Bệnh
|
Biểu hiện
|
Bệnh tụ huyết trùng do vi khuẩn Pasteurella
multocida gây ra
|
Mắc ở mọi lứa tuổi. Thường chết
đột ngột khi chưa có triệu chứng. Triệu chứng có thể thấy là sốt
cao, bỏ ăn, thở khó, lười
vận động. Tiêu chảy phân trắng có thể kèm theo nhớt.
Bệnh tích đặc trưng: Gan có các điểm
hoại tử nhỏ li ti bằng đầu đinh ghim, có màu trắng xám hoặc vàng nhạt; Phổi,
gan, lách ruột xuất huyết; Bao tim tích nước vàng; Cơ tim và lớp mỡ vành tim
xuất huyết.
|
Bệnh do vi khuẩn E.coli gây
ra
|
Mắc chủ yếu ở 2 tuần đến 12 tuần. Biểu
hiện không rõ, lúc đầu sốt, sau
giảm dần. Khi bị nặng, thủy cầm tiêu chảy, phân màu vàng, xanh lẫn nhiều bọt
khí. Thủy cầm đẻ: giảm đẻ, gầy ốm và thường kèm theo chứng sưng khớp.
Bệnh tích đặc trưng: Viêm màng bao
tim, viêm màng bụng, viêm màng quanh gan. Ngoài ra, còn thấy viêm đường ruột,
viêm túi khí. Thủy cầm đẻ còn thấy viêm, hoại tử buồng trứng.
|
Bệnh do vi khuẩn Salmonella
gây ra
|
Mắc chủ yếu dưới 3 tuần tuổi. Tiêu
chảy phân trắng, dính bết vào lỗ huyệt. Có thể có viêm khớp.
Bệnh tích đặc trưng: Không tiêu lòng đỏ. Viêm bao
tim. Xoang bao tim tích nước nhày, màu vàng. Viêm xoang bụng, có thể dính với
các cơ quan khác.
|
Bệnh viêm gan vịt
|
Mắc ở vịt dưới 6 tuần tuổi, chủ yếu
từ 1 đến 3 tuần tuổi. Vịt có triệu chứng thần kinh, đi liêu siêu hoặc bị ngã,
khi nằm thì hai chân co giật.
Bệnh tích đặc trưng: Vịt chết: hai
chân duỗi thẳng như bơi chèo, đầu ngửa hết về phía sau. Gan sưng, nhũn, dễ
nát khi ấn nhẹ. Bề mặt gan có
nhiều điểm xuất huyết lan rộng không ranh giới. Viêm màng bao tim, cơ tim nhạt
màu.
|
6 Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1 Lấy mẫu
Bệnh phẩm là não, máu tim, gan, lách,
phổi.
Cách lấy mẫu:
- Lấy mẫu máu tim: dùng xi lanh (4.16)
có chất chống đông máu (3.12) đâm vào tim để hút lấy máu, khoảng 0,5 ml đến 1
ml, ghi ký hiệu mẫu.
- Lấy mẫu gan, lách, phổi: dùng panh,
kéo (4.8) lấy khoảng 10 g đến 50
g, cho vào từng lọ hay túi ni lon vô trùng riêng biệt, đậy kín, ghi ký hiệu mẫu.
- Lấy mẫu là não: dùng panh, kéo (4.8)
bộc lộ hộp sọ thủy cầm, rồi lấy khoảng 5 g đến 10 g não cho vào từng lọ hay túi
ni lon vô trùng riêng biệt, đậy kín, ghi ký hiệu mẫu.
Mẫu bệnh phẩm nên được nuôi cấy trên
môi trường càng nhanh càng tốt. Trong trường hợp phải vận chuyển đến phòng thí
nghiệm thì mẫu bệnh phẩm phải được bảo quản trong điều kiện lạnh từ 2 °C đến 8 °C và gửi về
phòng thí nghiệm trong vòng 24 h sau khi lấy mẫu.
Gửi kèm theo bệnh phẩm giấy yêu cầu
xét nghiệm có ghi rõ triệu chứng, bệnh tích và đặc điểm dịch tễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Xử lý mẫu
- Dùng panh kéo (4.8) cắt nhỏ và nghiền mẫu bệnh
phẩm với nước muối sinh lý (3.11) theo tỷ lệ 1 : 9 (phần thể tích) bằng cối
chày sứ (4.11).
