Log10
(độ pha loãng HT)
|
0,48
|
0,95
|
1,43
|
1,91
|
2,39
|
2,87
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Chuẩn độ lại
vi rút
|
HT dương
chuẩn 2 IU
|
Chứng VR
|
Chứng TB
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
|
|
|
|
HT dương chuẩn 0,5
IU
|
HT âm chuẩn
|
F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho 150 µl môi trường DMEM 10 % FCS
vào các giếng AH 1 đến AH 4 và các giếng chứng tế bào AD 12. Các giếng còn lại
cho 100 µl môi trường.
Cho 50 µl huyết thanh chuẩn 2 IU vào các giếng
AD 5.
Cho 50 µl huyết thanh chuẩn 0,5 IU vào
các giếng EH 5.
Cho 50 µl huyết thanh chứng âm vào các
giếng EH 9.
Trộn đều bằng cách hút nhả nhiều lần,
chuyển 50 µl ở nồng độ pha loãng trước sang các giếng tiếp theo cho đến cột cuối
cùng, bỏ 50 µl ở cột cuối cùng đi.
Pha huyết thanh cần xét nghiệm theo sơ
đồ sau:
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Log10
(độ pha loãng HT)
0,48
0,95
1,43
1,91
2,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,95
1,43
1,91
2,39
4,23
Mỗi đĩa chuẩn độ cho 4 huyết thanh
theo sơ đồ, mỗi nồng độ cho 4 giếng.
Cho 100 µl môi trường vào các giếng trừ
AH 6 và AH 12 cho 200 µl môi trường.
Cho 50 µl huyết thanh vào các giếng AH
1 và AH 7, mỗi mẫu cho vào 4 giếng liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 10 µl huyết thanh pha loãng ở cột
AH 5 và AH 11 sang AH 6 và AH 12, trộn đều sau đó bỏ 180 µl đi, thêm vào 70 µl
môi trường.
CHÚ Ý:
- Loại bỏ 40 µl huyết thanh ở cột AH 5
và AH 11 đi để đảm bảo thể tích trong các giếng là 100 µl.
Cho vi rút
Lấy chủng CVS-11 (3.2.11) từ tủ - 80 °C.
Đông tan nhanh dưới vòi nước chảy, đặt vi rút trong đá xốp để giữ lạnh.
Pha loãng vi rút trong môi trường DMEM
10 % FCS (xem A4 phụ lục A) để đạt nồng độ 100TCID50 trong 50 µl.
Cho 50 µl vi rút vào mỗi giếng đã có sẵn huyết thanh.
Để chuẩn độ lại vi rút, cho 50 µl vi
rút 100TCID50 vào các giếng A1 - A4. Trộn đều và chuyển 50 µl sang
hàng tiếp theo và cho tới hàng H1 - H4. Bỏ 50 µl ở hàng cuối cùng
Cho 50 µl vi rút chứng vào các giếng
AD 11.
Ủ đĩa trong tủ ấm 37 °C, 5% CO2 (4.3.8)
trong 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tế bào BHK-21 vừa kín, tách tế bào,
tính nồng độ tế bào 4 x 105 TB/ ml DMEM 10% FCS. Cho 50 µl tế bào/giếng.
Ủ đĩa trong tủ ấm 37 °C, 5% CO2 (4.3.8)
trong 48 h.
Cố định và nhuộm
Đổ môi trường trong đĩa. Rửa đĩa phản ứng
1 lần bằng PBS, pH = 7,2 - 7,4 (3.2.14) và một lần bằng acetone 80% (3.2.4).
Sau đó, đĩa được cố định trong acetone 80% trong 30 min tại nhiệt độ phòng. Sau
đó để khô ở nhiệt độ phòng ít nhất 30 min.
Nhỏ 50 µl dung dịch cộng hợp (kháng thể
gắn FITC) (3.2.6) pha theo hiệu giá.
Ủ đĩa trong tủ ấm 37 °C, ở điều kiện ẩm
và tối trong 30 min.
Loại bỏ hết kháng thể, rửa đĩa ba lần
bằng dung dịch PBS (3.1.14).
Để khô đĩa ở nhiệt độ phòng.
6.3.1.7 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối chứng vi rút và đối chứng tế bào
được quan sát đầu tiên.
- Đối chứng vi rút: có xuất hiện tượng
phát huỳnh quang ở tất cả các giếng.
