Các tiêu bản
|
Kết quả huỳnh
quang
|
Kết luận
|
Bệnh phẩm
|
Có
|
Có vi rút dịch
tả lợn
|
Bệnh phẩm
|
Không
|
Không có vi
rút dịch tả lợn
|
7.3 Phát hiện kháng thể
Phát hiện kháng thể dịch tả lợn cổ điển
có ý nghĩa chẩn đoán đối với lợn ốm có triệu chứng của bệnh dịch tả lợn cổ điển
và chưa từng tiêm phòng, hoặc nhiễm vi rút dịch tả lợn từ trước.
7.3.1 Phương pháp ELISA phát hiện
kháng thể
Sử dụng kít ELISA phát hiện kháng thể
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các bước tiến hành tham khảo Phụ lục
E.
7.3.2 Phương pháp trung hòa kháng thể
dịch tả lợn trên môi trường tế bào
Ngoài mục đích chẩn đoán bệnh, phương
pháp phát hiện kháng thể bằng phương pháp trung hòa trên tế bào còn có ý nghĩa
đánh giá hiệu giá kháng thể sau tiêm phòng vắc xin CSF. Phương pháp này để xác
định hàm lượng kháng thể có trong huyết thanh nhờ sự ức chế của kháng thể đối với
CSFV được gây nhiễm trên tế bào.
Các bước tiến hành tham khảo Phụ lục
F.
8 Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp ELISA phát hiện kháng
nguyên dương tính.
- Phương pháp realtime RT-PCR phát hiện
vi rút dương tính.
- Phân lập được vi rút trên môi trường
tế bào, và giám định vi rút dịch tả lợn dương tính.
- Phương pháp miễn dịch huỳnh quang
dương tính.
- Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể
dương tính ở lợn chưa tiêm phòng.
- Phương pháp trung hòa trên tế bào
dương tính (chỉ áp dụng đối với lợn chưa tiêm phòng trong trường hợp chẩn đoán).
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Dung dịch
Glutamin/kháng sinh 100 lần (100 X)
- Dung Dịch A:
Thành phần:
Glutamin
2,92 g
Nước cất hai lần
50 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên rồi lọc qua màng lọc có kích thước 0,45 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần:
Penicillin
1000000 UI
Streptomycin
1g
Mycostatin
500000 UI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polymicin
150000 UI
Kanamycin
1 g
Nước cất hai lần
10 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên bằng cách lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần: Dung dịch A, dung dịch B
và nước cất hai lần.
Cách chuẩn bị: Hòa tan 50 ml dung dịch
A, 10 ml dung dịch B và 40 ml nước cất hai lần và đem bảo quản ở âm 20 °C.
A.2 Dung dịch muối đệm Hank's (BSS)
hoặc môi trường Hank’s MEM
Pha theo chỉ dẫn của hãng sản xuất.
Sau đó, hấp vô trùng 121 °C trong thời gian 15 phút và bảo quản ở 4 °C.
A.3 Môi trường nuôi cấy tế bào
Eagle’s MEM
Thành phần:
Môi trường Eagle’s MEM
9,4 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Sau đó, hấp vô trùng 121 °C trong thời gian 15 phút và bảo quản ở 4 °C.
A.4 Dung dịch
Trypsin 0,5 % (10 X)
Thành phần:
Trypsin 1:250
5g
Nước cất hai lần
1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Dung dịch muối đệm phốt phát pH ~
7,2 (PBS).
Thành phần
Natri clorua (NaCl)
8,0 g
Kali clorua (KCl)
0,2 g
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
1,15 g
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
1000 ml
Cách chuẩn bị
Hòa tan natri clorua, kali clorua,
natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 1000 ml nước cất. Chỉnh pH
trong khoảng 7,2 ± 0,2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 phút, chia nhỏ và bảo quản
ở 4 °C trong khoảng 3 tháng.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng PBS thương mại
và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.6 Dung dịch đệm
glycerin pH ~ 8,3
Thành phần:
Natri dihydrocacbonat (NaHCO3)
0,0715 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri cacbonat (Na2CO3)
0,00160g
Nước cất vô trùng
10 ml
Glycerin vừa đủ
100 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Bảo quản ở nhiệt độ 4 °C, dùng khi đọc huỳnh quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần:
Amino Ethyl Carbazole
2 mg
N, N-DiMethyl Formamide DMF
500 µl
0.05 M Acetate Buffer
9,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30% Hydrogen Peroxide H2O2
5 µl
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên, dùng ngay sau khi pha.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phương pháp ELISA phát hiện kháng nguyên vi
rút dịch tả lợn
Hiện nay có nhiều kít ELISA phát hiện
kháng nguyên vi rút dịch tả lợn khác nhau được cung cấp trên thị trường. Ví dụ,
sử dụng kít IDEXX CSFV Ag serum plus của hãng IDEXX Cat.no: 99-40939 3)
thì các bước được thực hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị pha loãng mẫu xét nghiệm: Mẫu
huyết thanh hoặc huyết tương xét nghiệm và mẫu đối chứng được pha loãng 1/2.