- Dùng pipet hút huyễn dịch vừa nghiền chuyển
sang 2 ống 1,5 ml. Một ống dùng để tách ADN tiến hành phản ứng PCR; ống còn lại
dùng làm mẫu lưu, bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
6.2.2 Tách chiết
ADN
Tách chiết ADN bằng kít thương mại.
Quy trình tách chiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.2.3 Tiến hành
Xác định vi khuẩn Riemerella
anatipestifer bằng phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu và chu trình nhiệt
được nêu trong bảng 2 và bảng D.2 (xem Phụ lục D).
Bảng 2 - Cặp
mồi xác định vi khuẩn
Riemerella
anatipestifer [3]
Gen đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự từ
đầu 5’ tới 3’
Kích thước
sản phẩm (bp)
16S rRNA
669AF
TTA CCG ACT
GAT TGC CTT CTA G
546
669AR
AGA GGA AGA
CCGA GGA CAT C
- Chuẩn bị mẫu, các bước tiến hành phản
ứng PCR, chu trình nhiệt của phản ứng PCR được quy định tại Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Xử lý mẫu và
nuôi cấy vi khuẩn Riemerella anatipestifer
- Với mẫu máu tim được hút bằng xi
lanh vô trùng: nuôi cấy vào môi trường nước thịt (3.1), môi trường thạch máu
(3.2), môi trường thạch sô-cô-la (3.3), môi trường thạch MacConkey (3.8).
- Với mẫu lá gan, lách,
phổi, não: sát trùng bề mặt ngoài bằng bông cồn (4.15), rồi dùng kéo (4.8) cắt sâu
vào tổ chức bên trong lấy một mẫu nhỏ hoặc dùng que cấy (4.14) lấy tổ chức bên
trong nuôi cấy vào môi trường nước thịt (3.1), môi trường thạch máu (3.2), môi
trường thạch sô-cô-la (3.3), môi trường thạch MacConkey (3.8).
- Sau đó nuôi cấy vi khuẩn trong tủ ấm
(4.1). Sau từ 24 h đến 48 h, kiểm tra kết quả nuôi cấy.
6.3.2 Phân lập vi
khuẩn Riemerella anatipestifer
Sau từ 24 h đến 48 h, kiểm tra kết quả
nuôi cấy:
- Môi trường nước thịt: vi khuẩn mọc yếu, không
có cặn ở đáy, lắc ống nghiệm có vẩn nhẹ;
- Trên thạch máu: khuẩn lạc Riemerella
anatipestifer không gây dung huyết, rìa gọn, có kích thước từ 1 mm đến 2mm,
màu trắng hơi xám, nhầy, hơi ướt.
- Trên thạch Sô-cô-la: khuẩn lạc Riemerella
anatipestifer mọc tốt hơn (so với trên thạch máu), không gây dung huyết,
rìa gọn, có kích thước từ 1 mm đến 2mm, màu trắng hơi xám, nhầy, hơi ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi
trường nước thịt (3.1) hoặc thạch máu (3.2) hoặc thạch Sô-cô-la, nuôi trong tủ ấm
(4.1) để xác định hình thái vi khuẩn, xác định các đặc tính sinh hóa của vi khuẩn,
xác định vi khuẩn bằng phản ứng PCR.
6.4 Xác định hình
thái vi khuẩn Riemerella anatipestifer
Từ canh khuẩn hoặc khuẩn lạc nghi là vi khuẩn Riemerella
anatipestifer (xem 6.3.2) tiến hành làm tiêu bản:
- Từ khuẩn lạc: nhỏ 1 giọt nước muối
sinh lý (3.11) lên phiến kính (4.17), dùng que cấy (4.14) lấy khuẩn lạc hòa đều
vào giọt nước muối sinh lý.
- Từ canh khuẩn (nước thịt đã nuôi cấy
vi khuẩn): dùng que cấy (4.14) lấy một vòng canh khuẩn dàn mỏng lên trên phiến
kính (4.17).