- Chuẩn độ vi rút: vi rút cho vào là
2log10 và nên khi vi rút chuẩn độ ngược nên nằm trong khoảng 1,5-2,5log10.
- Đối chứng tế bào không có có hiện tượng
trung hòa vi rút ở bất kỳ giếng nào (tức là không có hiện tượng bắt màu huỳnh
quang). Đối chứng âm có hiện tượng bắt màu huỳnh quang.
- Quan sát toàn bộ các vi trường. Kiểm
tra các giếng nếu có tế bào bắt màu huỳnh quang giống chứng dương (chứng vi
rút) đánh dấu (+), nếu giếng không bắt màu huỳnh quang, nền tế bào giống chứng
âm (chứng tế bào) đánh dấu (-).
- Xác định D50 của huyết
thanh chứng dương và huyết thanh cần chuẩn độ theo phương pháp Spearman - Kärber.
- Hiệu giá huyết thanh thử nghiệm là độ
pha loãng huyết thanh mà 100 % vi rút được trung hòa trong 50 % số giếng được
thực hiện. Hiệu giá này được thể hiện bằng IU/ml bằng cách so sánh độ pha loãng
huyết thanh của OIE có nguồn gốc từ chó trong cùng điều kiện thí nghiệm.
6.3.2. Phương pháp
ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay)
Hiện nay có nhiều bộ kít ELISA phát hiện
kháng thể dại có bán sẵn trên thị trường. Thực hiện phương pháp ELISA cần theo
đúng hướng dẫn của nhà sản xuất (xem phụ lục H).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động vật được xác định mắc bệnh Dại
khi có các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích của bệnh Dại
và có kết quả xét nghiệm Dại dương tính bằng một trong những phương pháp sau:
- Có kết quả xét nghiệm kháng nguyên
vi rút Dại dương tính bằng phương pháp DFAT.
- Có kết quả xét nghiệm kháng nguyên
vi rút Dại dương tính bằng phương pháp realtime RT-PCR.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Dung dịch
kháng sinh đậm đặc
Penicillin 1 000 000 IU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nystatin 500
000 IU
Nước cất 10 ml
Lắc đều cho tan, lọc vô trùng bằng
màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.
Sử dụng tốt nhất trong 1 tuần, bảo quản
ở 4 °C.
A.2 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
10x, pH ~ 7,2, sản phẩm thương mại
Dung dịch muối đệm phosphat 10x 100
ml
Nước cất (vô trùng) 900 ml
A.3 Dung dịch muối đệm photphat (PBS)
pH ~ 7,2
Natri clorua (NaCl) 8
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2
g
Kali clorua (KCl) 0,2
g
Nước cất 1
000
ml
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1M
(3.2.7) hoặc dung dịch HCl 1 M (3.2.8). Hấp vô trùng ở 121 °C trong 30 min.
Để dùng làm dung dịch bảo quản mẫu:
pha 9 phần PBS với 1 phần dung dịch kháng sinh đậm đặc (xem A1 phụ lục A). Trường
hợp mẫu cần bảo quản lâu có thể pha thành môi trường đệm glycerin bằng cách trộn
đều 1 phần PBS với 1 phần glycerin. Sử dụng tốt nhất trong 2 tuần, bảo quản ở
nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C.
A.4 Môi trường nuôi tế bào
Môi trường DMEM 440
ml
Huyết thanh bào thai bê (FCS) 10 % 50
ml
Kháng sinh (Penicillin/streptomycin:
10 000 UI/ml) 5
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng tốt nhất trong 2 tuần, bảo
quản ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C
A.5 Cấy chuyển và
nuôi tế bào
Nguyên liệu: 1 chai nuôi tế bào BHK-21
75 cm2 đã phát triển 1 lớp đạt 100 % bề mặt nuôi
1 đĩa tế bào BHK-21 12 giếng
Môi trường nuôi tế bào (xem A4 phụ lục
A)
Trypsin có 0,05 % EDTA
PBS (xem A2 phụ lục A)
CHÚ Ý: Tất cả các môi trường phải được
cân bằng ở 37 °C trước khi sử dụng và vật tư dùng cho tế bào đều phải được hấp
vô trùng trước khi sử dụng.
Tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Rửa bề mặt thảm tế bào bằng
PBS 2 lần với 10 ml/chai 75 cm2, tráng qua và hút bỏ PBS.
