Typ độc tố
|
a
|
β
|
ε
|
ι
|
A
|
+
|
-
|
-
|
-
|
B
|
+
|
+
|
+
|
-
|
C
|
+
|
+
|
-
|
-
|
D
|
+
|
-
|
+
|
-
|
E
|
+
|
-
|
-
|
+
|
CHÚ THÍCH: có sản sinh độc tố (+); không sản sinh độc
tố (-)
C. perfringens typ A thường có ở trong
đường ruột của
gà, lợn khoẻ với số lượng nhỏ,
khi gặp những điều kiện bất lợi như thay đổi chế độ chăm sóc nuôi dưỡng, mật độ chăn
nuôi cao hoặc nhiễm cầu trùng, vi khuẩn nhân lên nhanh chóng và sản sinh độc tố (chủ yếu là độc tố α)
gây viêm ruột hoại tử.
C. perfringens typ C hiếm khi phân
lập được từ gà khỏe, lợn khỏe và độc tố α và β được xác định là yếu tố độc lực
chủ yếu trong quá
trình sinh bệnh của C. perfringens typ C.
3. Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích; sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương không có Rnase, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Môi trường nước
thịt
3.2. Thạch máu, thạch cơ bản
được bổ sung
từ
5
% đến 7 % máu cừu hoặc
máu bê, hoặc máu thỏ (pha chế thạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
3.3. Thạch máu
Schaedler,
thạch Schaedler được bổ sung từ 5 %
đến 7 % máu cừu hoặc máu bê, hoặc máu thỏ (pha chế thạch theo hướng dẫn của nhà
sản xuất).
3.4. Túi tạo khí CO2, đảm bảo từ 5 % đến 10 % CO2 trong dụng cụ
nuôi cấy yếm khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Bộ thuốc nhuộm
Gram (xem phụ lục A).
3.7. Nguyên liệu hóa chất cho các phản
ứng sinh hóa (xem phụ lục B).
3.8. Nguyên liệu
cho PCR (Polymerase Chain Reaction) (xem điều C.1 phụ lục C).
3.9. Môi trường TSC
(tryptose sulfite cycloserine).
3.10. Thạch máu cơ
bản hay thạch thường.
3.11. Môi trường nước
pepton.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thí nghiệm sinh học và cụ thể như sau:
4.1. Tủ ấm, có thể duy
trì nhiệt độ 37 °C và bổ sung từ 5 % đến 10 % CO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Bình nuôi cấy
vi khuẩn yếm khí và túi nuôi cấy vi khuẩn yếm
khí.
4.4. Máy li tâm, có thể li
tâm với gia tốc 12 000 g.
4.5. Máy nhân gen
(máy PCR).
4.6. Nồi hấp, có thể duy trì ở nhiệt
độ 115 °C, 121 °C.
4.7. Que cấy, vô trùng.
4.8. Que cấy chích sâu, vô trùng.
4.9. Phiến kính, sạch.
4.10. Ống nghiệm, sạch, vô trùng.
4.11. Đèn cồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cách tiến hành
5.1. Chẩn đoán lâm sàng
5.1.1. Bệnh viêm ruột hoại tử
ở gà
5.1.1.1. Đặc điểm dịch
tễ
- Bệnh viêm ruột
hoại tử thường xảy ra ở
gà ít ngày tuổi từ 2 tuần đến 5 tuần
tuổi, gà tây từ 7 tuần đến 12 tuần tuổi nhưng cũng có thể xảy ra ở gà hậu bị và gà đẻ.
- Bệnh lây lan
qua đường thức ăn, nước uống do vi khuẩn C. perfringens có nhiều trong môi trường đất,
thức ăn, phân, chất độn chuồng, rác, chất chứa đường ruột,...
- Tỷ lệ nhiễm bệnh
viêm ruột hoại tử ở gà con có thể lên tới 50 %, ở gà thịt khoảng từ 13 % đến 37,3 %.