Tiêu bản được để khô và cố định
trên ngọn lửa đèn cồn (4.18);
Tiêu bản được nhuộm bằng phương pháp
Gram (xem Phụ lục A);
Vi khuẩn Riemerella anatipestifer
bắt màu hồng (Gram âm), đa hình thái (hình cầu, hình cầu trực khuẩn, hình trực
khuẩn ngắn), thường đứng riêng lẻ hay thành cặp.
6.5 Xác định vi khuẩn Riemerella
anatipestifer bằng phản ứng sinh hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường xác định các đặc tính sinh
hóa của vi khuẩn Riemerella anatipestifer và cách tiến hành các phản ứng
được nêu trong Phụ lục C.
Bảng 3 - Một
số đặc tính sinh hoá đặc trưng của vi khuẩn Riemerella anatipestifer
Tính chất
Riemerella
an atipestifer
Sinh indol
±
Lên men glucose
-
Lên men lactose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lên men sucrose
-
Sinh H2S
-
Lên men mannitol
-
Khả năng di động
-
Sử dụng urê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Cimon citrat
Không mọc
Phản ứng catalase
+
Phản ứng oxidase
+
6.6 Xác định vi khuẩn Riemerella
anatipestifer
bằng
phương pháp PCR
- Xác định vi khuẩn Riemerella
anatipestifer bằng phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu được nêu trong bảng
2 và chu trình nhiệt được nêu trong bảng 5.
- Chuẩn bị mẫu và các bước tiến hành phản ứng
PCR được quy định tại Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy cầm được kết luận mắc bệnh nhiễm
trùng huyết khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng
của bệnh và phân lập, xác định vi khuẩn bằng các phản ứng sinh hoá hoặc phương
pháp PCR dương tính với vi khuẩn Riemerella anatipestifer.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch tím
tinh thể
Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 ml
Amoni oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
0,8 g
Nước cất
80,0 ml
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan
amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.2 Dung dịch fuchsin
đậm đặc
Fuchsin basic (C20H20ClN3)
1g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
Phenol (C6H6O)
5g
Nước cất
100 ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc
với nước theo tỉ lệ 1 : 10 (thể tích)
A.1.3 Dung dịch lugol
Kali iodua (KI)
2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Nước cất
200 ml
Nghiền kali iodua và iốt tinh thể, cho
nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4 Cồn axeton
Etanol 95 % (thể tích)
3 phần
Axeton (C2H6O)
1 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản,
để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa
nước nhanh và để khô.
Nhỏ cồn axeton, rửa nước thật nhanh và
để khô.
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min
sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc để khô.
A.3 Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem
tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.2).
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Môi trường nước
thịt
B.1.1 Nguyên liệu
Thành phần:
Môi trường nước thịt (*)
3,7 g
Huyết thanh (xem 3.4)
5 ml
Cao nấm men 25 % (xem 3.5)
5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
Nước cất vừa đủ
100 ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở
25 °C
VÍ DỤ: dùng môi trường BHI (Brain Heart infusion) của
hãng Merck (Cat. No. 110493) 1), thành phần cho môi trường nước thịt được nêu ở
mục B.1.1.
B.1.2 Cách tiến
hành
Chuẩn bị môi trường nước thịt (1) theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Vô trùng môi trường nước thịt ở 121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc đều và chia ra ống nghiệm (4.12)
khoảng 5 ml / ống.
Kiểm tra vô trùng môi trường. Bảo quản
môi trường ở điều kiện (xem 4.21).
B.2 Môi trường thạch
máu
B.2.1 Nguyên liệu
Môi trường thạch máu: sử dụng môi trường
thương mại, pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng môi trường thạch máu cơ bản
(Blood agar base) của hãng Merck (Cat. No. 110886) 2), thành
phần cho môi trường thạch máu bổ sung được nêu ở mục B.2.1.
B.2.2 Cách tiến
hành
Chuẩn bị môi trường thạch máu cơ bản
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Vô trùng môi trường thạch máu cơ bản ở
121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc đều và chia ra đĩa petri (4.13)
khoảng 20 ml / đĩa.
Kiểm tra vô trùng môi trường. Bảo quản
môi trường ở điều kiện (xem 4.21).
