TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8400-57:2024
BỆNH
ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 57: BỆNH GLASSER Ở LỢN
Animal disease - Diagnostic
procedure -
Part 57:
Glasser disease in pig
Lời nói đầu
TCVN 8400-57:2024 do Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương, Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8400 Bệnh động vật- Quy trình chẩn
đoán gồm các phần sau đây:
- TCVN 8400-1:2019, Phần 1: Bệnh lở mồm long móng;
- TCVN 8400-2:2010, Phần 2: Bệnh do vi khuẩn
Streptococcus suis gây ra trên lợn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8400-4:2010, Phần 4: Bệnh Niu cát xơn;
- TCVN 8400-5:2011, Phần 5: Bệnh tiên mao trùng;
- TCVN 8400-6:2011, Phần 6: Bệnh xuất huyết thỏ;
- TCVN 8400-7:2011, Phần 7: Bệnh đậu cừu và đậu dê;
- TCVN 8400-8:2011, Phần 8: Bệnh nấm phổi do
Aspergillus ở gia cầm;
- TCVN 8400-9:2011, Phần 9: Bệnh viêm gan vịt typ
I;
- TCVN 8400-10:2022, Phần 10: Bệnh lao bò;
- TCVN 8400-11:2019, Phần 11: Bệnh dịch tả vịt;
- TCVN 8400-12:2011, Phần 12: Bệnh bạch lỵ và
thương hàn ở gà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8400-15:2019, Phần 15: Bệnh xoắn khuẩn do Leptospira;
- TCVN 8400-16:2011, Phần 16: Bệnh phù ở lợn do vi
khuẩn E. coli;
- TCVN 8400-17:2011, Phần 17: Bệnh do
Staphylococcus aureus ở gà;
- TCVN 8400-18:2014, Phần 18: Bệnh phù đầu gà
(coryza);
- TCVN 8400-19:2014, Phần 19: Bệnh phó thương hàn lợn;
- TCVN 8400-20:2014, Phần 20: Bệnh đóng dấu lợn;
- TCVN 8400-21:2014, Phần 21: Hội chứng rối loạn
sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS);
- TCVN 8400-22:2014, Phần 22: Bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8400-23:2014, Phần 23: Bệnh ung khí thán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8400-25:2014, Phần 25: Bệnh cúm lợn;
- TCVN 8400-26:2014, Phần 26: Bệnh cúm gia cầm
H5N1;
- TCVN 8400-27:2014, Phần 27: Bệnh sán lá gan;
- TCVN 8400-28:2014, Phần 28: Bệnh viêm ruột hoại tử
do Clostridium perfringens;
- TCVN 8400-29:2015, Phần 29: Bệnh Lympho leuko ở
gà;
- TCVN 8400-30:2015, Phần 30: Bệnh Marek ở gà;
- TCVN 8400-32:2015, Phần 32: Bệnh Gumboro ở gia cầm;
- TCVN 8400-33:2015, Phần 33: Bệnh lê dạng trùng ở
trâu bò;
- TCVN 8400-34:2015, Phần 34: Bệnh biên trùng ở
trâu bò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8400-36:2015, Phần 36: Hội chứng suy mòn ở lợn
sau cai sữa do Circo vi rút typ 2;
- TCVN 8400-37:2015, Phần 37: Bệnh viêm phổi địa
phương ở lợn;
- TCVN 8400-38:2015, Phần 38: Bệnh tiêu chảy ở lợn
do Corona vi rút;
- TCVN 8400-39:2016, Phần 39: Bệnh viêm đường hô hấp
mạn tính ở gà;
- TCVN 8400-40:2016,
Phần 40: Bệnh nhiễm trùng huyết ở thủy cầm do vi khuẩn Riemerella
anatipestifer gây ra;
TCVN 8400-41:2019, Phần 41: Bệnh dịch tả lợn châu Phi;
TCVN 8400-42:2019, Phần 42: Bệnh dịch tả loài nhai lại
nhỏ;
TCVN 8400-43:2019, Phần 43: Bệnh lưỡi xanh;
TCVN 8400-44:2019, Phần 44: Bệnh roi trùng
Trichomonosis;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8400-46:2019, Phần 46: Bệnh dại;
TCVN 8400-47:2019, Phần 47: Bệnh dịch tả lợn cổ điển;
TCVN 8400-48:2020, Phần 48: Bệnh tiêu chảy có màng nhày
do vi rút ở bò;
TCVN 8400-49:2020, Phần 49: Bệnh viêm mũi khí quản truyền nhiễm ở bò;
TCVN 8400-50:2020, Phần 50: Bệnh viêm não Nhật Bản;
TCVN 8400-51:2020, Phần 51: Bệnh viêm phổi, màng phổi
truyền nhiễm ở bò;
TCVN 8400-52:2022, Phần 52: Bệnh nhiệt thán ở gia súc;
TCVN 8400-53:2022, Phần 53: Bệnh viêm phổi hóa mủ do vi
khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale ở gà;
TCVN 8400-54:2022, Phần 54: Bệnh tỵ thư ở gia súc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8400-56:2023, Phần 56: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn,
trâu, bò, gia cầm;
TCVN 8400-57:2024, Phần 57: Bệnh Glasser ở lợn.
BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 57: BỆNH GLASSER Ở LỢN
Animal disease - Diagnostic
procedure - Part 57: Glasser disease in pig
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh
Glasser ở lợn do vi khuẩn Glaesserella parasuis gây ra.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8402:2010. Bệnh động vật-Quy trình mổ khám.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết
tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa
sau:
3.1.1
Bệnh Glasser ở lợn
Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn Glaesserella parasuis
gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn nhưng phổ biến từ 3 tuần đến 16 tuần tuổi. Đặc
trưng của bệnh là viêm màng thanh dịch, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm não.
Từ năm 2020, vi khuẩn gây bệnh Glasser ở lợn được gọi
tên là Glasserella parasuis (Tên trước đây là Haemophilus parasuis).
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn G. parasuis thuộc chi Haemophilus, họ Pasteurellaceae,
gram âm, thường đứng đơn lẻ, không di động, không hình thành nha bào, đa hình
thái, hiếu khí, chiều rộng có kích thước nhỏ hơn 1 μm và chiều dài có kích thước từ 1 μm
đến 3 μm.
