Chủng vi
khuẩn
|
Phân hủy
arginin
|
Voges- Proskauer
|
Inulin
|
Salicin
|
Trehaloza
|
Lactoza
|
Sucroza
|
Sorbitol
|
Mannitol
|
Glycerol
|
S. suis
|
+
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Phương pháp tiến hành phản ứng sinh hóa xem Phụ lục B
6.2.2.2.1. Giám định gene xác định vi
khuẩn S. suis
Phát hiện gene glutamate dehydrogenase
(gdh) xác định vi khuẩn S. suis có thể tiến hành bằng phương pháp
PCR (Polymerase Chain Reaction) (xem phụ lục C).
6.2.2.2.2. Định typ huyết thanh giáp
mô của S. suis
Định typ bằng huyết thanh chuẩn: sử dụng
kháng huyết thanh chuẩn thương mại và phương pháp tiến hành theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất
Định typ bằng bằng phương pháp PCR: có
thể dùng phản ứng PCR xác định các typ huyết thanh 1, 2, 1/2, 7, 9 là những typ
huyết thanh chủ yếu gây bệnh trên lợn (xem Phụ lục C).
CHÚ THÍCH: Có thể xác định typ huyết
thanh bằng phương pháp huyết thanh học hoặc bằng phương pháp PCR.
7. Kết luận
Lợn được xác định là mắc bệnh do vi
khuẩn S. suis gây ra khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát hiện được vi khuẩn S. suis
thuộc các typ huyết thanh thường gây bệnh trên lợn như: typ 1, typ 2, typ 1/2,
typ 3, typ 7, typ 9, typ 14 hoặc nếu vi khuẩn S. suis không thuộc các
serotyp thông thường trên nhưng phân lập được từ gan, lách, não hay khớp.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Phương pháp nhuộm gram
A.1. Thuốc nhuộm
A.1.1. Dung dịch kết
tinh tím
Tím tinh thể
2,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 ml
Amoni oxalat
0,8 g
Nước cất
80,0 ml
Hòa tan tím tinh thể trong etanol, hòa tan amoni
oxalat trong nước cất. Sau đó trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.2. Dung dịch fuscin đậm đặc
Basic fuchsin
1g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
Phenol (axit phenic)
5g
Nước cất
100ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch mẹ theo
tỷ lệ 1/10 với nước cất.
A.1.3. Dung dịch lugol
Kali iodua
2g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1g
Nước cất
200 ml
Nghiền Kali iodua và iodua tinh thể,
cho nước cất vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4. Cồn-axeton
Etanol 95 %
3 phần
Axeton
1 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ dung dịch tím lên tiêu bản: từ 1
min đến 2 min
- Rửa nước nhanh, để khô
- Nhỏ dung dịch lugol: để 1 min
- Rửa nước nhanh, để khô
- Nhỏ cồn-axeton
- Rửa nước thật nhanh, để khô
- Nhỏ dung dịch fucsin loãng, để 1 min
- Rửa nước
- Thấm khô hoặc sấy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem
tiêu bản bằng kính hiển vi quang học bằng với vật kính độ phóng đại 100 lần.
- Vi khuẩn gram dương bắt màu tím
- Vi khuẩn gram âm bắt màu đỏ.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Một số phản ứng sinh hóa
B.1. Khả năng lên men carbonhydrat: lactoza,
inulin, salicin, trehaloza, sucroza, sorbitol, manitol và glycerol.
B.1.1. Chuẩn bị môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị chỉ thị màu andrade:
Axit fucsin 0, 5 g
Nước cất 100 ml
NaOH 1 N 16 ml
Chuẩn bị: Nghiền fucsin, hòa vào nước
cất cho tan hết. Cho từ từ lượng NaOH 1 N, vừa cho vừa lắc đến khi chuyển màu từ
đỏ tươi sang đỏ nâu, đến vàng úa, vàng thẫm thì dừng (thường từ 12 ml đến 17 ml).
Để lắng 1 h đến 2 h, lọc qua giấy lọc. Hấp 120 °C trong 15 min.
Cho 1 ml chỉ thị màu andrade vào 100
ml môi trường nước pepton, chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp 120 °C trong 30
min.
Chuẩn bị dung dịch đường: các loại đường
pha thành dung dịch 10 % hấp ở 110 °C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách
quãng 3 lần 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua bộ lọc màng 0,45 mm.
Cho đường vào các ống môi trường: mỗi ống
(4 ml) một loại đường riêng rẽ theo tỷ lệ 0,3 ml dung dịch đường 10 %.