Thay đổi đầu típ cho mỗi mẫu, ghi lại ký hiệu mẫu theo sơ đồ bố trí phản ứng
trên đĩa và phải lắc đều mẫu trước khi pha loãng.
- Chuẩn bị nước rửa: Lắc đều dung dịch
nước rửa có nồng độ đậm đặc 10 lần để hòa tan hết một vài thành phần muối. Pha
loãng 1/10 từ dung dịch đậm đặc 10 lần với nước cất hai lần trước khi sử dụng.
B.2 Thực hiện phản ứng
- Cho 50 µl dung dịch kháng thể phát
hiện (Detection antibodies) vào từng giếng.
- Cho 50 µl mẫu đối chứng âm vào giếng
A1, B1.
- Cho 50 µl mẫu đối chứng dương vào giếng
C1, D1.
- Cho 50 µl mẫu xét nghiệm vào từng giếng
tương ứng với sơ đồ xét nghiệm. Lắc đều đĩa.
- Ủ 2 giờ ở 37 °C hoặc ủ qua đêm (12
giờ đến 18 giờ) ở 2 °C đến 8 °C. Dán kín đĩa để tránh bay hơi.
- Sau khi kết thúc giai đoạn ủ, rửa
đĩa 5 lần với nước rửa. Mỗi giếng rửa với khoảng 300 µl nước rửa. Làm sạch nước
rửa có trong giếng sau khi rửa. Tránh làm khô đĩa trước khi bổ sung conjugate.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ 30 phút ở nhiệt độ phòng 18 °C đến
25 °C.
- Sau khi kết thúc giai đoạn ủ, rửa
đĩa 5 lần với nước rửa.
- Cho 100 µl dung dịch TMB vào tất cả
các giếng phản ứng.
- Ủ 10 phút ở nhiệt độ 18 °C đến 25 °C.
- Cho 100 µl dung dịch Stop vào tất cả
các giếng phản ứng.
- Đọc đĩa ở bước sóng 450 nm bằng máy
đọc ELISA (5.10)
- Tính toán kết quả.
B.3 Kết quả
- Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết quả không hợp lệ, khảo
nghiệm phải được lặp lại.
Sự có mặt hay không có mặt của kháng
nguyên dịch tả lợn trong mẫu được xác định bởi giá trị OD (SN) cho mỗi mẫu.
- Phân tích kết quả
Trung bình mẫu đối chứng âm: NC = (giếng
A1 + giếng B1)/2
Trung bình mẫu đối chứng dương: PC =
(giếng C1 + giếng D1)/2
Mẫu xét nghiệm (S - NC): S - NC = mẫu -
NC
- Giải thích kết quả
Nếu mẫu cỏ giá trị (S - NC) ≤ 0,300: mẫu
âm tính với CSFV.
Nếu mẫu có giá trị (S - NC) >
0,300: mẫu dương tính và cần được xác nhận với một thử nghiệm cụ thể CSFV để
xác định BVD, BVDV hay CSFV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Quy trình chiết tách ADN/ARN
Sử dụng kít chiết tách ADN/ARN. Hiện
nay có rất nhiều các loại kít chiết tách khác nhau được cung cấp trên thị trường.
Do đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để lựa chọn bộ kít
phù hợp. Nếu sử dụng kít chiết tách InviMAG Virus DNA/RNA Mini Kít/ KF96, Cat.
No: 7441050100 bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF 96 thì các bước được thực
hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
- Dung dịch đệm Lysis Buffer RV: Cho
thêm Proteinase K và Carrier RNA vào dung dịch đệm Lysis theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Dung dịch này được bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 °C đến 30 °C.
- Dung dịch hạt từ (Bead Mix): Cho
dung dịch MAP vào dung dịch Binding theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Dung dịch rửa 1 (Washing Wash 1),
dung dịch rửa 2 (Washing Wash 2): Cho thêm ethanol 100 % vào dung dịch theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
- Dung dịch Elution Buffer: dung dịch
thu hồi ADN/ARN sau khi tách chiết được sử dụng trực tiếp từ ống gốc của bộ
kít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hút 200 µl dung dịch đệm Lysis
Buffer cho vào ống eppendorf 1,5 ml vô trùng có ghi sẵn ký hiệu mẫu.