CHÚ THÍCH: Vi khuẩn G. parasuis có thể được tìm thấy ở
đường hô hấp trên của lợn và có nhiều
typ huyết thanh. Hiện nay xác định được vi khuẩn G. parasuis có trên 21 typ huyết
thanh, trong đó phổ biến là 15 typ huyết thanh (từ 1 đến 15) và typ huyết thanh
1, 5, 10,12, 13, 14 được xác định là có độc lực cao và gây chết lợn nhanh.
Vi khuẩn phát triển cần yếu tổ NAD (Nicotiamide
Adenine Dinucleotide), không gây dung huyết. Điều kiện môi trường thích hợp để
vi khuẩn phát triển là ở nhiệt độ 37
°C, pH 7,4 và có 5 % CO2.
3.2 Các từ viết tắt
- ADN
Acid Deoxyribonucleic
Axit Deoxyribonucleic
- CFU
Colony Forming Unit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EDTA
Ethylene Diamin Tetraacetic Acid
Axit Ethylene Diamin Tetraacetic
-
Ct
Cycle threshold
Ngưỡng chu kỳ, là
thời điểm máy đọc Realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống
phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền
- G. parasuis
Glaesserella parasuis
Vi khuẩn Glaesserella parasuis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuỗi trùng hợp
- mPCR
Multiμlex Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuỗi trùng đa hợp
- NAD
Nicotiamide Adenine Dinucleotide
- TAE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit Tris - Axetate - Ethylenediaminetetraaxetic
- TBE
Tris - Borate - Ethylenediaminetetraacetic acid
Axit Tris - Borate - Ethylenediaminetetraaxetic
- TE
Tris - Ethylendiamintetraacetic acid
Axit Tris - Ethylendiamintetraaxetic
4 Thuốc thử, vật liệu thử và môi trường
nuôi cấy
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích; sử dụng
nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không
có Rnase, trừ các trường hợp có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Môi
trường thạch máu (Xem Phụ lục B.1)
4.3 Máu,
là máu cừu hoặc máu bê hoặc máu thỏ, vô trùng.
4.4 Môi
trường thạch sô-cô-la (Xem Phụ lục B.2)
4.5 Huyết
thanh, là huyết thanh bê hoặc huyết thanh ngựa, vô trùng
4.6 NAD
1 %, là NAD được pha trong nước thành dung dịch 1 %, sau đó được lọc qua màng lọc
có kích thước lỗ lọc 0,45 μm để đảm bảo vô trùng.
4.7 Chất
chiết nấm men (Yeast extract) 25%
4.8 Thuốc
thử hydro peroxide (H2O2) 3 %
4.9 Thuốc
thử oxidase hoặc giấy lọc tẩm 1 % tetramethyl-p-phenylenediamine
dihydrochloride
4.10 Dung
dịch urê 40 %, cân 4 g urê rồi hòa tan vào 100 ml nước cất thành dung dịch 40
%, sau đó được lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 μm để đảm bảo vô
trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Môi
trường Amies hoặc Stuart, là môi trường vận chuyển và bảo quản mẫu.
4.13 Các
môi trường xác định các đặc tính sinh hóa (Xem Phụ lục C)
4.14 Nguyên
liệu cho PCR (Xem Phụ lục D)
4.15 Nguyên
liệu cho Realtime PCR (Xem Phụ lục E)
4.16 Vi
khuẩn Staphylococcus aureus, là tụ cầu Gram dương, hiếu khí, phần lớn các chủng
vi khuẩn này gây dung huyết rõ trên thạch máu.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm
sinh học và cụ thể như sau:
5.1 Tủ
ấm, duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C và
có bổ sung từ 5 % đến 10 % CO2.
5.2 Kính
hiển vi, có vật kính với độ phóng đại 10 lần, 40 lần, 100 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Máy
ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 1 500 g, 6 000 g, 12 000 g.
5.5 Máy
Realtime PCR
5.6 Máy
PCR
5.7 Bộ
điện di, gồm bộ nguồn điện di, bể điện di, khay điện di.
5.8 Máy đọc gel
5.9 Panh,
kéo, vô trùng.
5.10 Cân
phân tích, có độ chính xác từ 0,001g.
5.11 Bơm
và kim tiêm, có dung tích 5 ml, 10 ml, vô trùng.
5.12 Micropipet
và đầu tip các loại, 100 μl, 200 μl, 1000 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Đĩa
petri (hộp lồng), có đường kính từ 90 mm đến 100 mm, sạch và vô trùng.
5.15 Que
cấy.
5.16 Bông
cồn, bông cot-ton đã được tẩm cồn 70 %
5.17 Tăm
bông, vô trùng.
5.18 Phiến
kính, sạch.
5.19 Đèn
cồn hoặc thiết bị để vô trùng que cấy như đèn khí ga, đèn đốt bunsen
5.20 Cối
chày sứ nghiền mẫu, vô trùng. Có thể sử dụng máy nghiền mẫu hoặc máy dập mẫu để
thay thế cối chày sứ.
5.21 Ống
ly tâm (hay ống eppendori), có dung tích 0,2 ml, 1,5
ml, vô trùng.
5.22 Tủ
lạnh, có thể duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24 Lọ
hoặc túi nilon, sạch và không bị rò rỉ.
6 Chẩn đoán lâm sàng
6.1 Đặc điểm dịch tễ
- Bệnh Glasser là bệnh truyền nhiễm ở lợn, không lây
sang người, do vi khuẩn G. parasuis gây ra.
- Lợn mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh nhưng mắc phổ biến từ 3 tuần đến 16 tuần tuổi;
- Bệnh Glasser thường xảy ra khi lợn có những thay đổi
hoặc stress như: miễn dịch chủ động giảm (kháng thể từ mẹ sang con), chế độ
dinh dưỡng, quản lý nuôi nhốt chung các lứa tuổi lợn khác nhau, thời tiết thay
đổi (nhiệt độ, độ ẩm), ...
- Bệnh lây trực tiếp từ lợn ốm hoặc lợn mang trùng
sang lợn khỏe qua tiếp xúc, qua đường hô hấp,...
- Lợn mắc bệnh ở thể cấp tính thường chết sau 2 ngày đến
5 ngày có biểu hiện triệu chứng, tỷ lệ
chết có thể lên tới 40%; ở thể mạn tính tỷ lệ mắc từ 10 % đến 15 %.