Bước 3: Tách tế bào
- Cho 2 ml trypsin (có 0,05 % EDTA)
vào chai tế bào 75 cm2, láng đều lên bề mặt tế bào sao cho bề mặt tế
bào được phủ một lớp trypsin.
- Ủ trong thời gian từ 3 min đến 10
min trong tủ ấm ở 37 °C.
CHÚ Ý: không để tế bào trong trypsin
quá 15 phút.
- Khi tế bào đã tách hết, bổ sung 5 ml
môi trường nuôi tế bào (xem A4 phụ lục A) vào chai để vô hoạt trypsin, trộn đều,
chuyển toàn bộ huyễn dịch tế bào sang ống ly tâm 15 ml.
Bước 4: Loại bỏ Trypsin
- Ly tâm huyễn dịch tế bào ở gia tốc 3
000 g trong 5 phút.
- Loại bỏ phần dung dịch ở trên, giữ cặn
tế bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm long cặn tế bào bằng cách búng
nhẹ vào thân ống chứa cặn tế bào.
- Bổ sung 10 ml môi trường nuôi tế
bào, sau đó dùng pipet (4.1.1) hút lên hút xuống nhẹ nhàng cho đến khi các tế
bào phân tán đều trong dịch môi trường.
- Đếm tế bào: Pha loãng tế bào 100 lần
(10 µl tế bào trong 990 µl môi trường nuôi tế bào), đếm tế bào bằng buồng đếm
(4.3.7) trên kính hiển vi (4.3.6), tính số tế bào trong 1 ml.
Bước 6: Cấy chuyển tế bào:
- Ghi nhãn chai nuôi tế bào mới (tên
dòng tế bào, ngày nuôi cấy, lần cấy chuyển)
- Chia huyễn dịch tế bào vào 1 chai 75
cm2 và 1 đĩa 12 giếng:
* Chai tế bào 75 cm2 khi
nuôi cấy cần 6 x 106 tế bào/chai (4.3.2) (hoặc chai tế bào 25 cm2
khi nuôi cấy cần 2 x 106 tế bào/chai (4.3.3).
* Đĩa tế bào 96 giếng khi nuôi cấy cần
1x106 tế bào/đĩa (4.3.1)
Bước 7: Nuôi tế bào và kiểm tra sự
phát triển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đĩa tế bào 12 giếng: Ống ly tâm 50
ml có 18 ml môi trường nuôi tế bào và 1 x 106 tế bào BHK-21 sau khi
đếm, trộn đều và chia nhỏ ra 12 giếng mỗi giếng 1,5 ml.
Bước 8: Nuôi chai tế bào và đĩa tế bào
trong tủ ấm có 5 % CO2 duy trì ở 37 °C.
Theo dõi sự phát triển hàng ngày của tế
bào bằng kính hiển vi (4.3.6).
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phương pháp chiết tách ARN
Dùng huyễn dịch đã xử lý (xem 6.2.3.1)
để chiết tách ARN. Có thể sử dụng bộ kít Qiagen® Rneasy Extraction cat # 74104
50 prep hoặc # 74106 250 prep (hoặc kít khác tương đương để chiết tách RNA)
theo quy trình dưới đây:
Nhỏ 200 µl dịch nghiền mô vào ống ly
tâm loại 1,5 ml cùng với 600 µl Qiagen® buffer RLT có 1% β- ME, lắc đều trên
máy Vortex rồi ly tâm nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển tất cả dịch nổi sang cột lọc
RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s với gia tốc 10 000 g ở nhiệt độ phòng.
Bổ sung 700 µl dung dịch rửa 1 (RW1
buffer) vào cột RNeasy® Qiagen, ly tâm trong 15 s với gia tốc 10 000 g, thay ống
thu mới vào cột lọc.
Nhỏ 500 µl dung dịch rửa RPE buffer
vào cột RNeasy® và ly tâm trong 15 s ở gia tốc 10 000 g, thay ống thu mới, lặp
lại 2 lần với dung dịch rửa RPE buffer.
Thay ống thu mới, ly tâm cột lọc và ống
thu trong 2 min ở gia tốc 12 000 g trở lên, bỏ ống thu.
Đặt cột lọc vào ống thu ARN, nhỏ 50 µl
nước sạch nuclease vào cột lọc, ủ ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 1 phút. Tách
ARN bằng cách ly tâm trong 1 min ở gia tốc 10 000 g, bỏ cột lọc, giữ lại dung dịch
trong ống thu ARN.
