, khi lưu tốc
lớn hơn 15m/s, thì ngoài việc tính toán theo chỉ dẫn trong tiêu chuẩn
này thì nhất thiết phải thông qua thí nghiệm mô hình thủy lực để kiểm chứng và
hiệu đính chính xác hóa thêm kết quả quá trình tính toán thiết kế.
Đối với những công trình lớn cần phải
thí nghiệm mô hình để chỉnh lý kết quả
tính toán.
Kết quả tính toán để sử dụng trong thiết
kế công trình dốc nước, đập tràn, và tiêu năng ở hạ lưu các công trình nối tiếp
thượng hạ lưu kiểu dòng phun từ mũi phóng hình trụ không ngập các giai đoạn đầu
tư xây dựng công trình.
2. Ký hiệu
Hình 1 mô phỏng công trình xả kiểu hở, các ký hiệu
trên hình vẽ mô phỏng được giải thích như sau:
1) H: cột nước tại đập tràn, m, bằng hiệu
giữa cao trình mực nước thượng lưu và cao trình đỉnh ngưỡng tràn;
2) Ho: Cột nước toàn phần
tại đập tràn, m, tức là chiều
cao cột nước trên đỉnh đập tràn có xét tời cả năng lượng do
vận tốc đến gần Vo, m/s xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0 = 
trong đó:
Q: lưu lượng qua tràn m3/s;
g: gia tốc trọng trường, m/s2;
Q: diện tích mặt cắt ngang dòng chảy
thượng lưu tràn, m2;
W = BT . (CT + H),
BT: Chiều rộng lòng dẫn
thượng lưu, m;
CT: Chiều cao thân tràn
ở thượng lưu, m;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) B: chiều rộng tuyến tràn, m;
5) T: hiệu giữa cao trình mực nước thượng
lưu và cao trình đáy hạ lưu, m;
6) To: hiệu giữa cao trình
cột nước toàn phần (có xét vận tốc đến gần) và cao trình đáy hạ lưu, m;
7) Z: độ chênh lệch mực nước tại công trình
xả, bằng hiệu giữa mực nước thượng lưu và hạ lưu, m;
8) Zo: độ chênh lệch mực nước
toàn phần (có xét vận tốc đến gần) thượng lưu và hạ lưu, m;
9) ZH: cột nước trên mũi phóng
của đập, m;
10) q: góc nghiêng của mặt tràn so với mặt phẳng nằm ngang, độ;
11) j: hệ số vận tốc, có xét đến tổn thất thủy lực trên tuyến
xả;
12) q: lưu lượng đơn vị (tỷ lưu) tính bằng
công thức, m3/s-m: q = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) a: góc hợp bởi mặt phẳng nằm ngang với chiều véc tơ vận tốc
trung bình ở mặt cắt ra khỏi mũi phóng, độ;
15) aH: góc nghiêng của đáy mũi phóng với mặt phẳng
nằm ngang tại mặt cắt ra, độ;
16) a: chiều cao mũi phóng so với đáy lòng
dẫn hạ lưu, m;
17) L: chiều dài phóng xa của luồng chảy, m, tức khoảng
cách từ công trình đến điểm rơi của trục luồng chảy gặp mặt nước hạ lưu - tính
theo phương nằm ngang;
18) L1: chiều dài phóng xa
từ công trình đến điểm sâu nhất của hố xói, m;
19) a1: góc đổ của trục luồng chảy vào mặt nước
hạ lưu, độ;
20) hk: chiều sâu phân giới của
dòng chảy, m, tính bằng công thức: hk =
,
g là gia tốc trọng trường;
21) h2: chiều sâu trung bình nhỏ
nhất ở hạ lưu để sau dòng rơi không tạo nước nhảy xa, m;
22) h: chiều sâu nước trung bình ở hạ lưu,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24) t: chiều sâu xói lớn nhất ở phễu xói,
m;
25) bx: chiều dọc của phễu
xói (tương ứng với cao độ lòng dẫn ban đầu chưa bị xói), m;
26) A: thành phần tải trọng mạch động lớn
nhất, m/s được xác định bằng mức độ xói của dòng chảy tác động vào phân khối đá
nền nằm ở hõm đáy hố xói;
27) g: trọng lượng riêng của nước, kg/m3;
28) gđ: trọng lượng riêng của phân khối đá nền kg/m3.
Ở đây danh từ “phân khối đá nền" được hiểu là khối đá có kích thước đặc
trưng cho các khối đá bị tách rời riêng rẽ do nứt nẻ phong hóa hoặc do các yếu
tố khác nằm trong phạm vi chịu ảnh hưởng của dòng xói. Kích thước của
phân khối đá nền cần xác định thông qua nghiên cứu tại thực địa về: tình hình
phong hóa của đá nền trong khu vực xói, các vết nứt trong các nõn khoan, thế
và khả năng tiếp xúc trực tiếp với nước mặt và không khí v.v ... Sơ bộ có thể chọn
như sau:
- Khí nền hố xói là đá tươi hoặc đá phong hóa nhẹ
thuộc nhóm đá phún xuất hoặc đá biến chất thì kích thước của phân khối đá lấy bằng
kích thước trung bình của hòn đá có thể bị tách rời do các vết nứt nguyên sinh
tạo ra;
- Khí nền là đá phong hóa vừa và mạnh, là đá trầm
tích dễ mềm bở khi tiếp xúc
trực tiếp với nước mặt và không khí thì tham khảo kích thước trung bình của các
hạt cứng có trong đất tàn tích hoặc trong bãi bồi (khi xả trực tiếp vào lòng
sông) để chọn đường
kính tính toán tương đương với nhân khối đá;
29) d: kích thước trung bình của phân khối
đá, tính bằng đường kính của hình cầu tương đương, m;
30) l0: kích thước ngang
trung bình (theo mặt phẳng) của phân khối đá nền, lấy theo hướng tuyến rơi
của dòng phun, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32) y: góc đặc trưng cho chiều lộ ra của phân khối
đá, độ;
33) h: góc hướng dốc của các vỉa đá nền, độ;
34) v: vận tốc dòng phun m/s;
35) R: bán kính thủy lực, m;
36) Fr: số Frut, không đơn vị.