6.2 Triệu chứng lâm sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể cấp tính:
Lợn có triệu chứng của viêm phổi: sốt cao từ 40 °C đến
41 °C, khó thở, thở nhanh và có ho.
Lợn bị sưng khớp, đi lại khó khăn.
Ngoài ra còn có các triệu chứng rối loạn thần kinh do
viêm não.
- Thể mạn tính:
Là những lợn sống sót sau thể cấp tính của bệnh.
Lợn còi cọc, chậm lớn, lông dựng, đi lại khó khăn, thường
ho, thở khó sau khi vận động.
Trường hợp viêm ngoại tâm mạc kéo dài có thể gây chết
lợn đột ngột.
6.3 Bệnh tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên da có những đám màu xanh hoặc hồng trên da, đặc
biệt là da tai. Tổ chức liên kết dưới da phù thũng.
Xoang ngực, xoang bụng, xoang bao tim tích nước vàng
Màng phổi có viêm thanh dịch và viêm tơ huyết. Đây là
bệnh tích phổ biến thường gặp của bệnh. Màng ngoài tim (ngoại tâm mạc) viêm tơ huyết.
Các khớp bị viêm sưng to, đặc biệt là khớp cổ chân,
Não có thể có viêm màng não, có dịch màu vàng, viêm tơ huyết.
- Thể mạn tính:
Màng ngoài tim viêm tơ huyết. Tim, phổi, gan to hơn
bình thường, phổi thủy thũng, xoang bụng chứa nhiều dịch.
6.4 Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh viêm phổi địa phương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh viêm phổi màng phổi:
Do vi khuẩn Actinobacillus μleuropneumoniae
gây ra. Lợn sốt cao (40,5 °C - 41 °C). Lợn ít ho. Màng phổi viêm có nhiều sợi
tơ huyết (fibrin), có thể viêm dính vào phần sườn. Phổi viêm thành từng mảng,
có tính chất đối xứng và có ranh giới rõ ràng. Khớp không viêm, không sưng.
- Bệnh tụ huyết trùng:
Do vi khuẩn Pasteurella multocida gây nên. Ở thể cấp
tính lợn sốt cao (lên tới 42 °C). Phổi viêm, có tụ huyết, xuất huyết, có nhiều
tổ chức bị gan hóa. Khớp không viêm, không sưng
7 Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
7.1 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
Động vật nghi mắc bệnh còn sống lấy mẫu là dịch tiết
đường hô hấp.
- Lấy mẫu dịch tiết đường hô hấp: Dùng tăm bông (5.17)
ngoáy lấy dịch mũi hoặc dịch hầu họng, cho tăm bông vào ống nghiệm (5.13) có chứa
dung dịch muối sinh lý (4.11) hoặc ống nghiệm có môi trường vận chuyển và bảo
quản mẫu (4.12).
Trường hợp mổ khám động vật nghi mắc bệnh để kiểm tra
bệnh tích, lấy mẫu bệnh phẩm được thực hiện theo TCVN 8402:2010. Bệnh phẩm là
não, phổi, dịch xoang bao tim, dịch xoang ngực, dịch khớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu dịch xoang bao tim, dịch xoang ngực: Dùng
bơm và kim tiêm (5.11) hoặc pipet để hút lấy dịch xoang bao tim, dịch xoang ngực.
Để mẫu trong bơm tiêm hoặc chuyển mẫu vào từng lọ (5.24), đậy kín, ghi ký hiệu mẫu;
- Lấy dịch khớp: Sát trùng bên ngoài khớp bằng cồn 70
%. Dùng bơm và kim tiêm (5.11) để hút lấy dịch khớp. Để mẫu trong bơm tiêm hoặc
chuyển mẫu vào từng lọ (5.24), đậy
kín, ghi ký hiệu mẫu;
CHÚ THÍCH: Các mẫu bệnh phẩm phải được đựng trong dụng
cụ sạch, không rò rỉ, bảo quản ở nhiệt độ từ 2 °C
đến 8 °C trong thùng bảo ôn, vận chuyển ngay đến phòng thí nghiệm.
7.2 Chuẩn bị mẫu, nuôi cấy,
phân lập và xác định hình thái G. parasuis
7.2.1 Chuẩn bị mẫu, nuôi cấy G. parasuis
- Mẫu bệnh phẩm là dịch đường hô
hấp: Lấy tăm bông có dịch đường hô hấp phết lên bề mặt môi trường thạch
sô-cô-la (4.4) hoặc thạch máu (4.2). Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã phết bệnh
phẩm lên môi trường thạch. Với môi trường
thạch máu đã ria cấy bệnh phẩm, dùng que cấy (5.15) lấy vi khuẩn Staphylococcus
aureus cấy một đường ở giữa chỗ đã ria cấy bệnh phẩm;
- Mẫu bệnh phẩm là não, phổi: Sát trùng bề mặt ngoài của
mẫu bằng bông cồn (5.16), rồi dùng panh, kéo (5.9) cắt sâu vào tổ chức bên
trong lấy một mẫu nhỏ. Dùng panh (5.9) kẹp lấy mẫu bệnh phẩm vừa cắt phết lên bề
mặt môi trường thạch sô-cô-la (4.4) hoặc thạch máu (4.2). Dùng que cấy (5.15)
ria cấy chỗ đã phết bệnh phẩm lên môi trường thạch. Với môi trường thạch máu đã
ria cấy bệnh phẩm, dùng que cấy (5.15) lấy vi khuẩn Staphylococcus aureus
cấy một đường ở giữa chỗ đã ria cấy bệnh phẩm;
- Mẫu bệnh phẩm là dịch xoang bao tim, xoang ngực, dịch
khớp: Nhỏ 1 giọt dịch mẫu lên bề mặt môi trường thạch sô-cô-la (4.4) hoặc thạch
máu (4.2). Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã phết bệnh phẩm lên môi trường thạch. Với môi trường thạch
máu đã ria cấy bệnh phẩm, dùng que cấy (5.15) lấy vi khuẩn Staphylococcus
aureus cấy một đường ở giữa chỗ đã ria cấy bệnh phẩm;
CHÚ THÍCH: Nếu không có thạch sô-cô-la thì sử dụng thạch
máu (4.2) để cấy bệnh phẩm và cấy kèm một
đường vi khuẩn Staphylococcus aureus (4.16) ở giữa. Bệnh phẩm
(xem 7.1) được phết lên bề mặt thạch máu (4.2), dùng que cấy (5.15) ria cấy bệnh
phẩm lên môi trường thạch; sau đó dùng que cấy (5.15) lấy vi khuẩn Staphylococcus aureus (4.16) cấy một
đường trên bề mặt thạch máu đã ria cấy bệnh phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Phân lập G. parasuis
Tính chất mọc của G. parasuis trên các môi trường
sau 24 h đến 48 h nuôi cấy:
- Môi trường thạch sô-cô-la: Khuẩn lạc G. parasuis
tròn, trắng xám, kích thước nhỏ (khoảng 0,3 mm), không gây dung huyết.