Bảo quản mẫu ARN thu được ở 4 °C trong
thời gian ngắn trước khi làm RT-PCR, nếu để sau 24 h, nên bảo quản mẫu ở - 20 °C
hoặc nhiệt độ thấp hơn.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Trình tự
mồi - mẫu dò, lượng hỗn hợp phản ứng và chu trình nhiệt cho phản ứng Realtime
RT-PCR[2] [3]
Bảng C1:
Trình tự mồi-mẫu dò phát hiện vi rút Dại trong rRT-PCR [2] [3]
Tên mồi
(Ng.gốc)
Mồi, mẫu dò
Trình tự
(5'-3')
Lyssa N1
(Coertse,
2010)
Mẫu dò
FAM-CATCACACCTTGATGACAACTCACAA-BHQ1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CACMGSNAAYTAYAARACNAA
Mồi ngược
GTRCTCCARTTAGCRCACAT
Rabies N2
(RABV-N2)
(Hoffman,
2010)
Mẫu dò
FAM-CAGCAATGCAGTTYTTTGAGGGGAC-BHQ1
Mồi xuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược
RGATTCCGTAGCTRGTCCA
CHÚ THÍCH 1:
- Việc lựa chọn các mồi và mẫu dò cho
phản ứng cần tham khảo theo hướng dẫn chẩn đoán bệnh động vật của OIE, CDC, FAO
và các bài báo khoa học hàng năm để cập nhật mồi cho phù hợp
- Trình tự các mồi và mẫu dò được
trình bày ở bảng C1 được công bố theo tài liệu tham khảo [2] [3].
Bảng C2: Hỗn
hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml với các lượng cụ thể cho mỗi phản ứng
Thành phần
(Theo hướng
dẫn của Kít Invitrogen Superscript III platinum One-Step qRT-PCR Kit. REF.
11732-020)
Thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x Reaction buffer
12,5
Mồi xuôi 20 µM
0,5
Mồi ngược 20 µM
0,5
Mẫu dò 6 µM
0,5
Enzyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước không có nuclease
5,5
Mẫu ARN
5
Tổng
25
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng kít
khác tương đương để tạo hỗn hợp phản ứng cho phản ứng realtime RT-PCR). Khi sử
dụng các bộ kít khác nhau cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bảng C3: Chu
trình nhiệt cho phản ứng realtime RT-PCR phát hiện vi rút Dại [5]
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
48 °C
30 min
1 vòng
95 °C
2 min
95 °C
90 s
5 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 s
50 °C
20 s
72 °C
60 s
95 °C
30 s
40 vòng
45 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 °C
20 s
72 °C
60 s
95 °C
30 s
1 vòng
45 °C
90 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 s
68 °C
10 min
CHÚ THÍCH 3:
- Chu trình nhiệt cho phản ứng
realtime - RT PCR được trình bày ở bảng C3 được công bố theo tài liệu tham khảo
[5]
C.2 Trình tự mồi - mẫu dò, lượng hỗn
hợp phản ứng và chu trình nhiệt cho phản ứng realtime RT-PCR [4]
Bảng C4:
Trình tự mồi-mẫu dò phát hiện vi rút Dại trong rRT-PCR [4]
Tên mồi
Mồi, mẫu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LN34
Forward Primer 1
Mồi xuôi
ACGCTTAACAACCAGATCAAAGAA
LN34
Forward Primer 2
Mồi xuôi
ACGCTTAACAACAAAATCADAGAAG
LN34
Reverse Primer
Mồi ngược
CMGGGTAYTTRTAYTCATAYTGRTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dò
FAM-AACACCYCTACAATGGA-BHQ1
LN34 Lagos
Probe
Mẫu dò
FAM-AACACTACTACAATGGA-BHQ1
β - Actin
Forward Primer
Mồi ngược
CGATGAAGATCAAGATCATTGC
β - Actin
Reverse Primer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AAGCATTTGCGGTGGAC
β - Actin
Probe
Mẫu dò
HEX-TCCACCTTCCAGCAGATGTGGATCA-BHQ1
CHÚ THÍCH 4:
- Trình tự các mồi và mẫu dò được
trình bày ở bảng C4 được công bố theo tài liệu tham khảo [4]
Bảng C5: Hỗn
hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml với các lượng cụ thể cho mỗi phản ứng
[4]
Thành phần
(Theo hướng
dẫn của Kít Invitrogen Superscript III platinum One-Step qRT-PCR Kit. REF.