5.1.1.2. Triệu chứng
lâm sàng
- Trong trường
hợp cấp tính gà chết nhanh (từ 1 h đến 2 h) khi chưa biểu hiện triệu
chứng của bệnh.
Tỷ lệ chết cao,
có thể lên tới 50 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Triệu chứng thường
thấy của bệnh là gà bị tiêu chảy, phân nhiều nước, có màu đỏ, nâu đỏ, màu vàng hoặc lẫn
thức ăn.
- Gà có biểu hiện ủ rũ,
ăn ít, giảm tăng trọng, xác chết gầy và ướt.
5.1.1.3. Bệnh
tích đại thể
- Bệnh tích thường
quan sát thấy ở phần ruột non chủ yếu là ở không tràng và hồi tràng. Niêm
mạc ruột bị xuất huyết, hoại tử. Lớp chất nhày ở ruột có màu xám nâu đến vàng
xanh lá cây hoặc có màng giả.
- Thành ruột
non và thỉnh thoảng ở đoạn manh tràng mỏng, dễ nát, giãn to và tích khí.
- Gan không to
nhưng màu sắc thay đổi, có màu thẫm hoặc vàng hơn bình thường.
Trên bề
mặt
gan
có
lấm tấm điểm hoại tử màu vàng.
- Lách có thể sưng to, sưng
huyết hoặc xuất huyết, có
các điểm hoại tử.
- Thận có thể sưng
to, biến màu có thể có các
điểm hoại tử.
5.1.2. Bệnh viêm ruột
hoại tử ở lợn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh thường xảy
ra ở lợn con dưới 7 ngày tuổi (tỷ lệ mắc cao ở lợn 3 ngày tuổi).
- Bệnh có thể
xuất hiện kế phát sau các nguyên nhân nguyên phát hoặc khi có yếu tố bất lợi xảy ra.
- Mầm bệnh có
thể lây truyền cho
lợn con từ phân của lợn nái có chứa vi khuẩn.
- Tùy thuộc vào
trạng thái miễn dịch của lợn và thể bệnh tỉ lệ chết có thể thay đổi, có thể từ 50 %
đến
60
% có khi đến 100 %.
5.1.2.2. Triệu chứng
lâm sàng
Thể cấp tính
- Lợn có thể mắc
bệnh ngay từ ngày tuổi đầu tiên.
- Lợn tiêu chảy phân lẫn
máu hoặc phân màu đỏ nâu lẫn các mảng niêm mạc ruột bị hoại tử màu
xám.
- Lợn con yếu,
đi lại khập khiễng hay nằm một chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Con vật gầy còm và thường
chết từ 12 h đến 48 h sau khi xuất hiện triệu chứng tiêu chảy. Tỷ lệ
chết cao từ 50 % đến 100 %.
- Có trường hợp
lợn có thể chết không có triệu chứng tiêu chảy.
- Ruột non xuất huyết, sinh
hơi thường ở vùng không tràng và hồi tràng, chất chứa có thể lẫn máu và các mảng
hoại tử màu xám. Niêm mạc ruột
màu đỏ hay đen.
- Dịch xoang bụng
có màu đỏ.
Thể á cấp tính
- Thường xảy ra
ở lợn từ 5 ngày đến 7 ngày tuổi.
- Lợn tiêu chảy
phân vàng không lẫn máu.
- Bỏ ăn, gầy còm
và chết do mất nước.
Thể mạn tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân nhiều
nước, màu vàng xám có lẫn chất nhày.
- Con vật gầy còm nhợt nhạt,
không chết hoặc chết sau vài tuần,
còi cọc sau khi khỏi triệu chứng.
5.1.2.3. Bệnh tích đại
thể
- Ruột non xuất
huyết, thành ruột non mỏng, chứa đầy khí, sinh hơi thường ở vùng không tràng và
hồi tràng, chất chứa có thể
lẫn máu và các mảng hoại tử
màu xám. Niêm mạc ruột màu đỏ hay đen.