- Trên thạch máu: Khuẩn lạc G. parasuis mọc
xung quanh đường cấy kèm vi khuẩn Staphylococcus aureus, Khuẩn lạc G.
parasuis tròn, trong suốt, kích thước nhỏ (khoảng 0,3 mm), không gây dung
huyết.
Chọn khuẩn lạc nghi ngờ là G. parasuis sau khi
nuôi cấy (xem 7.2.1) và cấy vào môi trường thạch sô-cô-la (4.4) hoặc thạch máu
(4.2), nuôi trong tủ ấm (xem 5.1) để xác định vi khuẩn bằng phương pháp xác định
hình thái, các đặc tính sinh hóa, bằng phản ứng PCR hoặc Realtime PCR.
CHÚ THÍCH: Nếu không có thạch
sô-cô-la thì sử dụng thạch máu
(4.2) để cấy vi khuẩn nghi ngờ là G. parasuis và cấy kèm một đường vi khuẩn Staphylococcus
aureus (4.16) ở giữa.
7.2.3 Xác định hình thái của G. parasuis
Làm tiêu bản vi
khuẩn: Nhỏ 1 giọt nước muối sinh lý (4.11) lên phiến kính (5.18), dùng que cấy
(5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ là G. parasuis (xem 7.2.2) hòa vào giọt nước
muối sinh lý.
Tiêu bản được để
khô và cố định trên ngọn lửa đèn cồn (5.19) khoảng từ 3 giây đến 5 giây (5.19);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc kết quả nhuộm Gram: Vi khuẩn G. parasuis bắt
màu hồng (màu của vi khuẩn Gram âm), đa hình thái.
CHÚ THÍCH: Việc xác định hình thái của vi khuẩn bằng
kính hiển vi chỉ là nhận định ban đầu, chưa thể xác định được vi khuẩn. Cần xác
định vi khuẩn bằng các phương pháp khác như các đặc tính sinh hóa của vi khuẩn,
phương pháp PCR, Realtime PCR.
7.3 Xác định G. parasuis
bằng phương pháp sinh hóa
Từ canh khuẩn hoặc khuẩn lạc thuần khiết nghi là G.
parasuis (xem 7.2.2) tiến hành xác định một số đặc tính sinh hóa đặc trưng
được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Một số đặc tính sinh
hoá đặc trưng của G. parasuis
Chỉ tiêu
Đặc tính sinh hóa của G.
parasuis
Phản ứng catalase
Dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Sinh indol
Âm tính
Phân giải urease
Âm tính
Lên men đường glucose
Dương tính
Lên men đường sucrose
Dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Lên men đường mannitol
Âm tính
Môi trường xác định các đặc tính sinh hóa của G.
parasuis và cách tiến hành các phản ứng được nêu trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Xác định đặc tính sinh hóa của G.
parasuis có thể sử dụng kít thương mại hoặc sử dụng máy định danh. Quy
trình tiến hành theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
7.4 Xác định G. parasuis
bằng phương pháp PCR
Theo phụ lục D.
7.5 Xác định G. parasuis
bằng phương pháp Realtime PCR
Theo phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mPCR thường sử dụng để xác định typ huyết
thanh của vi khuẩn sau khi xác định được vi khuẩn kiểm tra là G. parasuis
bằng phương pháp sinh hóa, PCR hoặc Realtime PCR; hoặc được tiến hành từ khuẩn
lạc nghi ngờ là G. parasuis.
Xác định typ huyết thanh của G. parasuis bằng
phương pháp mPCR được quy định tại Phụ lục F.
8 Kết luận
Lợn được kết luận mắc bệnh Glasser khi có đặc điểm dịch
tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng của bệnh và một trong số các kết
quả sau đây:
- Phân lập và xác định được vi khuẩn bằng các phản ứng
sinh hóa (xem 7.3);
- Kết quả PCR dương tính với G. parasuis (xem
7.4):
Kết quả Realtime PCR dương tính với G. parasuis
(xem 7.5):
Kết quả mPCR dương tính với 1 trong 15 typ huyết thanh
của G. parasuis (xem F.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phương
pháp nhuộm Gram
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch tím tinh thể
Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
2,0 g
Etanol 95 % (thể tích)
20,0 ml
Amoni oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
80,0 ml
Hoà tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan amoni
oxalat trong nước.
Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.2 Dung dịch fuchsin đậm đặc
Fuchsin basic (C20H20ClN3)
1g
Etanol 95 % (thể tích)
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5g
Nước cất
100 ml
Hòa các thành phần trong nước và lắc đều cho tan hết.
Khi dùng sẽ pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước
theo tỷ lệ 1 : 10 (thể tích)
A.1.3 Dung dịch lugol
Kali iodua (KI)
2 g
lốt (l2) tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
200 ml
Nghiền kali iodua và iốt tinh thể. Sau đó cho nước vào
từ từ và lắc cho tan.
A.1.4 Cồn axeton
Etanol 95 % (thể tích)
3 phần
Axeton (C2H6O)
1 phần
Trộn dung dịch Etanol 95 % với Axeton theo tỷ lệ 3 : 1 phần thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ dung dịch tím tỉnh thể lên tiêu bản (xem 7.2.3), để
từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đỏ rửa nước nhanh và
để khô.
Nhỏ cồn axeton, rửa tiêu bản thật nhanh bằng nước và để
khô.
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước
rồi thấm khô hoặc để khô.
A.3 Soi tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và soi tiêu bản bằng kính
hiển vi quang học (5.2).
