|
Gạo bò
|
Gạo lợn
|
Số vạch sản phẩm
|
4
|
3
|
Kích thước
|
471bp
|
469bp
|
165bp
|
290bp
|
128bp
|
35bp
|
34bp
|
|
6.5 Phương
pháp huyết thanh học Ag-ELISA phát hiện kháng nguyên vòng của Taenia
spp.
Hiện nay có một số bộ kít ELISA phát
hiện kháng nguyên vòng của Taenia spp. có bán sẵn trên thị trường. Thực
hiện phương pháp ELISA cần theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất (xem phụ lục
G).
CHÚ Ý: Phương pháp này chỉ đặc hiệu
cho giống Taenia spp., không đặc hiệu loài nên chỉ dùng trong điều tra dịch
tễ để sàng lọc.
7 Kết luận
Lợn được kết luận là mắc bệnh gạo lợn,
bò được kết luận là mắc bệnh gạo bò khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng
lâm sàng, bệnh tích đại thể của bệnh và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên
dương tính bằng một trong những phương pháp sau:
- Phương pháp cắt lát cơ;
- Phương pháp nhuộm Haemotoxylin và
Eosin;
- Phương pháp PCR-RFLP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Cách pha dung dịch PBS pH 7.0
Natri hydrophotphat (Na2HPO4)
9,47 g
Kali dihydrophotphat (KH2PO4)
9,08 g
Nước cất
900 ml
Hòa tan Natri hydrophotphat (Na2HPO4),
Kali dihydrophotphat (KH2PO4) và lắc tan hết. Điều chỉnh
để dung dịch đạt pH = 7 ± 0,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Xử lý mẫu trong phương pháp nhuộm
Haemotoxylin và Eosin
Ngâm khuôn nhựa (4.1.1) đựng mẫu trong
Ethanol 70 % (thể tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm trong Ethanol 90 % (thể tích)
(3.1.2) lần thứ 1 (cốc 1), thời gian từ 2 đến 3 h;
Ngâm trong Ethanol 90 % (thể tích)
(3.1.2) lần thứ 2 (cốc 2), thời gian từ 2 đến 3 h;
Ngâm trong Ethanol tuyệt đối (3.1.2) lần
thứ 1 (cốc 1), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm trong Ethanol tuyệt đối (3.1.2) lần
thứ 2 (cốc 2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm trong xylen (3.1.3) lần thứ 2 (cốc
2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm tẩm parafin (3.1.6) lần thứ 1 (cốc
1), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm tẩm parafin (3.1.6) lần thứ 2 (cốc
2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết DNA
Tách chiết DNA của Taenia spp.
bằng kít thương mại theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ dùng kít tách chiết
DNAeasy ® Blood & Tissue Kit, Qiagen (Cat. No.69504) như sau:
C.1 Pha dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch rửa 2: thêm 30 ml Ethanol
từ 96 % đến 100 % (thể tích) vào 13 ml dung dịch rửa AW2 đậm đặc.
C.2 Cách tiến
hành
- Bước 1: ly giải mẫu
• Với mẫu nang nghi ngờ: nhỏ 180 ml
dung dịch ATL vào ống 1,5 ml chứa phần dịch nổi sau khi được xử lý (6.3.3); nhỏ
20 µl protease K
vào ống. Trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.2.3), ủ qua đêm ở 56 °C đến khi kết
thúc quá trình ly giải, và trộn lại bằng máy lắc trộn vortex (4.2.3) 15 s trước
khi chuyển sang bước 2;
- Bước 2: nhỏ 200 µl dung dịch AL vào ống;
trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.2.3) trong 15 s. Ủ mẫu ở 56 °C trong 15
min;
- Bước 3: nhỏ 200 µl Ethanol từ 96 % đến
100 % (thể tích) vào ống, trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.2.3).