11732-020)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(µl)
2x Reaction buffer
12,5
Mồi xuôi 20 µM
0,5
Mồi ngược 20 µM
0,5
Mẫu dò 10 µM
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Nước không có nuclease
5,5
Mẫu ARN
5
Tổng
25
Bảng C6: Chu
trình nhiệt cho phản ứng rRT-PCR phát hiện vi rút Dại [4]
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
50 °C
30 min
1 vòng
95 °C
10 min
95 °C
15 s
45 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
CHÚ THÍCH 5:
- Hỗn hợp phản ứng cho phương pháp realtime
RT-PCR được trình bày ở bảng C5 được công bố theo tài liệu tham khảo [4].
- Chu trình nhiệt cho phản ứng realtime
RT-PCR được trình bày ở bảng C6 được công bố theo tài liệu tham khảo [4].
Phụ
lục D
(Qui
định)
Sơ đồ chẩn đoán bệnh Dại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy định)
Cách tính D50
cho thử nghiệm FAVN
Ví dụ: đám huỳnh quang ở mỗi nồng độ
TT
0,48
0,95
1,43
1,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,23
1
-
-
-
-
-
+
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
+
3
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
4
-
-
-
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
3
2
0
+
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
Ghi chú: (+) đám huỳnh
quang; (-) không đám huỳnh quang
- Tính cộng dồn số đám huỳnh quang và
không ở mỗi nồng độ
Nồng độ
Cộng dồn
không đám huỳnh quang
Cộng dồn có
đám huỳnh quang
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,95
4 + 9 = 13
0
1,43
4 + 5 = 9
0
1,91
3 + 2 = 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39
2 + 0 = 2
2 + 1 = 3
4,23
0
4 + 3 = 7
- Tính số phần trăm không đám huỳnh
quang ở mỗi nồng độ theo công thức
Cộng dồn số
không đám huỳnh quang x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số cộng
dồn đám huỳnh quang và không
Ở nồng độ 1,91
Ở nồng độ 2,39
- Lấy 2 giá trị để tính D50:
Giá trị nhỏ nhất lớn hơn 50% và giá trị lớn nhất nhỏ hơn 50 %
- Công thức tính D50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D50 = 1,91 +0,11
=
2,02
Ghi chú: Log pha loãng 1/70 = 1,845
Log 4 = 0,602
Phụ
lục G
(Quy
định)
Cách quy đổi giá trị Log D50 sang giá trị
IU/ml
Hiệu giá huyết
thanh (IU/ml) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 0,5
10(log D50
của huyết thanh dương chuẩn OIE 0,5 IU/ml)
Ví dụ:
- Log D50 của huyết thanh =
2,27
- Hiệu giá lý thuyết của huyết thanh
dương chuẩn OIE 0,5IU/ml = 0,5IU/ml
- Log D50 của huyết thanh OIE = 1,43
Hiệu giá huyết thanh
Hiệu giá huyết thanh (IU/ml) = = 3,46 IU/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Phương pháp ELISA
Hiện nay có rất nhiều các loại kít
phát hiện kháng thể Dại khác nhau được cung cấp trên thị trường nên khi sử dụng
tuân theo qui trình của nhà sản xuất (hoặc kít khác tương ứng để phát hiện
kháng thể kháng vi rút Dại).
Nếu sử dụng bộ kít chẩn đoán Dog
Rabies virus Antibody IgG (RABV) ELISA Kid của Abbexa với Cat No.:abx05582 thì
các bước tiến hành được thực hiện như sau:
1. Chuẩn bị mẫu và thuốc thử
- Chuẩn bị bộ số mẫu huyết thanh cần
kiểm tra (6.1.2) + đối chứng dương + đối chứng âm. Mẫu huyết thanh cần kiểm tra
được pha loãng 10 lần với dung dịch pha loãng mẫu.
- Nước rửa: pha loãng dung dịch nước rửa
đậm đặc 25 lần (1/25) với nước cất. Ví dụ như pha 20 ml dương dịch rửa đậm đặc
trong 480 ml nước cất.
- Chuẩn bị HRP conjugate: Ly tâm ống
conjugate trước khi mở. Pha loãng HRP conjugate 100 lần với dung dịch pha pha
loãng HRP Conjugate. Ví dụ như cho 10 µl HRP conjugate vào trong 990 µl dung dịch
pha loãng HRP conjugate.