B.3 Môi trường thạch
Sô-cô-la
Thành phần môi trường thạch Sô-cô-la:
Môi trường thạch máu cơ bản (**)
4g
Máu (xem 3.7)
5 ml
Huyết thanh (xem 3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nấm men 25 % (xem 3.5)
5 ml
NADH 1 % (xem 3.6)
1 ml
Nước cất vừa đủ
100 ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
Chuẩn bị môi trường thạch máu cơ bản (**) theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó để môi trường nguội xuống khoảng
40 °C bổ
sung huyết thanh, cao nấm men và NAHD.
Lắc đều và chia ra đĩa petri (4.13)
khoảng 20 ml / đĩa.
Kiểm tra vô trùng môi trường. Bảo quản
môi trường ở điều kiện (xem 4.21).
B.4 Môi trường thạch
MacConkey
B.4.1 Nguyên liệu
Thành phần:
Môi trường thạch MacConkey
5 g
Nước cất vừa đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: dùng môi trường thạch
MacConkey (MacConkey agar) của hãng Merck (Cat. No. 105465) 3), thành phần
cho môi trường thạch MacConkey được nêu ở mục B.4.1.
B.1.2 Cách tiến
hành
Chuẩn bị môi trường thạch MacConkey (***) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Vô trùng môi trường thạch MacConkey ở
121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3).
Lắc đều và chia ra đĩa petri (4.13)
khoảng 20 ml / đĩa.
Kiểm tra vô trùng môi trường. Bảo quản môi
trường
ở điều kiện 4
°C (xem 4.21).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Xác định các đặc tính sinh hóa của vi khuẩn
Riemerella anatipestifer
C.1 Môi trường và
thuốc thử
C.1.1 Môi trường nước
pepton
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
C.1.2 Thuốc thử
Kovac’s
C.1.2.1 Thành phần
Paradimetyl aminobenzaldehyt
5g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 ml
Axit clohydric đặc
25 ml
C.1.2.2 Chuẩn bị
Trộn dung dịch paradimetyl
aminobenzaldehyt vào cồn amyl cho tan hết và để trong tủ lạnh 4 °C. Thêm từ từ
5 ml đến 10 ml axit clohydric đặc, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó tiếp tục bổ
sung axit clohydric.
Bảo quản thuốc thử trong lọ tối màu, ở
4 °C.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử Kovac’s
thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
C.1.3 Thuốc thử H2O2, 3 % (thể
tích)
C.1.4 Thuốc thử
Tetrammethyl-P. phenylene diamin hydrochloride, 1 % (thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.5.1 Thành phần
- Nước pepton.
- Dung dịch chỉ thị màu bromocrezol:
cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % (thể tích) và lắc cho tan hết.
- Dung dịch đường: glucose, sucrose,
lactose, mannitol.
Pha glucose (hoặc sucrose, lactose,
mannitol) thành dung dịch 10 % (thể tích) trong nước, hấp tiệt trùng môi trường
bằng nồi hấp (4.3) ở 110 °C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min
hoặc lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 μm.
C.1.5.2 Chuẩn bị
Cho 1 ml chỉ thị màu bromocrezol vào
100 ml môi trường nước pepton, chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Vô trùng môi trường
ở 121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3). Chỉnh pH môi trường ở 6,8 ± 0,2.
Thêm 0,4 ml dung dịch glucose 10 % (thể
tích) hoặc sucrose 10 % (thể tích) hoặc lactose 10 % (thể tích) hoặc mannitol
10 % (thể tích) vào ống chứa 4 ml môi trường pepton đã có chất chỉ thị.
C.1.6 Môi trường thạch
urê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.7 Môi trường thạch
lỏng kiểm tra khả năng di động
C.1.7.1 Thành phần
Pepton
10 g
Chất chiết thịt
3 g
Natri clorua (NaCl)
5 g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gelatin
80 g
Nước cất
1000 ml
C.1.7.2 Chuẩn bị
Hòa gelatin vào nước để 30 min, bổ
sung các thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn.
Chia ra các ống nghiệm (4.7), khoảng 6
ml cho mỗi ống nghiệm.
Vô trùng môi trường ở 115 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3).
C.1.8 Môi trường thạch
sắt ba đường -TSI (Trip-sugar Iron agar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường sau khi đồng nhất bằng cách
đun sôi được chia ra các ống, 6 ml môi trường cho mỗi ống.