- Giải đông, vortex huyễn dịch 10 % mẫu
đã chuẩn bị ở mục 7.1.2. Sau đó tiến hành ly tâm 2500 g trong 15 phút. Hút 200 µl
dịch trong bên trên vào ống Lysis buffer và trộn đều.
- Ly tâm lắng (5.2.4) để kéo các phần
bám trên nắp ống eppendorf xuống.
- Đặt ống eppendorf lên máy lắc ủ nhiệt
(5.2.3), lắc với vận tốc 750 g trong 15 phút ở nhiệt độ 65 °C.
- Lấy các ống eppendorf ra khỏi máy lắc
ủ nhiệt (5.2.3) và sắp xếp thứ tự trên khay.
- Chuẩn bị các đĩa 96 giếng sâu và đĩa
96 thu hồi ADN/ARN của kít.
- Hút dung dịch mẫu sau khi lắc nhiệt
vào đĩa 96 giếng sâu thứ 1 theo sơ đồ mẫu. Đĩa 96 giếng sâu thứ 2: mỗi giếng
800 µl dung dịch Washing Wash 1, Đĩa 96 giếng sâu thứ 3 và 4: mỗi giếng 800 µl dung
dịch Washing Wash 2, đĩa 96 giếng thu hồi ADN/ARN cho vào 100 µl dung dịch
Elution Buffer.
- Sau đó cho thêm vào đĩa 96 giếng sâu
thứ 1 (giếng chứa hỗn hợp mẫu và dung dịch đệm Lysis Buffer) 420 µl dung dịch hạt
từ.
- Chọn chương trình máy chiết tách
theo hướng dẫn của nhà sản xuất để gắn các đĩa mẫu và dung dịch chiết tách vào
bên trong máy chiết tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi chiết tách ADN/ARN đã hoàn tất.
Lấy đĩa thu ADN/ARN ra khỏi máy và đặt vào tủ an toàn sinh học cấp 2.
- Hút toàn bộ dung dịch trong giếng
đĩa thu ADN/ARN cho vào ống thu hồi 500 µl vô trùng đã ghi sẵn ký hiệu mẫu chiết
tách tương ứng.
- Mẫu ADN/ARN được bảo quản ở 4°C để sẵn
sàng thực hiện phản ứng realtime PCR/PCR. Trong trường hợp mẫu ADN/ARN chưa thực
hiện phản ứng realtime PCR/ PCR thì mẫu cần được lưu trữ ở nhiệt độ âm 20 °C hoặc
âm 80°C.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Phương pháp realtime RT-PCR để phát hiện vi
rút dịch tả lợn
Bảng D.1 -
Trình tự mồi và đoạn dò
Mồi và đoạn
dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Risatti
Mồi xuôi CSFV
CCCTGGGTGGTCTAAG
Mồi ngược CSFV
CATGCCCTCGTCCAC
Đoạn dò CSFV
FAM-CCTGAGTACAGGACAGTCGTCAGTAGTT-TAMRA
Theo Hoffmann
Mồi xuôi CSFV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược CSFV
CTACTGACGACTGTCCTGTAC
Đoạn dò CSFV
FAM-TGGCGAGCTCCCTGGGTGGTCTAAGT-TAMRA
Bảng D.2 -
Thành phần phản ứng realtime RT-PCR
STT
Thành phần
nguyên liệu
(Theo hướng
dẫn của kít Invitrogen Superscript III qRT - PCR Kit)
Nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
cho 1 phản ứng
µl
1
Nước không có RNAse và DNAse
5,5
2
Dung dịch đệm 2X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mồi xuôi CSFV
20
0,5
4
Mồi ngược CSFV
20
0,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,5
6
Enzyme Mix
0,5
7
Mẫu chiết tách (ARN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích cho 1 phản ứng:
25
Bảng D.3 -
Chu trình nhiệt phản ứng realtime RT-PCR
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
50 (*)
15 phút (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 (*)
2 phút (*)
01
95
15 giây
45
60
45 giây
(ghi nhận tín hiệu quang)
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*)
chỉ phù hợp với kít SuperScript ® III Platinum ® One step Quantitative RT-PCR
System, Cat. No.: 11732-020 của hãng Invitrogen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Tham
khảo)
Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể vi rút
dịch tả lợn
Hiện nay có nhiều kít ELISA phát hiện
kháng thể vi rút dịch tả lợn khác nhau được cung cấp trên thị trường. Ví dụ, sử
dụng kít Priocheck® CSFV Ab 2.0. CSFV antibody test kit4) của Prionics
Thermo Fisher Scientific thì các bước được thực hiện như sau:
E.1 Chuẩn bị
Để tất cả nguyên liệu ra ngoài nhiệt độ
phòng (18 °C đến 25 °C) và lắc đều trước khi sử dụng.