- Bước 4: chuyển toàn bộ dung dịch
trong ống vào cột lọc có ống thu; ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc 6 000 g
bằng máy ly tâm (4.2.2) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 5: chuyển cột lọc sang ống thu
mới; nhỏ 500 µl dung dịch rửa 1, ly tâm ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly
tâm (4.2.2) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 6: chuyển cột lọc sang ống thu
mới; nhỏ 500 µl dung dịch rửa 2, ly tâm ở gia tốc 20 000 g bằng máy ly
tâm (4.2.2) trong 3 min, loại bỏ ống thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 8: nhỏ 50 µl dung dịch AE vào
giữa màng cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ phòng (từ 15 °C đến 25 °C); ly tâm cột lọc
và ống 1,5 ml hoặc 2 ml ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.2.2) trong
1 min
- Bước 9: bỏ cột lọc, giữ lại ống 1,5
ml hoặc 2 ml có chứa DNA;
Bảo quản DNA ở nhiệt độ 2 °C - 8 °C nếu
thực hiện phản ứng PCR ngay hoặc nhiệt độ -20 °C nếu thực hiện phản ứng PCR sau
24 h.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Trình tự cặp mồi, thành phần phản ứng và chu
trình nhiệt phương pháp PCR - RFLP phát hiện bệnh gạo lợn, gạo bò [3]
D.1 Trình tự cặp mồi
Gen đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp mồi
Trình tự
Kích thước
sản phẩm
12S
rDNA
Vòng 1
TaenF (mồi
xuôi 1)
(5’GTTTGCCACCTCGATGTTGACT
3’)
846 bp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5’CTCAATAATAATCGAGGGTGACGG
3')
Vòng 2
nTAE (mồi
xuôi 2)
(5’
CGTGAGCCAGGTCGGTTCTTAT 3’)
766 bp
TnR (mồi
ngược)
(5’CTCAATAATAATCGAGGGTGACGG
3’)
D.2 Thành phần phản ứng nhân gen bước
1, phản ứng Nested - PCR
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
µl
1
Taq PCR Master Mix kít
12,5
2
Mồi xuôi (TaenF), 20 µM
0,5
3
Mồi ngược (TnR), 20 µM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nước tinh khiết không có nuclease
6,5
Tổng thể tích
20
Chuyển 20 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống
phản ứng;
Cho 5 µl mẫu DNA có kích cỡ sản phẩm
đã biết vào ống phản ứng: mẫu đối chứng dương;
Cho 5 µl nước tinh khiết không có
nuclease vào ống phản ứng: mẫu đối chứng âm;
Cho 5 µl mẫu DNA kiểm tra vào ống phản
ứng: mẫu kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Chu trình nhiệt phản ứng nhân gen
vòng 1, phản ứng Nested - PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
94 °C
4 min
1 vòng
94 °C
1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58 °C
1,5 min
72 °C
2 min
CHÚ Ý: Chu trình nhiệt và thời gian phản
ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kit nhân gen. Khi sử dụng bộ kít khác nhau cần
thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.4 Chu trình nhiệt phản ứng nhân gen
vòng 2, phản ứng Nested - PCR
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 min
1 vòng
92 °C
45 s
25 vòng
57 °C
46 s
73 °C
1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Thành phần phản ứng PCR - RFLP[3,7]
TT
Thành phần
Thể tích
1
Enzyme 1 (Ddel)
0,3
2
Enzyme 2 (Hinfl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Enzyme 3 (Hpal)
0,6
4
Nước tinh khiết không có nuclease
6,3
5
Dung dịch đệm
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
Phụ
lục E
(Quy
định)
Dung dịch đệm TAE (dung dịch đệm axetat
ethylenediamine tetra-acetic acid) hoặc TBE (dung dịch đệm borat
ethylenediamine tetra-acetic acid)
E.1 Thành phần
Dung dịch TAE/TBE 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1 000 ml dung dịch TBE 1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 ml dung dịch TBE 10X vào 900
ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Phương pháp Ag-ELISA phát hiện kháng nguyên
vòng của Taenia spp.
G.1 Lấy mẫu
Lấy 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mạch cổ
hoặc động mạch đuôi (đối với bò) nghi mắc bệnh gạo.
Rút pittong để tạo khoảng trống (hoặc
bơm máu vào ống nghiệm vô trùng). Ghi ký hiệu mẫu, đặt nằm nghiêng 45° trong hộp
đựng mẫu để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng
trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Bảo quản mẫu
Mẫu xét nghiệm bảo quản trong thùng lạnh
(nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C), chuyển đến phòng thử nghiệm trong vòng 48 h. Trường
hợp chưa xét nghiệm ngay, mẫu huyết thanh bảo quản ở nhiệt độ -20 °C.