Vô trùng môi trường ở 121 °C trong 20 min
bằng nồi hấp (xem 4.3).
Môi trường sau khi tiệt trùng được để
nghiêng khoảng 30° để tạo được một phần thạch đứng và một phần thạch nghiêng.
C.2 Cách tiến
hành
C.2.1 Phản ứng sinh
indol
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cấy vào môi trường nước pepton
(C.1.1). Nuôi trong tủ ấm (4.1). Sau 24 h nuôi cấy, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml
dung dịch thuốc thử Kovac’s (C.1.2) vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết quả:
- Phản ứng dương tính (sinh indol): xuất
hiện vòng màu đỏ phía trên môi trường.
- Phản ứng âm tính (không sinh indol):
không xuất hiện vòng màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ một giọt dung dịch H2O2 (C.1.3) lên
phiến kính (4.17).
Dùng que cấy (4.14) lấy khuẩn lạc của vi
khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cho vào giọt dung dịch H2O2.
Đọc kết quả sau 5 s:
- Phản ứng dương tính: có hiện tượng sủi
bọt;
- Phản ứng âm tính: không có hiện tượng
sủi bọt.
C.2.3 Phản ứng
oxidase
Tiến hành trên giấy có tẩm dung dịch
1% Tetrammethyl-P. phenylene diamin hydrochloride.
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) phết lên mặt giấy đã thấm thuốc thử.
Đọc kết quả sau 30 s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Âm tính: không xuất hiện màu tím.
C.2.4 Kiểm tra đặc
tính lên men đường
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cấy vào ống môi trường nước pepton có đường
glucose (hoặc sucrose, lactose, mannitol) (xem C.1.5).
Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả
sau 24 h.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển
màu vàng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không
thay đổi màu.
C.2.5 Kiểm tra khả
năng phân giải urê
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cấy vào môi trường thạch urê
(C.1.6). Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả sau 24 h.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển
sang màu hồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6 Kiểm tra khả
năng di động của vi khuẩn bằng môi trường thạch lỏng
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cấy thẳng xuống gần đáy của ống
nghiệm có môi trường thạch lỏng (C.1.7). Nuôi trong tủ ấm (4.1), đọc kết quả
sau 24 h.
- Phản ứng dương tính (có khả năng di
động): môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu;
- Phản ứng âm tính: môi trường trong
và nhìn thấy đường cấy chích sâu.
C.2.7 Kiểm tra khả năng
lên men đường, sinh H2S trên môi trường thạch TSI
Dùng que cấy (4.14) lấy canh khuẩn hoặc
khuẩn lạc của vi khuẩn nghi ngờ (xem 6.3.2) cấy vào môi trường thạch TSI. Nuôi
trong tủ ấm (4.1), sau 24 h đọc kết quả.
Lên men đường glucose:
- Phản ứng dương tính: phần đứng của
môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản ứng âm tính: phần đứng của môi
trường thạch không chuyển màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng dương tính: phần nghiêng của
môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản ứng âm tính: phần nghiêng của
môi trường thạch không chuyển màu.
Khả năng sinh H2S:
- Phản ứng dương tính: đáy ống nghiệm
có màu đen;
- Phản ứng âm tính: đáy ống nghiệm
không có màu đen.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Xác định vi khuẩn Riemerella anatipestifer
bằng phương pháp PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. 1.1 Taq PCR
Master Mix Kit;
D.1.2 Cặp mồi
(primers): mồi xuôi (669AF) và mồi ngược (669AR) (Bảng 2);
D.1.3 Nước tinh khiết
không có nuclease;
D.1.4 Dung dịch đệm
điện di: có thể dùng dung dịch đệm TAE (Tris - Borate -
Ethylenediaminetetraacetic acid) hoặc TBE (Tris - Acetate -
Ethylenediaminetetraacetic acid)
D.1.5 Chất nhuộm
màu ADN;
VÍ DỤ: Chất nhuộm màu SYBR safe ADN gel stain của
hãng Invitrogen; hoặc chất nhuộm màu Gel Red của hãng Biotium.
KHUYẾN CÁO: Chất nhuộm màu
Ethidi bromua có thể gây ung thư nên khuyến cáo không sử dụng.