Hình 2 - Sơ đồ
thế nằm của phần khối đá nền
3. Tính toán thủy lực
công trình xả hở
3.1. Công trình xả hở ở trên
bờ (Hình 1a, 1b) có thể chia ra bốn bộ phận chính, xuất phát từ đặc điểm riêng về tính
toán thủy lực của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận cửa thu nước - tức ngưỡng tràn, có thể
có hoặc không có cửa van điều chỉnh lưu lượng xả. Dòng chảy trong phạm vi bộ phận
này có đặc trưng là độ cong khá lớn.
- Bộ phận thân dốc: Để dẫn nước từ bộ phận cửa
thu nước về hạ lưu. Các đặc trưng của thân dốc (độ dốc đáy, độ cong trên mặt bằng
v.v ...) được xác định theo các điều kiện địa hình, địa chất, phương án bố
trí v.v... Trong trường hợp tổng quát ở thân dốc có thể có cả đoạn dòng chảy
biến đổi đều và cả đoạn dòng chảy biến đổi đột ngột.
- Bộ phận cuối là mũi phóng các kiểu để hắt
dòng phun về lòng dẫn hạ lưu. Tại mũi phóng, dòng chảy bị uốn cong đáng kể.
Trong qui trình này chỉ đề cập đến mũi phóng hình trụ, là dạng mũi phóng phổ biến, đơn giản
cho thi công.
Theo quan điểm tính toán thủy lực thì
các đập tràn có cao trình đỉnh bậc thụt cao hơn mực nước lớn nhất ở hạ lưu
cũng có 4 đoạn đặc trưng tương ứng với 4 bộ phận nêu trên, đó là:
- Phần vào
- Đoạn ngưỡng tràn cong (tương đương với bộ phận
thu nước);
- Đoạn mặt tràn phẳng, tức đoạn có
dòng chảy biến đổi đều, tương ứng với bộ phận thân dốc,
- Đoạn mũi phóng cong, chính là mũi bậc thụt.
3.2. Khi phần vào là kênh
dẫn cần thiết kế sao cho trong phạm vi kênh dẫn này bảo đảm trạng thái chảy êm
và tổn thất cột nước nhỏ không đáng kể. Đáy kênh thường bố trí nằm ngang hoặc
có độ dốc ngược không lớn, còn mặt cắt ngang thì hẹp dẫn đến cửa thu
nước. Khi đó hình dạng trên mặt
bằng của mái dốc bên (hoặc tường bên) của kênh nối tiếp với ngưỡng
tràn cần thiết kế theo hình dạng chảy thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Chiều sâu và vận tốc
dòng chảy ở mặt cắt sau ngưỡng tràn có thể xác định theo hướng dẫn nêu ở tài liệu
Sổ tay kỹ thuật thủy lợi tập I, Nhà xuất bản nông nghiệp -1979 hoặc tài liệu,
tiêu chuẩn hiện hành.
3.5. Chiều sâu và vận tốc
dòng chảy trong phạm vi công trình xả kiểu hở xác định theo kết quả lập đường cong mặt
thoáng. Khi đó cần phải xét:
- Tổn thất do ma sát theo chiều dài;
- Ảnh hưởng hàm khí của
dòng chảy.
3.6. Chiều sâu và vận tốc
của dòng chảy không hàm khí trong công trình xả có thể tính theo công công thức:

Khi đã có trị số hệ số vận tốc j, sẽ tính được tổng tổn
thất năng lượng trên đoạn nằm giữa mặt cắt đầu ở thượng lưu và mặt cắt đang
xét.
Trong trường hợp độ nghiêng của mặt đập
cotgq = 0,7 đến
0,8 và dòng chảy không bị hàm khí, thì giá trị của hệ số j ở ngưỡng tràn có thể
xác định theo đồ thị Hình 3, trong đó, I là khoảng cách từ mặt cắt 0-0 trên ngưỡng
tràn đến mặt cắt đang xét, m (Hình 3).
3.7. Trên các đoạn của
công trình xả có dòng chảy biến đổi đều, đường cong mặt thoáng nên lập theo hệ
phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây các chỉ số j và j+1 biểu thị các trị số
tương ứng ở hai mặt cắt cách nhau một khoảng l.

Hình 3 - Đồ
thị xác định hệ số lưu tốc j trong phạm vi ngưỡng và mép tràn
if là giá trị trung
bình của độ dốc ma sát trong phạm vi đoạn đang xét; if =
= 
Vtb = 0,5(vj + vj+1);
Rtb và Ctb là giá trị
trung bình của bán kính thủy lực và hệ số Sêdi tính theo:
htb = 
Trị số Ctb tính theo công
thức của N. N. Pavlovski. Số mũ y trong công thức này có thể lấy theo Bảng 1 hoặc
công thức:
y = 2,5
- 0,13 - 0,75
.(n - 0,10) ; với n là hệ số
nhám (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Giá
trị của số mũ Y trong công thức của N.N. Pavloski
Bán kính thủy
lực (m)
Hệ số nhám
n
0,011
0,012
0,013
0,014
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,020
0,022
0,025
0,01 - 1,0
0,13
0,14
0,15
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,20
0,20
0,22
0,24
1,0 - 3,0
0,13
0,13
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,17
0,17
0,18
0,19
0,20
3.8 Với lưu lượng đã cho
dòng chảy trên mặt cắt đang xét cần được coi là phát sinh hàm khí khi lưu tốc đạt tới
trị số:

trong đó: s = 0,074kgm/s2
gọi là hằng số căng bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các trị số a, r là hằng số như trên và lấy C =
, thì vế phải của hệ thức
(4) là hàm của bán kính thủy lực R
hệ số nhám n và góc nghiêng q.
Lúc đó, hệ thức (4) có dạng:

Để đơn giản việc tính toán, có thể sử
dụng đồ thị quan hệ Hình 4 với:


Hình 4 - Đồ
thị quan hệ A = f(R,n)
3.9. Để xác định lưu tốc
phát sinh hàm khí Vhk, nên dùng phương pháp đồ giải như sau:
- Lập biểu đồ quan hệ Vhk = f1(h) và v = f2(h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đường cong mặt thoáng đã lập, xác định vị
trí tuyến phát
sinh hàm khí ứng với trị số hhk.
Nếu các đường cong Vhk = f1(h) và V = f2(h)
không cắt nhau, thì có nghĩa là với lưu lượng đã cho dòng chảy tại mặt cắt đang
xét không bị hàm khí.
3.10. Nếu tính toán cho thấy
có xuất hiện hàm khí, thì đoạn tuyến tháo nước sau vị trí phát sinh hàm khí được
tính toán theo tài liệu sổ tay tính toán thủy lực hoặc tài liệu, tiêu chuẩn hiện
hành tính toán khí thực.
3.11. Việc tính toán các đoạn
co hẹp và mở rộng, các đoạn cong và có độ dốc thay đổi đột ngột cần tiến hành
theo các hệ thức thủy lực tương ứng trong tài liệu Sổ tay kỹ thuật
thủy lợi tập I, nhà xuất bản nông nghiệp -1979, hoặc các tiêu chuẩn hiện hành.
3.12. Để lập đường
cong mặt thoáng của dòng chảy không hàm khí trong phạm vi mũi phóng hình trụ, cần
xác định đầy đủ độ sâu và vận tốc ở ba mặt cắt (Hình 5):
- Mặt cắt 1-1, nghĩa là ở chỗ chuyển
tiếp giữa đoạn phẳng và đoạn cong;
- Mặt cắt 2-2, qua điểm thấp nhất của mặt cắt
mũi phóng;
- Mặt cắt cuối cùng (mặt cắt 3-3).
Các thông số dòng chảy ở mặt cắt 1-1
được xác định theo kết quả lập đường cong mặt thoáng của dòng chảy trên mặt
tràn phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mặt cắt 1-1 và 2-2

- Đối với mặt cắt 2-2 và 3-3:

trong đó:
y1 và y3 là
độ chênh cao của đáy tại các mặt cắt 1-1 và 3-3 so với mặt phẳng so sánh đi qua điểm thấp
nhất của mũi phóng;
và
là chiều dài của các đoạn trên mũi phóng;
Vtb, Rtb,
Ctb lần lượt là
các trị số trung bình của vận tốc, bán kính thủy lực và hệ số sêdi trên đoạn
mũi phóng;
là
thành phần xét đến áp lực ly tâm do dòng chảy cong gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
h1 và v1 là độ sâu và
vận tốc ở mặt cắt 1-1 (đầu đoạn cong) khi RH/h1 < S, giá trị
có thể tìm theo hệ thức:

là
vận tốc tương đối xác định theo đồ thị trên Hình 6, phụ thuộc và RH/h1 và góc ở
tâm b


3.13. Mũi phóng càng cong
thì chênh lệch giữa góc a của luồng chảy ra từ mũi phóng và góc nghiêng của đáy
mũi phóng aH càng lớn.
(Xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7. Đồ thị để
xác định góc của dòng chảy tại luồng chảy ra từ mũi phóng
Trị số a tính theo công thức:
a = aH - (b - a0)
(10)
trong đó:
b là góc ở tâm (Hình 5)
a0 là góc hợp giữa
mặt tràn và phương của trục luồng (xem Hình 5) xác định theo đồ thị Hình 7, phụ
thuộc vào tỷ số RH/h1 và góc ở tâm b.
3.14. Để đánh giá khả năng xuất hiện sóng trên
thân dốc nước, cần tính toán theo tài liệu, các tiêu chuẩn hiện
hành.
3.15. Để kiểm tra khả năng
xuất hiện khí thực
trên dòng chảy, cần thực hiện tính toán theo tài liệu, tiêu chuẩn hiện hành về
tính toán khí thực.
4. Độ phóng xa của luồng
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phóng xa của luồng chảy khỏi múi
phóng hình trụ được mô tả trên Hình A1 có thể xác định theo hệ thức:

trong đó:
Z1 là chênh lệch giữa mực
nước thượng lưu với đáy cuối dốc, m (xem Hình A1);
k là hệ số, xét đến ảnh hưởng hàm khí
và tách dòng khí phóng xa;
j là hệ số vận tốc, xét đến tổn thất cột nước
trên toàn tuyến xả (đến tận mặt cắt ra của mũi phóng); j = 
vH là xác định theo Điều
3.12;
Trị số k lấy như sau:
Khi FrH =
< 30 đến 35, lấy k = 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: FrH là số Frut tại
mặt cắt dòng chảy ra khỏi mũi phóng.
4.2. Góc đổ của luồng chảy
vào mặt nước hạ lưu
- Góc đổ của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu
tính theo công thức