2. Các bước tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 1: Chuẩn bị tất cả thuốc thử và
mẫu như đã miêu tả trong phần 1.
- Bước 2: Xác định số giếng được sử dụng.
Tất cả các dải nào không được sử dụng phải được giữ khô và bảo quản ở 4 °C.
- Bước 3: Thiết kế hai giếng trống
(blank) mà không cần bất kỳ dung dịch gì.
- Bước 4: Nhỏ 100 µl đối chứng âm vào
mỗi giếng như bố trí (2 giếng đối chứng âm).
- Bước 5: Nhỏ 100 µl đối chứng dương
vào mỗi giếng như bố trí (2 giếng đối chứng dương).
- Bước 6: Nhỏ 100 µl mẫu huyết thanh cần
kiểm tra đã pha loãng vào mỗi giếng như bố trí.
- Bước 7: Đậy nắp đĩa. Vỗ nhẹ đĩa để
trộn kỹ. Ủ ở 37 °C trong 30 phút.
- Bước 8: Tháo nắp, đổ bỏ môi trường
trong đĩa và rửa đĩa 3 lần với nước rữa đã chuẩn bị ở phần 1. Mỗi giếng 200 µl
và ngâm trong 2 phút. Sau đó đổ bỏ nước rủa và thấm đĩa trên khăn hoặc giấy.
- Bước 9: Nhỏ 100 µl HRP conjugate đã
pha loãng vào từng giếng (trừ giếng blank). Đậy nắp đĩa. Vỗ nhẹ đĩa để trộn kỹ.
Ủ ở 37 °C trong 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 11: Nhỏ 90 µl cơ chất
(Substrate) TMB vào mỗi giếng. Đậy nắp đĩa. Vỗ nhẹ đĩa để trộn kỹ. Ủ ở 37°C
trong 30 phút. Ủ tại 37 °C trong 20 phút trong điều kiện tối.
- Bước 12: Dừng phản ứng bằng cách nhỏ
50 µl dung dịch stop vào mỗi giếng. Vỗ nhẹ đĩa để trộn kỹ. Ở đây sẽ có sự thay
đổi màu sang màu vàng
- Bước 13: Để 10 phút và đọc kết quả ở
bước sóng 450 nm.
3. Phân tích kết quả
- Kết quả âm tính: Giá trị OD của mẫu
< 2.1 x giá trị OD trung bình của đối chứng âm
- Kết quả dương tính: Giá trị OD của mẫu
≥ 2.1 x giá trị OD trung bình của đối chứng dương.
Sơ đồ đĩa:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
ĐC(-)
S3
S11
S19
S27
S35
S43
S51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S67
S75
S83
B
ĐC(-)
S4
S12
S20
S28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S44
S52
S60
S68
S76
S84
C
ĐC(+)
S5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S21
S29
S37
S45
S53
S61
S69
S77
S85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐC(+)
S6
S14
S22
S30
S38
S46
S54
S62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S78
S86
E
Blank
S7
S15
S23
S31
S39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S55
S63
S71
S79
S87
F
Blank
S8
S16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S32
S40
S48
S56
S64
S72
S80
S88
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S9
S17
S25
S33
S41
S49
S57
S65
S73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S89
H
S2
S10
S18
S26
S34
S42
S50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S66
S74
S82
S90
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] O.I.E. (2018). Rabies. In Manual
of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals (Version adopted by
the World Assembly of Delegates of the OIE in May 2018).
[2] Jessica Coertse, Jacqueline Weyer,
Louis H. Nel, and Wanda Markotter1* (2010). Improved PCR Methods for Detection
of African Rabies and Rabies-Related Lyssaviruses. JOURNAL OF CLINICAL
MICROBIOLOGY, p. 3949-3955.
[3] B. Hoffmann, C. M.
Freuling, P. R. Wakeley, T. B. Rasmussen, S. Leech, A. R. Fooks, M. Beer, and T. Mu"ller (2010).
Improved Safety for Molecular Diagnosis of Classical Rabies Viruses by Use of a
TaqMan Real-Time Reverse Transcription-PCR “Double Check” Strategy.
JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY, p. 3970-3978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] CSIRO. (2017). Procedues for
rabies and lyssavirus diagnosis
including rabies fluorescent antibody test (FAT) and virus
isolation.