D.1.6 Loading dye
(Đệm tải mẫu);
D.1.7 ADN (Acid
Deoxyribo Nucleic) chuẩn (Ladder, marker), thang 100 bp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra: canh khuẩn hoặc khuẩn lạc
nghi là vi khuẩn Riemerella anatipestifer (xem 6.3.2).
Mẫu đối chứng dương: chủng vi khuẩn
đã được xác định là Riemerella
anatipestifer hoặc sử dụng các chủng Riemerella anatipestifer chuẩn.
Tách chiết ADN
Tách chiết ADN bằng các kít thương mại
đối với mẫu kiểm tra là huyễn dịch bệnh phẩm hoặc vi khuẩn thì các bước tiến
hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đối với vi khuẩn còn có thể
tách chiết ADN bằng phương pháp sốc nhiệt.
Phương pháp sốc nhiệt tách chiết ADN:
Lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước vô trùng không chứa nuclease
(nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh nhanh huyễn dịch
trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm (4.5) với gia tốc 12 000 g
trong 4 min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện phản ứng PCR.
D.3 Chuẩn bị mồi
Mồi được chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM
/ μl: pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease (B.1.3).
VÍ DỤ: lấy 20 μl mồi gốc có nồng
độ 100 μl và thêm 80 μl nước sẽ được mồi sử dụng có nồng độ 20 μM
/
μl
D.4 Tiến hành
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị (xem
B.3). Hỗn
hợp
phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml.
Sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen Taq PCR Mastermix
kit Qiagen (Cat. No. 201443) 4), thành phần cho 1 phản
ứng được nêu trong bảng 5.
Bảng D.1 -
Thành phần của phản ứng
PCR xác định vi khuẩn Riemerella anatipestifer
Thành phần
Thể tích (μl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
Nước không có nuclease
6,5
Mồi xuôi 20 μM
0,5
Mồi ngược 20 μM
0,5
Tổng thể
tích
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đối chứng dương: cho 5 μl mẫu ADN của vi khuẩn
Riemerella anatipestiter vào ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng âm: cho 5 μl
nước tinh khiết không có nuclease vào
ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 μl mẫu ADN cần
kiểm tra vào ống phản ứng.
CHÚ Ý:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu đối chứng
dương, mẫu đối chứng âm.
- Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.6) với
chu
trình nhiệt như nêu trong bảng 5.
Bảng D.2 - Chu
trình nhiệt xác định vi khuẩn Riemerella anatipestifer[4]
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
94 °C
2 min
1 vòng
94 °C
30 s
35 vòng
54 °C
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
72 °C
10 min
1 vòng
GHI CHÚ: [4] Theo tài liệu tham khảo
“Evaluation of different diagnostic tools for the detection and identification
of Riemerella anatipestifef”)
CHÚ Ý: Chu trình nhiệt và thời
gian phản ứng có thể thay đổi tùy theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các bộ
kít khác nhau cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.5 Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE có bổ sung chất nhuộm
màu (D.1.5). Cách pha chế thạch agarose và bổ sung chất nhuộm màu, sử dụng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cho 2 μl dung dịch loading dye vào 8 μl
sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch. Cho 10 μl thang chuẩn
(marker) vào một giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy
nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra có vạch giống mẫu đối
chứng dương.
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy nhất đúng
kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra không có vạch giống mẫu đối chứng
dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Sơ đồ chẩn đoán bệnh nhiễm trùng huyết ở thủy
cầm

Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Tirath S. Sandhu,
2008. Diseases of poultry, Chapter 19: Pasteurella and Other
Respiratory Bacterial Infections - Riemerella anatipestifer infection. 12th
Edition, Blackwell
Publishing, p. 758 -764.
[2] JICA, 2003. Standard Diagnostic
Manual for livestock diseases in Thailand. Chapter 74: Anatipestifer infection.
Third edition, p.171-172.
[3] G. Kardos et al, 2007.
Development of a novel PCR assay specific for Riemerella anatipestifer.
Letters in Applied Microbiology, 44, p. 145 - 148.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, 2011. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y,
trang 439 - 443.
1) Thông tin này đưa ra
tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng
sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho
các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo
điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà
cung
cấp
này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra
tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các
sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
4) Thông tin này đưa ra
tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng
sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.