- Khoảng cách từ điểm cuối cùng của mũi phóng đến
hõm xói sâu nhất ở lòng dẫn hạ lưu tính theo
L1
= L +
(13)
- Để đảm bảo cho không khí có thể đi vào phía
dưới luồng chảy và để tránh cho luồng chảy bị ngập ở phía hạ lưu, thì cao độ của
mũi phóng cần bố trí không thấp hơn mực nước lớn nhất ở hạ lưu.
- Luồng chảy ra khỏi mũi phóng sẽ bay xa nhất
khi góc a nằm trong
khoảng 30° đến 35°.
5. Tính toán xói lòng
dẫn bằng đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Để tính toán sơ bộ
chiều sâu xói lòng dẫn bằng đá có nứt nẻ phân khối có thể dùng hệ thức sau:

Trong đó:
Fr =
là
số Frut;
Hệ thức (14) đúng trong phạm vi: T/hK
bằng từ 5 đến 30; d/hK bằng từ 0,05 đến 0,075; Fr < 200.
5.3. Khi có các số liệu về
kích thước của phân khối đá, góc nằm của vỉa đá ở lòng dẫn hạ lưu và thỏa mãn
các điều kiện:

Thì nên dùng phương pháp dưới đây để
tính chiều sâu lớn nhất của phễu xói hình thành dưới tác động của luồng chảy
rơi.
5.4. Các trị số giới hạn
nhỏ nhất E*gh và P* gh, mà với trị số đó, phân khối đá có thể còn bị tách khỏi khối nền
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức trên đúng trong điều kiện
không có bãi bồi sau phễu xói.
5.5. Với các trị số E*gh/zo; P*gh/zo;
/hK, theo đồ thị Hình 8 và 9 tìm tỷ số t/hK.
Từ t/hk, xác định t = (t/hK).hK
và tính chiều sâu lớn nhất của hố xói trong lòng dẫn bằng đá theo công thức:
Hx = t - h
+ c (17)

Hình 8 - Đồ
thị để xác định chiều sâu
nước ở hố xói phụ thuộc vào
và 

Hình 9 - Đồ
thị để xác định chiều sâu nước
ở hố xói phụ
thuộc
vào
và 
5.6. Trong trường hợp các
phân khối đá nằm ngang hay thẳng đứng (y = 0) với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc mái hạ lưu 1 : 1,5
- Chiều dài đoạn nằm ngang của đáy lấy gần bằng
2,5hk thì chiều dọc của phễu xói bx đo ở mức cao trình của
đáy không xói được tính bằng công thức:
bx
= 2,5hK + 3,7hx (18)
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán
A.1 Các điều kiện tính toán
Một công trình xả có lưu lượng lớn nhất tính
toán Qmax = 1 000 m3/s, gồm các bộ phận (Hình A.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngưỡng tràn kiểu Ôphixêrốp, cột nước tràn ứng
với Qmax = 1 000 m3/s là H = 5,80 m, chiều rộng tràn b =
10 m x 4 = 40 m (4
Khoang). Đỉnh tràn ở cao trình 195,70 Mực nước thượng lưu lớn nhất MNTLmax
= + 201,50;
- Dốc nước bê tông cốt thép, mặt cắt hình chữ nhật b = 10m
x 4 = 40 m, (4
khoang được phân tách bằng tường phân dòng), độ dốc i = 0,05, độ nhám n =
0,015, chiều dài dốc
= 70 m, đầu dốc ở cao trình
190,00 m, cuối dốc ở cao trình 186,50 m;
- Mũi phóng hình trụ có bán kính cong RH
= 10m; góc ở tâm b = 36°; góc
nghiêng tại cuối mũi phóng aH = 35°; độ chênh cao của đáy mõi phóng với điểm
thấp nhất của nó là y1 »
0; y2 = 1,70 m; độ chênh cao của đuôi mũi phóng so với đáy lòng dẫn
hạ lưu là a = 8,20 m;
- Lòng dẫn hạ lưu là đá, phân khối đá nền nằm
ngang có kích thước:
● Chiều ngang
= 0,60 m;
● Chiều đọc
= 0,52 m;
● Chiều cao c = 0,60 m;
● Mực nước hạ lưu ứng với Qmax là
+186,00.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả kích thước trên hình
có đơn vị là m.
Hình A.1 - Sơ
đồ tính toán
A.2 Tính chiều sâu dòng chảy
và lưu tốc đầu dốc nước:
Dòng chảy tại đầu dốc nước là dòng chảy
co hẹp sau khi qua ngưỡng tràn.
Chiều sâu tại mặt cắt co hẹp hc
có thể tính theo một trong hai cách:
a) Tính đúng dần theo công thức:

trong đó:
q =
=
= 25 (m³/s.m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = 40m : là chiều rộng tràn;
Eo » E = P + H = (195,70
- 190,00) + 5,89 = 11,50 (m).
b) Theo phương pháp của I.I. Agrôskin,
trong tài liệu Sổ tay kỹ thuật
thủy lợi tập I, Nhà xuất bản nông nghiệp -1979:

Dựa vào trị số f(rc), tra bảng
được:
rc =
= 0,167
Tính: hc =
. Eo =
0,167 .11,50 = 1,92 (m);
hc = 1,92 m.
Lưu tốc tại mặt cắt co hẹp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Tính chiều sâu dòng
đều trên thân dốc ho từ công thức:
Q = w.C.
;
Hay q = h0.C.
;
Với q = 25 m3/s-m;
w = b . ho = 10ho: là
diện tích mặt cắt ướt tính cho một khoang;
x = 10 + 2ho : là Chu vi ướt
Ro = w / c
C =
=
Ry
n = 0,015, y lấy theo Bảng 1 hoặc công
thức (3): i = 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vo =
=
=
16,45 (m/s)
A.4 Tính chiều sâu
cột nước phân giới trên thân dốc:
hk =
-
=
4,00 m;
A.5 Độ dốc phân giới

với ck; Rk
tính như trên theo giá trị hk = 4,00 được kết quả: ik = 0,003
Với i = 0,05 > ik = 0,003
Và ho = 1,40m < hk
= 4,00m.
Ta có đường mặt nước trên thân dốc là
đường nước đổ bH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi lập đường cong mặt nước trên thân dốc,
cần kiểm tra khả năng xuất hiện hàm khí, ứng với điều kiện dòng đều h0
=
1,40
m.
Theo hệ thức (4):
Vhk = A
với cosq
=
cos(arctg0,05) = 0,999
Trị số A tính theo công thức (4a) hoặc
theo Hình 4:

trong đó:
g = 9,81 m/s2
Ro =
=
1,17 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vhk = 6,63 .
.
.
(1 +
)-1 .
= 19,92 (m/s)
v0 = 16,45 m/s
< vhk = 19,92 m/s;
do đó, trên suốt thân dốc nước sẽ
không xuất hiện sự hàm khí.
A.7 Tính toán đường mặt
nước trên thân dốc:
Theo phương trình (2), ta tính toán đường
mặt nước trên thân dốc. Kết quả ghi ở Bảng A.1.
Bảng A.1 - Bảng
tính đường mặt nước trên thân dốc nước
TT
h(m)
v(m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 
htb
Rtb
vtb
c=
Ry
if = 
io=
ir
l = 

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
(m/s)
1
1,92
13,02
10,56
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
13,44
69,81
0,027
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,50
46,50
2
3
1,80
1,74
13,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,63
12,25
0,62
1,77
1,31
14,13
69,42
0,032
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,00
Với chiều dài dốc nước là 70 m, theo kết
quả tính toán ở Bảng A.1, nội suy được chiều sâu và vận tốc dòng chảy tại
cuối dốc nước là h = 1,76m; v = 14,20m/s.
A.8 Tính các thông
số dòng chảy trong phạm vi mũi phóng
Vận tốc và chiều sâu dòng chảy trong
phạm vi mũi phóng (mặt cắt 1-1; 2-2; 3-3 trong Hình 5, Hình A.1) được xác định
theo hướng dẫn của Điều 3.12.
- Giữa mặt cắt 1-1 và 2-2 có phương trình sau:

trong đó:
y1 » 0 ; h1 = 1,76 m (chiều
sâu nước ở cuối dốc):
cosq =0,999; v1=14,20 m/s;
=
0,50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính theo hệ thức
(8)