Bổ sung huyết bổ sung huyết thanh ngựa
(vô trùng) theo tỷ lệ 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấy vi khuẩn đã nuôi cấy thuần khiết
vào các ống môi trường pepton có đường, để tủ ấm 37 °C sau 24 h đọc kết quả,
như sau:
- Phản ứng âm tính: môi trường không
thay đổi màu.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển
màu đỏ.
B.2. Kiểm tra khả
năng phân hủy Arginine
B.2.1. Môi trường Falkow
Nước pepton 5
g
Chất chiết nấm men 3 g
Glucoza 1 g
Bromocresol purple 0,2 % 10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các chất và dung dịch chỉ thị
màu trong nước cất. Bổ sung 0,5 % L- arginine hydrochloride. Điều chỉnh pH 6,7.
Chia ra lọ nhỏ (khoảng 2 ml/ lọ). Hấp ở 115 °C trong 10 min.
B.2.2. Phản ứng và đọc kết quả
Cấy vi khuẩn (đã nuôi cấy thuần khiết
trên thạch máu ở 37 °C, 5 % CO2 từ 18 h đến 24 h), vào môi trường
trên. Kiểm tra môi trường nuôi cấy hàng ngày, trong vòng 4 ngày. Đọc kết quả
như sau:
- Phản ứng dương tính (vi khuẩn phân hủy arginin): môi trường có màu tím.
- Phản ứng âm tính: môi trường có màu
vàng
B.3. Phương pháp kiểm tra khả năng sản
sinh acetoin trong môi trường Voges- Proskauer (VP)
B.3.1. Chuẩn bị môi trường, thuốc thử
Môi trường VP được pha chế theo hướng
dẫn của nhà sản xuất. Chia ra lọ nhỏ (2,5 ml/ống), hấp vô trùng ở 120 °C trong
15 min
Thuốc thử A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol (thuần khiết) 100 ml
Hòa tan alpha naphthol trong một lượng
nhỏ etanol, đổ thêm cho đủ 100 ml. Giữ trong lọ thủy tinh có màu nâu ở nhiệt độ
4 °C.
Thuốc thử B
Kali hydroxit 40 g
Nước cất 100
ml
B.3.2. Phương pháp kiểm tra và đọc kết
quả
Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường VP
ít nhất là 48 h ở nhiệt độ 37 °C, sau đó nhỏ thêm 0,6 ml thuốc thử A và 0,2 ml
thuốc thử B. Lắc đều. Đọc kết quả sau 15 min và 1 h, như sau:
- Phản ứng dương tính: môi trường có
màu hồng đậm.
- Phản ứng âm tính: môi trường có màu
vàng hoặc không màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Phương pháp PCR
C.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm
tra là vi khuẩn nghi là S. suis đã nuôi cấy thuần khiết trên thạch
máu ở 37 °C, (5 % CO2) từ 18h đến 24h.
Đối chứng dương: chủng vi khuẩn đã được
giám định là S. suis hoặc sử dụng các chủng S. suis chuẩn.
C.2. Tách chiết DNA
Các vi khuẩn phân lập được từ mẫu bệnh
phẩm và các mẫu đối chứng dương được tách chiết DNA bằng các kit thương mại hay
bằng phương pháp shock nhiệt. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến hành theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
Tách chiết bằng phương pháp shock nhiệt:
Lấy 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc hòa vào 100 ml nước vô trùng không
chứa men Rnase và Dnase (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min,
rồi làm lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch 12000 g trong 4
min. Thu hoạch phần nổi phía trên (phần nước trong) để làm phản ứng PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng cặp mồi và chu trình
nhiệt sau:
Gen đích
Ký hiệu mồi
Trình tự cặp mồi (5’ - 3’)
Kích cỡ sản
phẩm (base
pair-bp)
Chu trình
nhiệt
gdh
Str2 - F (mồi
xuôi)
5’-GCAGCGTATTCTGTCAAACG-3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình
35 vòng: (94 °C - 1 min; 55 °C - 1 min; 72 °C - 1 min),
72 °C - 7 min
Giữ: 4 min
Str2 - R (mồi
ngược)
5’-CCATGGACAGATAAAGATGG-3’
Phản ứng PCR
Có thể dùng các bộ kit PCR thương mại
để làm phản ứng và sử dụng kết hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nếu sử dụng Taq DNA polymerase của
hãng QIAGEN thì thành phần cho 1 phản ứng PCR với tổng thể tích là 50 ml gồm: 10X coral
bufer: 5 ml; 200 mM mỗi loại dNTP; Taq
DNA polymerase 2,5 UI; mồi xuôi và mồi ngược 1 mM mỗi loại; nước cất
vô trùng; DNA tách chiết từ mẫu (C.2): 2 ml.