- Ruột già
giãn, nhợt nhạt, chất chứa nhão.
- Dịch xoang bụng
có màu đỏ.
5.2. Chẩn đoán phòng
thí nghiệm
5.2.1. Lấy mẫu
Bệnh phẩm bao gồm: ruột non, phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh phẩm phân: lấy phân trực
tiếp từ trực tràng (lấy khoảng 10
g).
Cho mỗi loại bệnh phẩm vào từng lọ hay
túi ni lon vô trùng riêng biệt, đậy kín, bảo quản trong điều kiện lạnh từ
2 °C đến 8 °C và gửi về phòng thí nghiệm chậm nhất 24 h sau khi lấy mẫu.
Gửi kèm theo bệnh phẩm giấy yêu cầu
xét nghiệm có ghi rõ triệu chứng,
bệnh tích và đặc điểm
dịch tễ.
5.2.2. Kiểm tra trực
tiếp vi khuẩn từ mẫu bệnh phẩm
Sử dụng phương pháp nhuộm Gram để kiểm
tra hình thái vi khuẩn.
5.2.2.1. Cách làm tiêu
bản
Dùng que cấy (4.7) lấy niêm mạc ruột
(vùng niêm mạc ruột có bệnh tích của bệnh), phết lên phiến kính (4.9), để khô.
5.2.2.2. Cố định tiêu bản
Nhỏ cồn methanol ngập tiêu bản (xem
5.2.2.1), để khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3. Quan sát hình thái vi
khuẩn
Vi khuẩn bắt màu tím (màu Gram dương),
trực khuẩn to, thẳng, hai đầu tròn, có kích thước từ (từ 0,6 µm đến 0,8 µm) x (từ 2 µm đến 4 µm), thường đứng
riêng lẻ hay thành chuỗi ngắn.
Bệnh phẩm nghi nhiễm bệnh khi có nhiều
vi khuẩn có hình
thái đặc trưng của C.
perfringens trên vi trường.
5.2.3. Phân lập vi khuẩn
Bệnh phẩm được nuôi cấy trên môi trường thạch
máu (3.2) hoặc thạch máu Schaedler (3.3), nuôi ở tủ ấm (4.1) trong
điều kiện yếm khí (4.3) có bổ sung CO2 (3.4) từ 24 h đến 48 h.
(CHÚ THÍCH: các dụng cụ nuôi cấy vi khuẩn yếm khí, phương pháp
bổ sung khí CO2 được thực hiện
theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
Với bệnh phẩm phân, ngoài
nuôi cấy vào các môi trường
trên, nuôi cấy thêm vào môi trường chọn
lọc như môi trường TSC
(3.9).
Sau từ 24 h đến 48 h nuôi cấy, khuẩn lạc trên môi trường thạch
máu (3.2) và thạch máu Schaedler (3.3) có màu trắng xám đường kính từ 2 mm đến
4 mm, hơi vồng, tròn, bóng và có 2 vòng dung huyết (dung huyết kép). Vòng dung
huyết phía trong rõ (dung huyết beta - β), vòng dung huyết phía ngoài mở
(dung huyết alpha - a).
Trên môi trường TSC (3.9) khuẩn lạc C. perfringens có màu đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Xác định vi khuẩn
5.2.4.1. Quan sát hình
thái vi khuẩn
- Dùng que cấy
(4.7) lấy khuẩn lạc hòa đều
vào giọt nước sinh lý trên phiến kính (4.9) hoặc lấy một vòng que cấy (4.7)
canh trùng đã nuôi cấy vi
khuẩn dàn mỏng
lên trên phiến kính (4.9), để
khô và cố định tiêu bản
trên ngọn lửa đèn cồn
(4.11).
- Tiêu bản sau
khi đã được cố định, nhuộm
bằng phương pháp Gram (xem Phụ lục A).