Tính h2 bằng phương pháp
đúng dần, với vtb, Rtb, ctb, theo các
công thức đã nêu và tính trị số trung bình htb = 
Kết quả: h2 = 2,18m; v2 = 11,47m/s.
- Giữa mặt cắt 2-2 và 3-3 theo hệ thức (7):

Với h2 = 2,18m;
=3,12;
=
6,70; y3 = 1,70m; cosaH = cos 33° = 0,837;
=
5,60m;
Tương tự như trên ta tính được:
hH = h3 = 1,88m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc ra của luồng chảy tính theo công thức
(10):
a = aH - (b - ao)
với h1 = 1,76m; RH/h1 =
= 5,68; và b = 36°, theo đồ
thị Hình 7 tìm được
= 0,91;
Vậy a0 = 0,91 . 36° =
32°45'.
A.9 Tính toán độ
phóng xa của luồng chảy
- Hệ số xét ảnh hưởng của hàm khí và tách dòng
K:
Với FrH =
=
= 9,59 < 30 ;
Theo Điều 4.1 lấy k = 1;
- Chênh lệch cột nước tính đến mũi phóng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 11,50 + 0,05 . 70 + 0 - 1,70 = 13,30
m.
Hệ số vận tốc:

Z1 = E + i.
= 11,50 + 0,05 . 70 = 15,00 m.
- Độ chênh mực nước thượng hạ lưu:
Zo = 210,50 -185,00 = 16,50
m.
- Độ phóng xa của luồng chảy từ mũi phóng đến mực
nước hạ lưu tính theo công thức (11):

L = 19,82m » 20,00 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với a = 29°45’, g =
9,8m/s2, hH = 1,88m;
a = 188,20m - 180,00m = 8,20m;
vH = 13,30m/s, h =
185,00m - 180,00m = 5,00m;
tga1 = 0,958; a1 = 43°46'
A.11 Tính kích thước hố
xói
Để tính chiều sâu hố xói, cần
kiểm tra điều kiện áp dụng công thức (14):
- Chiều sâu phân giới của dòng chảy hạ lưu:
hk =
=
= 4,00 (m) ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = 201,50 - 180,00 = 21,50 (m);
- Đường kính tương đương của phân khối đá nền:
1/6.
.d3
=
. c = 0,6 . 0,52 . 0,6 = 0,1872.
d =
=
0,71 (m)
vì
=
= 5,375, nằm trong khoảng từ 5 đến 30,
Điều 5.2;
d/hk = 0,71/4 = 0,1775, nằm trong
khoảng từ 0,05 đến 0,075, Điều 5.2;
Fr =
=
9,59, nhỏ hơn 200, Điều 5.2;
Tất cả thỏa mãn các điều
kiện nêu trong Điều 5.2, nên chiều sâu hố xói tính theo công thức:
t = (0,1 + 0,45.
).
.
. 1,88 = 8,5 (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hx = t - h + c = 8,50 -
5,00 + 0,6 = 4,10 (m);
- Chiều dọc của hố xói (phễu xói) bx
đo ở mức đáy lòng dẫn hạ lưu với y = 0, (công thức 18):
bx = 2,5 . hK
+ 3,7 . hx = 2,50 . 4,00 + 3,7 . 4,10 =
25,17 (m);
- Khoảng cách từ mũi phóng đến chỗ xói sâu nhất
(công thức 13):
L1 = L +
=
20 +
= 28,87 (m) » 29 m.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tính toán thủy lực công trình xả hở
4. Độ phóng xa của luồng chảy
4.1. Độ phóng xa của luồng chảy
khỏi mũi phóng hình trụ
4.2. Góc đổ của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu
5. Tính toán xói lòng dẫn bằng đá