Chuẩn bị nước rửa: Lắc đều dung dịch
nước rửa có nồng độ đậm đặc 200 lần để hoà tan hết một vài thành phần muối. Pha
loãng 1/200 từ dung dịch đậm đặc 200 lần với nước cất hai lần trước khi sử dụng.
E.2 Thực hiện phản ứng
- Cho 20 µl dung dịch pha loãng mẫu
vào tất cả các giếng theo sơ đồ xét nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 80 µl mẫu đối chứng dương yếu
vào giếng C1, D1.
- Cho 80 µl mẫu đối chứng dương mạnh
vào giếng E1, F1.
- Cho 80 µl mẫu xét nghiệm vào các giếng
còn lại theo sơ đồ.
- Dán kín đĩa.
- Lắc đều đĩa.
- Ủ 60 phút ± 5 phút ở nhiệt độ 37 °C
± 1 °C.
- Sau khi kết thúc giai đoạn ủ, rửa
đĩa 6 lần với nước rửa.
- Cho 100 µl dung dịch Conjugate vào tất
cả các giếng phản ứng.
- Dán kín đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi kết thúc giai đoạn ủ, rửa
đĩa 6 lần với nước rửa.
- Cho 100 µl dung dịch TMB vào tất cả
các giếng phản ứng.
- Ủ 20 phút ± 1 phút ở nhiệt độ 22 °C
± 3 °C.
- Cho 100 µl dung dịch Stop vào tất cả
các giếng phản ứng.
- Đọc đĩa ở bước sóng 450 nm bằng máy
đọc ELISA (5.10).
- Tính toán kết quả.
E.3 Kết quả
- Tính giá trị trung bình 450 nm của đối
chứng âm (giếng A1 và B1). Đây chính là giá trị OD max.
- Tính phần trăm ức chế (PI) của đối
chứng dương yếu và đối chứng dương mạnh trong đĩa phản ứng và giá trị PI của mẫu
xét nghiệm được tính theo công thức như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá kết quả
Phản ứng có giá trị khi:
+ Giá trị OD trung bình của đối chứng
âm phải lớn hơn 1,0 (ODmax > 1,0).
+ PI của mẫu đối chứng dương yếu phải
lớn hơn 50 % (PI > 50 %).
+ PI của mẫu đối chứng dương mạnh phải
lớn hơn 80 % (PI > 80 %).
Phản ứng không chấp nhận nếu không đạt
các giá trị nêu trên.
- Phân tích kết quả
Nếu giá trị PI < 40 %: mẫu không có
kháng thể đặc hiệu với vi rút dịch tả lợn.
Nếu giá trị PI ≥ 40 %: mẫu có kháng thể
đặc hiệu với vi rút dịch tả lợn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(Tham
khảo)
Phương pháp trung hòa kháng thể dịch tả lợn
trên môi trường tế bào (phản ứng NPLA)
F.1 Chuẩn bị
- Huyết thanh cần xét nghiệm đầu tiên
phải được bất hoạt ở 56°C trong 30 phút.
- Pha loãng huyết thanh cần xét nghiệm
với môi trường MEM (4.3.1) có chứa 5 % FBS (4.3.2) theo bậc 2 bắt đầu từ 1/4 (độ
pha loãng huyết thanh cuối cùng là 1/8). Kể cả huyết thanh đối chứng dương và
âm.
- Cho 50 µl huyết thanh đã pha loãng
vào đĩa tế bào 96 giếng (4.3.8), mỗi nồng độ 2 giếng.
LƯU Ý: Cần có huyết thanh đối chứng
dương và âm để kiểm soát phản ứng.
- Cho 50 µl vi rút dịch tả lợn cổ điển
(4.3.7) ở nồng độ 200 TCID50/ 50 µl được pha trong môi trường MEM
(4.3.1) có chứa 5 % FBS (4.3.2) vào tất cả các giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 100 µl 3 x 104 tế bào
PK 15/ml pha trong môi trường MEM (4.3.1) có chứa 5 % FBS (4.3.2) vào tất cả
các giếng.