- Vi khuẩn bắt màu tím (màu
Gram dương), trực khuẩn to, thẳng, hai đầu tròn, có kích thước (từ 0,6 µm đến 0,8 µm) x (từ 2 µm đến 4 µm), thường đứng
riêng lẻ hay thành chuỗi ngắn.
5.2.4.2. Kiểm tra đặc
tính sinh hóa
Xác định vi khuẩn C. perfringens
dựa vào một số đặc tính sinh hóa được nêu trong bảng 2.
Bảng 2 (tiếp
theo) - Một số đặc tính
sinh hóa của vi khuẩn
C. perfringens
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithinase
+
Lipase
-
Phân giải
casein
+
Indole
-
Di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose
+
Lactose
+
Sucrose
+
Maltose
+
Salicin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng
CAMP* ngược
+
*CAMP:
Christie - Atkins - Munch -
Petersen
Tiến hành các phản ứng sinh hóa theo
quy định tại Phụ lục B.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng kit sinh hóa
thương mại để kiểm tra đặc tính của vi khuẩn C.
perfringens
5.2.4.3. Định typ và
xác định độc tố của vi khuẩn
C. perfringens
Sử dụng phương pháp PCR với các cặp mồi
đặc hiệu và chu trình nhiệt được nêu trong bảng 3.
Bảng 3 - Các
cặp mồi và chu trình nhiệt cho PCR xác định độc tố a, β, ε, ι
Độc tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự từ
đầu 5’ tới 3’
Kích thước sản phẩm
(bp)
Chu trình
nhiệt
a
CPA Fw
GCTAATGTTACTGCCGTTGA
324
95 °C, 10 min;
40 chu trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53 °C, 90 s;
72 °C, 90 s)
72 °C, 10 min.
CPA Rv
CCTCTGATACATCGTGTAAG
β
Cpb Fw
GCGAATATGCTGAATCATCTA
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GCAGGAACATTAGTATATCTTC
ε
Etx Fw
GCGGTGATATCCATCTATTC
655
Etx Rw
CCACTTACTTGTCCTACTAAC
ι
lap Fw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
446
lap Rw
CTTTCCTTCTATTACTATACG
- Tiến hành phản
ứng PCR theo quy định tại Phụ lục C.
- Vi khuẩn C. perfringens được xác định
là typ A khi
PCR dương tính với độc tố a; âm tính với độc tố β, ε, ι.
- Vi khuẩn C. perfringens được xác định
là typ C khi PCR
dương tính với độc tố a
và β; âm tính với
độc tố ε.
6. Kết luận
Gà, lợn được xác định là mắc bệnh viêm
ruột hoại tử do vi khuẩn C. perfringens khi có đủ các điều kiện sau:
- Có đặc điểm dịch
tễ, triệu chứng lâm sàng,
bệnh tích đại thể của bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân lập và
giám định được vi khuẩn C. perfringens thuộc typ A
hoặc typ C.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch tím tinh thể
Tím tinh thể (C25H30N3CI)
Etanol 95 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
2,0 g
20,0 ml
0,8 g
80,0 ml
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và
hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc
cho tan hết.
A.1.2 Dung dịch fuchsin đậm đặc
Fuchsin basic (C20H20CIN3)
Etanol 95 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 g
10 ml
5 g
100 ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc
với nước theo tỉ lệ 1:10 (thể tích).
A.1.3 Dung dịch
lugol
Kali iodua (KI)
lôt (l2) tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g
1 g
200 ml
Nghiền kali iodua và iôt tinh thể, cho
nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4 Cồn axeton
Etanol 95 %
Axeton (C2H6O)
3 phần
1 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản
(đã cố định), để từ 1 min đến 2
min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa
nước nhanh và để khô.
Nhỏ cồn axeton, rửa nước thật nhanh và để khô.
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1
min sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc sấy khô.