A.4 Đọc kết quả
Vi khuẩn G. parasuis bắt màu hồng (màu của vi
khuẩn Gram âm), đa hình thái (dạng cầu khuẩn đến dạng sợi mảnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Môi trường nuôi cấy G. parasuis
B.1 Môi trường thạch máu
B.1.1 Nguyên liệu
Thành phần:
Thạch máu cơ bản (*)
4 g
Nước cất vừa đủ
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: (*) dùng môi trường thạch máu cơ bản (Blood
agar base) của hãng Merck (Cat. No. 110886)[1], thành phần cho môi
trường thạch máu bổ sung được nêu ở mục B.1.1.
B.1.2 Cách tiến hành
Chuẩn bị môi trường thạch máu cơ bản (*) theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Vô trùng môi trường thạch máu ở 121 °C trong 20 min bằng
nồi hấp (xem 5.3).
Đợi nhiệt độ của môi trường thạch máu cơ bản xuống khoảng
40 °C thì bổ sung 5 ml máu (4.3).
Lắc đều và chia ra đĩa petri (5.14) khoảng 20 ml /
đĩa.
Môi trường nuôi cấy được bảo quản ở điều kiện khoảng từ
4 °C đến 8 °C.
Bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
thực hiện theo TCVN 8125:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Nguyên liệu
Thành phần:
Thành phần môi trường thạch sô-cô-la;
Môi trường thạch máu cơ bản (*)
4g
Máu (xem 4.3)
5 ml
Huyết thanh (xem 4.5)
5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 g
NAD 1 % (xem 4,6)
1 ml
Nước cất vừa đủ
100 ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: (*) dùng môi trường thạch máu cơ bản (Blood agar base) của hãng Merck (Cat.
No. 110886)2), thành phần cho môi trường
thạch sô-cô-la bổ sung được nêu ở mục
B.2.1.
VÍ DỤ: (**) dùng chất chiết nấm men (Yeast extract) của
hãng Merck (Cat. No. 70161)2),
thành phần cho môi trường thạch sô-cô-la bổ sung được nêu ở mục B.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cân phân tích (5.10) để cân môi trường thạch
máu cơ bàn và chất chiết nấm men hòa tan vào 89 ml nước cất.
Vô trùng môi trường ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp
(xem 5.3).
Để nhiệt độ môi trường giảm xuống khoảng 70 °C thì bổ
sung máu (xem 4.3), lắc đều. Duy trì nhiệt độ của môi trường này bằng bể ủ nhiệt
ở 70 °C trong 20 min và có lắc đều.
Để môi trường nguội xuống khoảng 40 °C bổ sung huyết
thanh (4.5) và NAD (4.6). Lắc trộn đều các thành phần và phân phối vào các đĩa
petri (5.14) khoảng 20 ml / đĩa.
Môi trường nuôi cấy được bảo quản ở điều kiện khoảng từ
4 °C đến 8 °C.
Bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
thực hiện theo TCVN 8125:2015
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Phản ứng catalase
Thuốc thử: Dung dịch H2O2 3 % (4.8)
Cách tiến hành:
Nhỏ một giọt thuốc thử H2O2 3 % lên phiến kính (5.18).
Dùng que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cho vào giọt
thuốc thử H2O2 đã nhỏ trên phiến kính.
Đọc kết quả sau 5 s:
- Phản ứng dương tính: Có hiện tượng
sủi bọt;
- Phản ứng âm tính: Không có hiện tượng sủi bọt.
C.2 Phản ứng oxidase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Dùng giấy lọc đã tẩm 1 %
tetramethyl-p-phenylenediamine dihydrochloride hoặc nhỏ một giọt thuốc thử oxidase lên giấy lọc.
Dùng que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ phết vào phần
giấy lọc đã có thuốc thử.
Đọc kết quả sau 20 s:
- Phản ứng dương tính: Chỗ phết khuẩn lạc trên giấy lọc
có màu tím;
- Phản ứng âm tính: Chỗ phết khuẩn lạc trên giấy lọc
không chuyển màu.
C.3 Kiểm tra khả năng sinh indol
C.3.1 Môi trường nước pepton
Thành phần môi trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25 g
Huyết thanh (xem 4.5)
5 ml
Chất chiết nấm men 25 % (xem 4.7)
5 ml
NAD 1 % (xem 4.6)
1 ml
Nước cất vừa đủ
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: (**) dùng môi trường Peptone của hãng Merck
(Cat. No. 107228)[2]
Cách pha chế môi trường:
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
Vô trùng môi trường nước pepton ở 121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (5.3).
Để môi trường nguội khoảng 40 °C
sẽ được bổ sung 5 ml huyết thanh, 5 ml chất chiết nấm men 25 %, 1 ml NAD 1%. Lắc
đều và chia ra ống nghiệm (5,13) khoảng 5 ml
/ ống.
Môi trường nuôi cấy được bảo quản ở điều kiện khoảng từ
4 °C đến 8 °C.
Bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
thực hiện theo TCVN 8125:2015.
C.3.2 Thuốc thử Kovacs'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paradimetyl aminobenzaldehyt
5g
Cồn amylic (C5H11OH)
75 ml
Axit clohydric đặc
25 ml
Cách pha chế:
Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt vào cồn
amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh 4 °C. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml HCl, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó lại
tiếp tục bổ sung HCl.
Bảo quản thuốc thử trong lọ màu, ở 4 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: dùng thuốc thử Kovacs' của hãng Merck (Cat. No.
109293)
C.3.3 Cách tiến hành
Dùng que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi
trường nước pepton (xem điều C.3.1) và nuôi trong tủ ẩm (5.1).
Sau 24 h nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử
Kovacs’ vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết quả:
- Phản ứng dương tính (sinh indol); Xuất hiện vòng màu
đỏ phía trên môi trường.
- Phản ứng âm tính (không sinh indol): Không xuất hiện
vòng màu đỏ.
C.4 Kiểm tra khả năng phân giải urê
C.4.1 Môi trường thạch urê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
thạch urê cơ bản (***)
2,1 g
Dung dịch urê 40 % (xem 4.10)
5 ml
Huyết thanh (xem 4.5)
5 ml
Chất chiết nấm men 25 % (xem 4.7)
5 ml
NAD 1 % (xem 4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vừa đủ
100 ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: (***) dùng môi trường thạch Ure cơ bản (Ure
agar base) của hãng Merck (Cat. No. 108492)[3]. Pha chế môi trưởng và bổ sung urê theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cách pha chế môi trường:
Pha môi trường thạch urê cơ bàn: dùng cân phân tích
(5.10) cân 2,1 g môi trường thạch urê cơ bản. Hòa tan môi trường vào trong 100
ml nước cất rồi đun sôi cho môi trường tan hoàn toàn. Sau đó hấp vô trùng trong
nồi hấp (5.3) ở 115 °C trong 20 min.