Đối chứng dương: DNA tách chiết từ vi
khuẩn S. suis ở C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE
Bản thạch được điện di trong môi trường
dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại đệm sử dụng khi pha thạch),
trong thời gian từ 30 min đến 50 min, ở 100 V, sau đó nhuộm bằng dung dịch
etidi bromua 0,2 mg/100 ml.
Có thể dung các sản phẩm có sẵn chất
nhuộm DNA để pha chế thạch agarose (như SYBR safe DNA gel stain - của hãng
Invitrogen) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
C.5. Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy
nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra có vạch giống mẫu đối
chứng dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các serotyp gây bệnh chủ yếu trên lợn
được phát hiện thông qua các gene mã hóa quá trình sinh tổng hợp giáp mô (cps-
capsular biosynthesis) tương ứng.
Có thể sử dụng các cặp mồi sau để xác
định các typ huyết thanh của vi khuẩn S.
suis.
Phản ứng PCR tiến hành theo B.3 và bổ
sung các mẫu đối chứng dương là chủng chuẩn S. suis typ 1, 2, 1/2, 7, 9.
Một số cặp mồi
cho PCR giám định týp huyết thanh
Gen đích
Sero type
Ký hiệu mồi
Chuỗi mồi
(5’
- 3’)
Kích cỡ sản
phẩm (bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cps 1
1
cps1H-F
cps1H-R
5’-GCGAACTGTTAGCAATGAC-3’
5’-GGCGGTCTAGCAGATGCTCG-3’
441
94 °C - 0,5 min; 60 °C - 1 min; 72 °C
-
3
min: chu trình 40 vòng, 72 °C - 10 min
cps 2 và
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cps2J-s
cps2J-as
5’-GTTGAGTCCTAATACACCTGTT-3’
5’-CAGAAAATTCATATTGTCCACC-3’
459
94 °C - 30 s; 60 °C - 30s; 72 °C -
30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C - 7 min
cps 7
7
cps7H-F
cps7H-R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5’-CTAATTCGATACGAAGCTAAAC-3’
541
94 °C - 0,5 min; 60 °C - 1 min; 72 °C
-
3
min: chu trình 40 vòng, 72°C - 10 min
cps 9
9
cps9H-F
cps9H-R
5’-GGCTACATAATGGAAGCCC-3’
5’-GGCATCATTGCTCGACAGAT-3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94 °C - 0,5 min; 60 °C
- 1 min; 72°C -
3
min: chu trình 40 vòng, 72°C - 10min
cps 2
2
cps2J
cps2J
5’-TTTGTCGGGAGGGTTACTTC-3’
5’-TTTGGAAGCGATTCATCTCC-3’
498
94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C
-1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -
2 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
cps1J-F
cps1J-R
5’-TGGCTCTGTAGATGATTCTGCT-3’
5’-TGATACGTCAAAATCCTCACC
A-3’
637
94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C
-1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -
2 min
cps 7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5’-AATGCCCTCGTGGAATACAG-3’
5’-TCCTGACACCAGGACACGTA-3’
379
94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C
-1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -
2 min
cps 9
9
cps7H-F
cps7H-R
5’-GGGATGATTGCTCGACAGAT-3’
5’-CCGAAGTATCTGGGCTACTGA-3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C
-1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -
2 min
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Standard Diagnostic Manual of
Diagnostic for Livestock Disease in Thailand. (2003).Third edition. National
Institute Animal Health - JICA.
[2] Higgins and Gottschalk. (1999). Streptococcal
Diseases. In: Disease of Swine, BE Straw, S D'Allaire, WL Mengeling and DL Taylor, Eds,
lowa State University Press.
[3] Hilde E.Smith et al (1999). The cps
genes of Streptococcus suis serotypes 1, 2, and 9: development of rapid
serotype specific PCR assays.
[4] Henk J.Wisselink, Jeroen J.Joosten,
and Hilde E.Smith (2002). Multiplex PCR assay for simultaneous detection of six
major serotypes and two virulence associated phenotypes of Streptococcus
suis in tonsillar specimens from pigs.
[5] Silva LM, Baums CG, Rehm T, Wisselink HJ,
Goethe R, Valentin-Weigand P. (2006). Virulence- associated gene profiling of Streptococcus
suis isolates by PCR.Vet Microbiol. 115(1-3):117-27. Epub 2006 Jan 20.
[6] Okwumabua, O., O’Connor, M., Shull, E., (2003). A polymerase chain reaction
(PCR) assay specific for
Streptococcus suis based on the gene encoding the glutamate dehydrogenase.
FEMS. Microbiol. Lett. 218, 79-84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66