A.3 Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu
bản bằng kính hiển vi (4.2) với vật kính độ phóng đại 100 lần.
Phụ lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Kiểm tra đặc
tính sinh lecithinase và
lipase
B.1.1 Môi trường thạch lòng đỏ
trứng
Chuẩn bị môi trường thạch lòng đỏ trứng:
sử dụng môi trường thạch máu cơ bản (3.10) có bổ sung huyễn dịch lỏng
đỏ trứng (thương mại). Pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.2 Cách tiến
hành
Dùng que cấy (4.7) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi
trường thạch lòng đỏ trứng (xem mục B.1.1), nuôi ở tủ ấm (4.1) trong điều kiện
yếm khí (4.3) có bổ sung CO2 (3.4) và kiểm tra sau từ 24 h đến 48
h.
B.1.3 Đọc kết quả
B.1.3.1 Khả năng sinh
lecithinase
- Dương tính:
Có quầng mờ đục ở
môi trường xung quanh khuẩn lạc;
- Âm tính:
Không có quầng mờ đục ở
môi trường xung quanh khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dương tính: Có lớp
như ngọc trai hay vảy cá bao phủ khuẩn lạc (có thể lan ra thạch xung quanh khuẩn lạc);
- Âm tính:
Không có lớp như ngọc trai hay vảy cá bao phủ khuẩn lạc.
B.2 Phản ứng phân giải casein
B.2.1 Môi trường thạch casein
Thành phần môi trường:
- Sữa tách bơ
(skim milk) 100 g
- Nước cất 1000 ml
Chỉnh pH môi trường ở 6,8 ± 0,2.
Hòa các thành phần trên với nhau, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.6) ở
121 °C trong 5 min.
B.2.2 Cách tiến hành
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc
nghi ngờ cấy vào môi trường
thạch casein (xem mục B.2.1), nuôi ở tủ ấm (4.1) trong điều kiện
yếm khí (4.3) có bổ sung CO2 (3.4) đọc kết quả hàng
ngày trong 5 ngày.
B.2.3 Đọc kết quả
- Phản ứng
dương tính: sữa đông vón có
vẩn như mây
(stormy clot).
- Phản ứng âm
tính: sữa không đông vón.
Ghi chú: Kiểm tra phản ứng phân giải
casein có thể sử dụng môi trường thương mại sữa Litmus (Litmus milk).
B.3 Phản ứng sinh
hóa đường
B.3.1 Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước pepton
(3.11).
- Dung dịch chỉ
thị màu bromocrezol.
Cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml
etanol 90 % và lắc cho tan hết.
- Dung dịch đường
Pha đường với nước thành dung dịch 10
%, tiệt trùng môi trường bằng nồi hấp (4.6) ở 110
°C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua
màng lọc (4.12)
Chuẩn bị môi trường:
Cho 0,1 ml chỉ thị màu bromocrezol vào
100 ml môi trường nước pepton, chia 4 ml vào mỗi ống nghiệm (4.10). Tiệt trùng
bằng nồi hấp (4.6) ở 120 °C trong 30 min. Chỉnh pH môi trường ở 6,8 ± 0,2.
Pha môi trường nước pepton-đường: cho
0,4 ml dung dịch đường 10% vào ống nghiệm chứa 4ml nước pepton đã được hấp tiệt trùng
B.3.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Đọc kết quả
- Phản ứng
dương tính: Môi trường chuyển màu vàng;
- Phản ứng âm
tính: Môi trường không thay đổi màu.
B.4 Kiểm tra khả
năng sinh Indol
B.4.1 Thuốc thử
Kovac’s
Paradimetyl aminobenzaldehyt 5 g
Cồn amylic (C6H11OH) 75 ml
Axit clohydric đặc 25 ml
Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt
vào cồn amylic cho
tan hết và để trong tủ lạnh 4 °C. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml HCI, trộn đều rồi để
tủ lạnh, sau đó lại tiếp
tục bổ sung HCI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Cách tiến hành
Dùng que cấy (4.7) lấy khuẩn lạc nghi
ngờ cấy vào môi
trường nước peptone (3.11) hoặc môi trường nước peptone (3.11) có bổ sung
tryptophan, nuôi ở tủ ấm (4.1) trong
điều kiện yếm khí (4.3).