Môi trường thạch urê cơ bản đã vô trùng, để nguội khoảng
40 °C sẽ được bổ sung với 5 ml dung dịch urê 40% (xem 4.10), 5 ml huyết thanh
(xem 4.5), 5 ml chất chiết nấm men 25 % (xem 4.7), 1 ml NAD 1% (xem 4.6).
Lắc đều, chia ra các ống nghiệm (5.13), khoảng 6 ml /1
ống nghiệm. Đặt nghiêng các ống môi trường một góc khoảng 45 °.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
thực hiện theo TCVN 8125:2015.
C.4.2 Cách tiến hành
Dùng que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi
trường thạch urê (xem điều C.4.1),
Nuôi trong tủ ấm (5.1), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: Môi trường nuôi cấy vi khuẩn
chuyển sang màu hồng;
- Phản ứng âm tính: Môi trường nuôi cấy vi khuẩn không
chuyển màu.
C.5 Phản ứng lên men đường
C.5.1 Chuẩn bị dung dịch đường 10 %
Từng loại đường (Glucose, sucrose, D-xylose, mannitol)
được pha trong nước cất thành dung dịch đường 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2 Môi trường peptone đường
Thành phần môi trường:
Môi trường peptone (**)
2,25 g
Huyết thanh (xem 4.5)
5 ml
Chất chiết nấm men 25 % (xem 4.7)
5 ml
NAD 1 % (xem 4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị màu đỏ phenol 0,2 %
1 ml
Nước cất vừa đủ
100 ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: (**) dùng môi trường Peptone của hãng Merck
(Cat. No. 107228)[4]
Cách pha chế môi trường:
Pha môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản
xuất, bổ sung 1 ml chỉ thị đỏ phenol 0,2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để môi trường nguội khoảng 40 °C sẽ được bổ sung 5 ml huyết thanh, 5 ml chất chiết nấm men
25 %, 1 ml NAD 1%. Lắc đều và chia ra ống nghiệm (5.13) khoảng 5 ml / ống.
Bổ sung 0,5 ml dung dịch đường 10 % (xem C.5.1) vào mỗi ống môi trường peptone
(xem C.5.2) và ghi nhãn tên loại đường
lên ống môi trường.
Môi trường nuôi cấy được bảo quản ở điều kiện khoảng từ
4 °C đến 8 °C.
Bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
thực hiện theo TCVN 8125:2015.
C.5.3 Cách tiến hành
Dùng que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc cần kiểm tra cấy vào
các ống môi trường peptone đường.
Nuôi trong tủ ấm (5.1), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: Môi trường nuôi cấy vi khuẩn
chuyển sang màu vàng;
- Phản ứng âm tính:
Môi trường nuôi cấy vi khuẩn không chuyển màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy
định)
Xác định G. parasuis bằng phương pháp PCR
D.1 Chuẩn bị mẫu
Mẫu bệnh phẩm gồm: não, phổi, dịch xoang bao tim, dịch
xoang ngực, dịch khớp hoặc khuẩn lạc, vi khuẩn nghi ngờ là G. parasuis.
- Với mẫu bệnh phẩm là não, phổi: Đồng nhất mẫu bằng
cách dùng panh kéo (5.9) cắt nhỏ và nghiền mẫu
bệnh phẩm với nước muối sinh lý (4.11) theo tỷ lệ 1 : 9 (phần thể tích) bằng cối
chày sứ (5.20) hoặc bằng máy nghiền mẫu, máy dập mẫu. Chuyển huyễn dịch bệnh phẩm
vừa đồng nhất vào ống ly tâm và ly tâm với gia tốc 1.500 g trong 10 min, loại bỏ
cặn thu lấy dịch nồi phía trên vào ống 2 ml để làm xét nghiệm;
- Với mẫu bệnh phẩm là dịch xoang bao tim, dịch xoang
ngực, dịch khớp: chuyển mẫu dịch bệnh phẩm vào ống 2 ml để làm xét nghiệm;
- Với mẫu bệnh phẩm nghi ngờ là khuẩn lạc G.
parasuis: lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước tinh khiết
không có nuclease.
Mẫu đối chứng dương: Là chủng vi khuẩn đã được xác định
là G. parasuis hoặc sử dụng các chủng G. parasuis chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tách chiết ADN từ bệnh phẩm hoặc vi khuẩn nghi ngờ bằng
kít thương mại. Quy trình tách chiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Kít tách chiết ADN của hãng Qiagen (DNeasy Blood & Tissue
Kit, Catalog number: 69504); Kít tách chiết ADN của hãng Invitrogen (PureLink TM Genomic DNA Mini Kit, Catalog
number: K182002).
- Vi khuẩn có thể tách chiết AND bằng phương pháp sốc
nhiệt. Quy trình tách chiết ADN của vi khuẩn G. parasuis bằng phương
pháp sốc nhiệt như sau: lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước
tinh khiết không có nuclease. Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh nhanh
huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm (5.4) với gia tốc
12 000 g trong 4 min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện phản ứng PCR.
D.3 Nguyên liệu cho PCR
D.3.1 Taq
PCR Master Mix Kit;
VÍ DỤ: Dùng kít nhân gen Taq PCR Mastermix kit Qiagen
(Cat. No. 201443); Thermo Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No.
K1071)
D.3.2 Cặp mồi: mồi xuôi (HPS-forward) và mồi ngược
(HPS-reverse) (Bảng D.1);
Bảng D.1 - Cặp mồi xác định G.
parasuis
Gen đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
Kích thước sản phẩm (bp)
16S
HPS-forward
GTG ATG AGG AAG GGT GGT GT
821
HPS-reverse
GGC TTC GTC ACC CTC TGT
Mồi được chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM: Pha loãng mồi gốc bằng nước tinh
khiết không có nuclease (D.3.3).
VÍ DỤ: lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μM và thêm 80 μl nước sẽ được mồi sử dụng
có nồng độ 20 μm /μl.