- Vi rút dịch tả lợn cổ điển (4.3.7) ở
nồng độ 100 TCID50/ 50 µl phải được chuẩn độ lại và ủ cùng với đĩa
trung hoà.
- Ủ đĩa trong tủ ấm (5.22 ) ở 37 °C và
5% CO2 trong 3 ngày đến 4 ngày.
- Cố định tế bào: Đổ bỏ môi trường
trong đĩa và rửa đĩa bằng dung dịch đệm PBS có 1 % Tween 80 từ 2 đến 3 lần (200
µl/giếng). Cho vào mỗi giếng 100 µl dung dịch cố định PBS có 1 % Tween 20, 10 %
formaline, 1 % NP 40. Ủ ở nhiệt độ phòng 30 phút.
- Rửa đĩa 3 lần bằng PBS có 1 % Tween
80.
- Cho 50 µl kháng thể dịch tả lợn đơn
dòng (4.3.4) đã được pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong PBS vào mỗi
giếng, ủ 37 °C trong 30 phút.
- Rửa đĩa 3 lần bằng PBS có 1 % Tween
80.
- Cho 50 µl kháng thể thứ cấp
(Anti-pig IgG peroxidase conjugate hoặc Anti-mouse HRPO conjugate) đã được pha
loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong PBS vào mỗi giếng, ủ 37 °C trong 30
phút.
- Rửa đĩa 3 lần bằng PBS có 1 % Tween
80.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3 Đọc kết quả
- Quan sát đĩa bằng kính hiển vi soi
ngược.
- Nguyên sinh chất của tế bào bắt màu
đỏ đậm (màu của ACE), kết luận không có kháng thể.
- Nguyên sinh chất của tế bào không bắt
màu, kết luận có kháng thể.
Tính hiệu giá kháng thể trung hòa của
mẫu huyết thanh:
- Độ pha loãng của huyết thanh phải
chuyển về log10 (huyết thanh pha loãng 1/X, lấy Iog10 của X) để đưa
vào công thức Karber (1931).
Hiệu giá trung hòa 50% = a + 0,5 - 1/n
x Ʃrl
Với: a: độ pha loãng huyết thanh cao
nhất có ít nhất một giếng có bắt màu.
Ʃrl: tổng số giếng không có bắt mầu
trong các độ pha loãng có ít nhất một giếng có bắt màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Điều kiện để chấp nhận kết quả
- Một xét nghiệm có giá trị và kết quả
chấp nhận nếu đối chứng và nồng độ của vi rút nằm trong khoảng chấp nhận:
+ Hiệu giá của mẫu đối chứng huyết
thanh âm tính có hiệu giá nhỏ hơn 1/8.
+ Hiệu giá của mẫu đối chứng huyết
thanh dương tính có giá trị tương đương với giá trị đã biết (± 1 độ pha loãng).
+ Hiệu giá chuẩn độ lại vi rút
(200TCID50) phải nằm trong khoảng log10 1,5 - 2,5.
- Mẫu huyết thanh được xem là dương
tính nếu nồng độ trung hòa vi rút lớn hơn hoặc bằng 1/8. Tất cả các mẫu được
cho là dương tính trong trường hợp xét nghiệm lặp lại được xác định là dương
tính.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE (Office International des
Epizooties), 2014. Classical Swine Fever (Infection with
Classical Swine Fever). Chapter 2.8.3. Terrestrial Manual
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Chi cục Thú y vùng VI, 2017, Quy
trình phát hiện kháng nguyên Dịch tả lợn bằng kỹ thuật ELISA.
[4] Chi cục Thú y vùng VI, 2017, Quy
trình phát hiện kháng thể Dịch tả lợn bằng kỹ thuật ELISA.
[5] Chi cục Thú y vùng VI, 2017, Quy
trình phát hiện vi rút gây bệnh Dịch tả lợn (CSFV) bằng kỹ thuật realtime
RT-PCR.
[6] Hoffmann B., Beer M., Schelp C.,
Schirrmeoer H. and Depner K., 2005, Validation of a real-time RT-PCR assay
for sensitive and specific detection of classical
swine fever.
J. Virol. Methods 130:36-44
[7] Risatti G.R., Callahan J.D.,
Nelson W.M. and Borca M.V., 2003, Rapid detection of
Classical swine fever virus by a portable Real-Time PCR reverse transcriptase
PCR assay.
Journal of clinical microbiology 41(1): 500-505
1) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các
sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp
này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp
này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
4) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp
này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.