Sau 24 h nuôi cấy, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung
dịch thuốc thử Kovac’s vào môi trường, lắc nhẹ.
B.4.3 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính (sinh indol): xuất hiện vòng
màu đỏ phía trên môi trường.
Phản ứng âm tính (không sinh indol):
không xuất hiện vòng màu đỏ.
B.5 Kiểm tra khả
năng di động
B.5.1 Môi trường thạch lỏng
Thành phần môi trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat extract 3 g
NaCI 5 g
Agar 4 g
Gelatin 80 g
Nước cất 1000 ml
Hòa gelatine vào nước để 30 min, bổ
sung các thành phần
khác, đun cho tan hoàn toàn.
Chia 6ml vào mỗi ống nghiệm (4.10).
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.6) ở 115
°C trong 20 min.
GHI CHÚ: Kiểm tra khả năng di động và
sinh indol có thể sử dụng môi trường
SIM (Sulfide Indole Motility) thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc cần
kiểm tra, chích thẳng xuống
gần đáy của
ống
nghiệm
có môi trường thạch lỏng
(xem mục B.5.1).
- Nuôi cấy ở tủ
ấm (4.1) trong điều kiện yếm khí (4.3) có bổ sung CO2 (3.4), đọc kết
quả sau từ 24 h đến 48 h.
B.5.3 Đọc kết quả
- Phản ứng dương tính
(có khả năng di động): môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích
sâu;
- Phản ứng âm tính: môi trường
trong và nhìn thấy đường cấy chích sâu.
B.6 Phản ứng CAMP
ngược
B.6.1 Chuẩn bị
- Thạch máu cừu.
- Chủng vi khuẩn:
Streptococcus agalactiae, vi khuẩn Clostridium perfringens nghi ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng que cấy
(4.7) lấy khuẩn lạc nghi ngờ Clostridium
perfringens cấy thành 1 đường
thẳng ngang mặt đĩa thạch.
- Dùng que cấy (4.7) lấy
khuẩn lạc Streptococcus
agalactiae cấy vuông góc nhưng không tiếp xúc (cách khoảng 2 mm) với đường cấy khuẩn lạc nghi
ngờ Clostridium perfringens.
- Nuôi cấy ở tủ ấm
(4.1) trong điều kiện yếm khí (4.3) có bổ sung CO2 (3.4), đọc kết
quả sau 24 h.
B.6.3 Đọc kết quả
- Phản ứng dương tính: xuất hiện mũi
tên hướng về phía đường cấy Clostridium perfringen nghi ngờ.
- Phản ứng âm
tính: không xuất hiện mũi tên hướng về phía đường cấy Clostridium perfringen nghi ngờ.
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguyên liệu
PCR
C.1.1 Taq PCR Master Mix
Kit
C.1.2 Cặp mồi (primers): mồi xuôi và mồi
ngược (xem bảng
3)
C.1.3 Nước tinh khiết không có nuclease
C.1.4 Dung dịch đệm TAE hoặc
TBE
C.1.5 Ethidi bromua hoặc chất nhuộm màu
SYBR green
C.1.6 Loading dye
C.1.7 ADN (Acid Deoxyribo
Nucleic) chuẩn (Ladder, marker)
C.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chứng dương: chủng vi khuẩn đã được
giám định là Clostridium perfringens hoặc sử dụng
các chủng Clostridium perfringens chuẩn.