G.3 Cách tiến hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng
nguyên vòng của Taenia spp. ở lợn của hãng Apdia4)
G.3.1 Chuẩn bị
- Dung dịch rửa: pha loãng 50ml dung dịch
rửa đậm đặc với 1 000 ml nước cất. Bảo quản ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C;
- Hút 150 µl dung dịch TCA nhỏ vào ống
eppendort chứa 150 µl mẫu đối chứng (âm, dương) và huyết thanh cần kiểm tra. Lắc
và ủ ở nhiệt độ phòng trong 5-20 min. Tiếp tục lắc sau đó ly tâm với tốc
độ 12 000 g trong từ 5 min đến 9 min;
- Nhỏ 150 µl dung dịch
trong mỗi ống trên vào ống eppendort chứa 150 µl dung dịch
Neutralision buffer.
G.3.2 Tiến hành phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 100 µl đối chứng (âm, dương), mẫu
kiểm tra đã chuẩn bị (xem 3.1, phụ lục G) vào các giếng được chọn (mỗi mẫu thực
hiện trên 2 giếng;
- Phủ kín đĩa, ủ và lắc ở tủ ấm
(4.3.1) trong 15 min với tốc độ 700 - 800 rpm;
- Rửa đĩa 5 lần bằng dung dịch rửa;
- Nhỏ 100 µl dung dịch kháng kháng thể
lợn vào từng giếng;
- Phủ kín đĩa, ủ và lắc ở tủ ấm
(4.3.1) trong 15 min với tốc độ 700 - 800 rpm;
- Rửa đĩa 5 lần bằng dung dịch rửa;
- Nhỏ 100 µl dung dịch cơ chất vào mỗi
giếng;
- Phủ kín đĩa và ủ ở nhiệt độ phòng
trong 15 min;
- Nhỏ 50 µl dung dịch dừng phản ứng
vào mỗi giếng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3 Đọc kết quả
- Tính giá trị OD (mật độ quang học) của
mẫu đối chứng (âm, dương) và huyết thanh cần kiểm tra.
- Tính giá trị ngưỡng (Cut-off) theo
công thức sau:
Cut-off = ODđối chứng âm x 3,5
- Chỉ số kháng nguyên (Ag Index):
Ag Index = ODmẫuf/ cut-off
Giá trị mẫu đối chứng nằm trong khoảng
giới hạn sau:
1) Ag Index của đối chứng dương: lớn
hơn hoặc bằng 1,3
2) Ag Index của đối chứng âm: nhỏ hơn
hoặc bằng 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ag Index nhỏ hơn hoặc bằng 0,8: mẫu
âm tính
2) Ag Index lớn hơn hoặc bằng 1,3: mẫu
dương tính
CHÚ Ý: kít phát hiện kháng thể Taenia
spp. không thể phân biệt được kháng thể do nhiễm tự nhiên hay kháng thể do tiêm
vắc xin.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE, 2014. Mannual of diagnostic
test and Vaccines for Terrestrial animals. Chapter 2.9.5. Cysticercosis.
[2] Boa ME, Kassuku AA, Iii ALW, Keyyu
JD, Phiri IK, Nansen P., 2002. Distribution and density of cysticerci of
Taenia solium by muscle groups and organs in naturally infected local
finished pigs in Tanzania. 2002;106: p.155-64.
[3] Devleesschauwer B, Aryal A,
Tharmalingam J, Joshi DD, Rijal S, Speybroeck N, et al., 2013. Complexities
in using sentinel pigs to study Taenia solium transmission dynamics under field
conditions. Vet Parasitol [Internet], Elsevier;193(1-3) : p.172-8.
[4] Geysen, D., Kanobana, K., Victor,
B., Rodriguez-hidalgo, R., Borchgrave, J.D.E., Brandt, J.E.F., Dorny, P., 2007.
Validation of Meat Inspection Results for Taenia saginata Cysticercosis by
PCR - Restriction Fragment Length Polymorphism 70, p.236-240. doi:10.4315/0362-028X-70.1.236.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Rodriguez-Hidalgo, R., Geysen, D.,
Benítez-Ortiz, W., Geerts, S., Brandt, J., 2002. Comparison of
conventional techniques to differentiate between Taenia solium and Taenia
saginata and an improved polymerase chain reaction restriction fragment length
polymorphism assay using a mitochondrial 12 rDNA fragment. para J.
Parasitol. 88, p. 1007-1011.
[7] WHO/FAO/OIE Guidelines for the
surveillance, prevention and control of taeniosis/cysticercosis.
1) Sản phẩm
do hãng Qiagen cung cấp. Thông tin này
đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
2) Sản phẩm do hãng Invitrogen cung cấp.
Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
3) Sản phẩm
do hãng Invitrogen cung cấp. Thông tin này
đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.
4) Sản phẩm do hãng Apdia cung cấp, mã sản
phẩm REF 650 510. Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.