D.3.3 Nước
tinh khiết không có nuclease;
D.3.4 Dung
dịch đệm điện di: Có thể dùng dung dịch đệm TAE hoặc TBE;
D.3.5 Chất
nhuộm màu ADN;
VÍ DỤ: Chất nhuộm màu SYBR safe ADN gel stain của hãng
Invitrogen; hoặc chất nhuộm màu Gel Red của hãng Biotium.
KHUYẾN CÁO: Chất nhuộm màu Ethidi bromua có thể gây ung thư nên khuyến cáo không sử dụng.
D.3.6 Loading
dye (Đệm tải mẫu);
D.3.7 ADN
(Acid Deoxyribo Nucleic) chuẩn (Ladder, marker), thang 100 bp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.9 Agarose.
D.4 Tiến hành phản ứng PCR
Sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream
Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No. K1071)[5], thành phần cho 1 phản ứng được nêu
trong bảng D.2.
Bảng D.2- Thành phần của phản
ứng PCR
Thành phần
Thể tích cho 1 phản ứng (μl)
Thermo Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X)
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
Mồi xuôi 20 μM
0,5
Mồi ngược 20 μM
0,5
Tổng thể tích
20,0
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml (5.21). Chuyển 20 μl
hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu
đối chứng dương; Cho 5 μl mẫu ADN của G. parasuis vào ống phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu kiểm tra: Cho 5 μl mẫu ADN cần kiểm tra vào ống
phản ứng.
LƯU Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu đối chứng
dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Phản ứng được tiến hành bằng máy PCR (5.6) với chu
trình nhiệt như nêu trong bảng D.3.
Bảng D.3 - Chu trình nhiệt của
phản ứng PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
30 s
35 chu kỳ
55 °C
30 s
72 °C
1 min
72 °C
7 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chu trình nhiệt và
thời gian phản ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các
bộ kít khác nhau cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.5 Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch agarose 1,5
% đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE có bổ sung chất nhuộm màu (D.3.5). Cách pha chế thạch agarose và bổ sung chất nhuộm
màu, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cho 2 μl dung dịch loading dye vào 10 μl sản phẩm PCR,
trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch. Cho 10 μl thang chuẩn (marker) vào
một giếng.
Bản thạch được chạy điện di trong môi trường dung dịch
đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại dung dịch đệm sử dụng khi pha thạch) ở bộ
điện di (5.7), trong thời gian từ 20 min đến 30 min, ở 100 V.
D.6 Đọc kết quả
Phản ứng PCR được công nhận khi: Mẫu đối chứng dương
tính có vạch đúng kích thước sản phẩm (sản
phẩm 821 bp); mẫu đối chứng âm không có vạch sản phẩm;
Mẫu kiểm tra dương tính với G. parasuis khi có
vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương (kích thước sản phẩm 821 bp);
Mẫu kiểm tra âm tính với G. parasuis khi không
có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Quy
định)
Xác định G. parasuis bằng phương pháp Realtime PCR
E.1 Chuẩn bị mẫu
Xem Phụ lục D.1.
E.2 Tách chiết ADN
Xem Phụ lục D.2.
E.3 Nguyên liệu cho Realtime PCR
E.3.1 Realtime
Master Mix kit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Cặp
mồi (primers) và mẫu dò: (xem bảng E.1);
Bảng E.1 - Cặp mồi và mẫu dò
xác định G. parasuis
Tên mồi
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
CTinfF1
CGACTTACTTGAAGCCATTCTTCTT
CTinfR1
CCGCTTGCCATACCCTCTT
CTintP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
Mồi và mẫu dò ở trạng thái đông khô được ly tâm nhanh
(5.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và
hoàn nguyên. Dùng dung dịch đệm TE (E.3.4) để hoàn nguyên mồi và mẫu dò ở nồng
độ 100 μm làm mồi gốc và mẫu dò gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μm, mẫu dò sử dụng ở
nồng độ 10 μm được pha loãng từ mồi gốc, mẫu dò gốc bằng nước tinh khiết không
có nuclease (E.3.3).
VÍ DỤ: lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μm và thêm 80 μl
nước sẽ được mồi sử dụng có nồng độ 20 μM
/ μl.
VÍ DỤ: lấy 6 μl mẫu dò gốc có nồng độ 100 μm và thêm
94 μl nước sẽ được mồi sử dụng có nồng độ 6 μm / μl.
E.3.3 Nước
tinh khiết không có nuclease;
E.3.4 Dung
dịch đệm TE
E.4 Tiến hành phản ứng Realtime PCR
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn bị (xem
E.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen QuantiTect Probe PCR kit,
code: 204343
Bảng E.2 - Thành phần của phản
ứng Realtime PCR
Thành phần
Thể tích cho 1 phản ứng (μl)
QuantiTect Probe PCR kit
12,5
Nước không có nuclease
6,0
Probe 6 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi 20 μM
0,5
Mồi ngược 20 μM
0,5
Tổng thể tích
20,0
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml.
Chuyển 20 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
Mẫu đối chứng dương: Cho 5 μl mẫu ADN của G.
parasuis vào ống phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm tra: Cho 5 μl mẫu ADN cần kiểm tra vào ống phản
ứng.
LƯU Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng
âm. Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt
quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng bằng máy Realtime PCR (5.5) theo đặt
chu trình nhiệt nêu trong Bảng E.3.
Bảng E.3 - Chu trình nhiệt phản
ứng Realtime PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
15 min
1 chu kỳ
95 °C
15 s
40 chu kỳ
60 °C
60 s
(*) Thời điểm ghi nhận tín hiệu
huỳnh quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5 Đọc kết quả
Điều kiện phản ứng được công nhận: Mẫu kiểm chứng
dương tính có giá trị Ct biết trước (± 2 giá trị Ct), mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;
- Mẫu kiểm tra dương tính khi giá trị Ct ≤
35;
- Mẫu kiểm tra âm tính khi không có giá trị Ct;
- Mẫu kiểm tra nghi ngờ khi có giá trị 35 < Ct ≤ 40.
Những mẫu nghi ngờ cần được xét nghiệm lại theo quy
trình hoặc bằng phương pháp khác để khẳng định.
Phụ
lục F
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Chuẩn bị mẫu
Xem Phụ lục D.1.