C.3 Tách chiết
ADN
Các vi khuẩn phân lập được từ mẫu bệnh
phẩm và các mẫu
đối chứng dương được tách chiết ADN bằng các kit thương mại hoặc bằng phương pháp sốc
nhiệt. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến hành theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tách chiết bằng phương pháp sốc nhiệt:
Lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước vô trùng không
chứa các enzym Rnase và se (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm
lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm (4.4) với
gia tốc 12 000 g trong 4 min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện
phản ứng PCR.
C.4 Tiến hành
Có thể sử dụng các kit
thương mại theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Nên sử
dụng Multiplex PCR kit.
Sử dụng cặp mồi và chu trình nhiệt
trong Bảng 3.
Đối chứng dương: tách chiết từ vi khuẩn
Clostridium perfringens (xem mục
C.3).
Đối chứng âm: gồm đầy đủ thành phần của một phản
ứng PCR, nhưng không có ADN của vi khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
Cho 2 µl dung dịch loading
dye vào 8 µl sản phẩm PCR, trộn đều
cho vào từng giếng trên bản thạch. Cho 10 µl thang chuẩn (marker)
vào một giếng.
Bản thạch được điện di trong môi trường
dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại dung dịch đệm sử dụng khi pha thạch),
trong thời gian 30 min
đến 40 min, ở 100 V.
Sau đó nhuộm bằng dung dịch ethidi
bromua 0,2 mg / 100ml.
Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất
nhuộm ADN để pha chế thạch agarose (ví dụ như SYBR safe ADN gel stain của hãng
Invitrogen) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
C.6 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng
dương có một vạch duy nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu kiểm tra
có vạch giống mẫu đối chứng dương.
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng
dương có một vạch duy nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm:
không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra
không có vạch giống mẫu đối chứng
dương.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Bá
Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, 2012. Giáo trình bệnh
truyền
nhiễm
Thú y.
Nhà xuất bản Đại học
Nông nghiệp, trang 431 - 434.
[2] A.
Heikinheimo, H. Korkeala, 2005. Multiplex PCR assay for toxinotyping Clostridium perfringens isolates obtained
from Finnish broiler chickens. Article first published online: 13 APR
2005;
Volume
40, Issue 6, pages 407-411.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Arunava Das,
Yahya Mazumder, Biman Kumar
Dutta (2008). Clostridium perfringens Type A from Broiler Chicken with
Necrotic Enteritis. International Journal of Poultry Science 7 (6), p. 601
- 609.
[5] Farzan A,
Kircanski J, DeLay J, Soltes G, Songer JG, Friendship R, Prescott JF. 2013. An
investigation into the association between cpb2-encoding Clostridium perfringens type
A and diarrhea in neonatal piglets. Can J Vet Res. 77(1):45-53.
[6] JICA. Third
edition, 2003. Standard Diagnostic Manual for livestock diseases in
Thailand. p. 118 - 119; 181 - 182.
[7] J.Quinn,
M.E.Carter, B.Markey, G.R.Carter, 2004. Chapter 17: Clostridium species. Veterinary
Clinical Microbiology. 6th
Edition. Printed in Spain, p.191 - 208.
[8] Kenneth
Opengart, 2008. Chapter 22: Necrotic Enteritis. Clostridial Diseases. Diseases
of
Poultry. 12th
Edition. Blackwell Publishing, p.872 - 879.
[9] Richard L.Wood, Louis
M.Henderson, 2006. Chapter 36: Clostridial ilnfection. Diseases of Swine. 9th Edition. Blackwell
Publishing, p. 613 - 619.
[10] Songer JG,
Glock RD. 1998. Enteric intection of swine with Clostridium perfringens types
A and C. Diagnostic
Notes. Swine Health and Production 6 (5). p. 223-225.
[11] Van Asten
AJAM, van der Wiel CW, Nikolaou G, Houwers DJ, Grone A (2009). A multiplex
PCR for toxin typing of Clostridium pertringens. Vet Microbiol. 136 (1),
p.411 - 412.