F.2 Tách chiết ADN
Xem Phụ lục D.2.
F.3 Nguyên liệu cho PCR
Xem Phụ lục D.3.
Các cặp mồi xác định typ huyết thanh của vi khuẩn G.
parasuis: Xem bảng F.1.
Bảng F.1 - Các cặp mồi xác định
typ huyết thanh của G. parasuis
Typ huyết thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
Kích thước sản phẩm (bp)
1
funB
CTGTGTATAATCTATCCCCGATCATCAGC
180
GTCCAACAGAATTTGGACCAATTCCTG
2
WZX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
GGCACTGAATAAGGGATAATTGTACTG
3
glyC
CATGGTGTTTATCCTGACTTGGCTGT
650
TCCACATGAGGCCGCTTCTAATATACT
4
wciP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
CTTTCCACAACAGCTCTAGAAACC
5 và 12
wcwK
CCACTGGATAGAGAGTGGCAGG
450
CCATACATCTGAATTCCTAAGC
6
gltl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
CCTATTCTGTCTATAAGCATAGACAGGAC
7
funQ
CTCCGATTTCATCTTTTCTATGTGG
490
CGATAAACCATAACAATTCCTGGCAC
8
scdA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
CTCCATAGAACCTGCTGCTTGAG
9
funV
AGCCACATCAATTTTAGCCTCATCA
710
CCTTAAATAGCCTATGTCTGTACC
10
funX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
790
GCACTGTCATCAATAACAATCTTAAGACG
11
amtA
CCATCT CTTTAACTAATGGGACTG
890
GGACGCCAAGGAGTATTATCAAATG
13
gltP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
CAATCAAATGAAACAACAGGAAGC
14
funAB
GCTGGTTATGACTATTTCTTTCGCG
730
GCTCCCAAGATTAAACCACAAGCAAG
15
funl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
CCTATATCATTTGTTGGATGTACG
Tất cả các typ
HPS_219690793
ACAACCTGCAAGTACTTATCGGGAT
275
TAGCCTCCTGTCTGATATTCCCACG
Hỗn hợp mồi được chuẩn bị từ mỗi mồi (xem bảng F.1) có
nồng độ 20 μm theo tỷ lệ 1 : 1 về thể tích.
F.4 Tiến hành phản ứng mPCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream
Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No. K1071)[6], thành phần cho 1 phản ứng được nêu
trong bảng F.2.
Bảng F.2 - Thành phần của phản ứng mPCR
Thành phần
Thể tích cho 1 phản ứng (μl)
Thermo Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X)
12,5
Hỗn hợp các mồi ở nồng độ 20 μm (xem F.3)
4
Nước không có nuclease
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích
23,0
Chuyển 23 μl
hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng dương: Cho 2 μl mẫu ADN của G. parasuis vào ống
phản ứng.
- Mẫu đối chứng âm: Cho 2 μl nước tinh khiết không có
nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu
kiểm tra: Cho 2 μl mẫu ADN cần kiểm tra vào ống phản ứng,
LƯU Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu đối chứng
dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phàn ứng.
Tiến hành phản ứng bằng máy PCR (5.6) với chu trình
nhiệt như nêu trong bảng F.3.
Bảng F.3 - Chu trình nhiệt của
phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
1 chu kỳ
95 °C
30 s
35 chu kỳ
55 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
1 min
72 °C
7 min
1 chu kỳ
CHÚ THÍCH: Chu trình nhiệt và
thời gian phản ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các
bộ kit khác nhau cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
F.5 Chạy điện di
Sản phẩm mPCR được chạy điện di trên thạch agarose 1,5
% đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE có bổ sung chất nhuộm màu (D.3.5).
Cách pha chế thạch agarose và bổ sung chất nhuộm màu, sử dụng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
Cho 2 μl dung dịch
loading dye vào 10 μl sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch.
Cho 10 μl thang chuẩn (marker) vào một giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6 Đọc kết quả
Phản ứng mPCR được công nhận khi: Mẫu đối chứng dương
có vạch sản phẩm 275 bp và mẫu đối chứng âm không có vạch sản phẩm;
Mẫu kiểm tra có một vạch sản phẩm 275 bp và một vạch sản
phẩm khác (đối chiếu kích thước sản phẩm ở
bảng F.1): Mẫu kiểm tra là G. parasuis và tương ứng
thuộc một trong 15 typ huyết thanh kiểm tra.
Mẫu kiểm tra chỉ có một vạch sản phẩm 275 bp: Mẫu Kiểm
tra là G. parasuis và không thuộc typ huyết thanh từ 1 đến 15.
Mẫu kiểm tra không có vạch sản phẩm 275 bp: Mẫu kiểm
tra không phải là G. parasuis.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS16:2018/VT-CĐ Tiêu chuẩn cơ sở về phân lập,
giám định vi khuẩn Haemophilus parasuis gây bệnh Glasser ở lợn.
[2] P. J. Quinn, M. E. Carter , B.
Markey, G. R. Cater, 2004. Clinical Veterinary Microbiology. Chapter 26:
Haemophilus species. Elsevier Publish, the 5th Edition, p.273-277.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Simone Oliveira, Lucina Galia, Carlos Pijoan,
2001. Development of a PCR test to diagnose Haemophilus parasuis infection.
Journal of Veterinary Diagnostic Investigation 13, p. 495 - 501.
[5] C. Turni, M. Pyke and P.J. Blackall, 2010. Validation
of a real-time PCR for Haemophilus parasuis. Journal of Apμlied
Microbiology ISSN 1364-5072.
[6] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Văn Lãnh, Đỗ
Ngọc Thủy, Nguyễn Văn Giáp, Đặng Hữu Anh, Trương Hà Thái, Chu Thị Thanh Hương,
2020. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y, Phần 4.14 Bệnh do Haemophilus
parasuis, trang 350 - 355.
[7] K.J. Howell, S.E. Peters, J. Wang, J. Hernandez-Garcia, L.A. Weinert, 2015. Development
of a multiμlex PCR assay for rapid molecular serotyping of Haemophilus parasuis.
J. Clin. Microbiol. 53, 3812-3821.
[8] QCVN 01-83:2011/BNNPTNT Quy chuẩn Quốc gia: Bệnh động
vật - Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển.
[1] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
[2] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[3] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương
đương.
[4] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ẩn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.