Tính chất
|
P. multocida
|
Dung huyết
|
-
|
Glucoza
|
+
|
Lactoza
|
-
|
H2S
|
-
|
Catalaza
|
+
|
Oxidaza
|
+
|
Indol
|
+
|
Ureaza
|
-
|
Phương pháp tiến hành: Phụ lục C.
1.3.3.2.3 Thử độc lực trên động vật thí nghiệm
Huyễn dịch tiêm: Lấy khuẩn lạc, phân lập được
từ bệnh phẩm sau khi đã được giám định hình thái, tính chất mọc trên các
môi trường và sinh hoá cấy vào môi trường nước thịt, nuôi cấy tĩnh (không lắc) ở
37 oC sau 24 h lấy 0,2 ml canh trùng tiêm cho hai chuột theo dõi trong 7
ngày.
Đọc kết quả:
- Nếu tất cả 2 chuột chết: Vi khuẩn tụ huyết
trùng có độc lực cao.
- Nếu một nửa số chuột chết: Vi khuẩn tụ huyết
trùng có độc lực yếu.
- Nếu không có chuột chết: Vi khuẩn tụ huyết
trùng không có độc lực.
CHÚ THÍCH: Vi khuẩn tụ huyết trùng phân
lập được từ động vật thí nghiệm chết sau khi tiêm bệnh phẩm không cần kiểm tra
lại độc lực trên động vật thí nghiệm.
6. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Con vật có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng
và bệnh tích của bệnh.
- Kết quả nuôi cấy, phân lập, giám định sinh
hóa xác định là vi khuẩn P.multocida. Vi khuẩn có độc lực.
PHỤ LỤC
A
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP NHUỘM GRAM
A.1 Thuốc nhuộm
A.1.1 Dung dịch tím tinh thể
Tím tinh thể
(C25H30N3Cl) 2,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni oxalat
[(NH4)2C2O4.2H2O] 0,8
g
Nước 80,0
ml
Hoà tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan
amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho
tan hết.
A.1.2 Dung dịch fuchsin basic
Fuchsin basic
(C20H20ClN3) 1
g
Etanol 95
% 10
ml
Phenol
(C6H6O) 5
g
Nước 100
ml
Khi dùng, pha loãng dung dịch gốc theo tỉ lệ
1:10 (phần thể tích) với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali iodua
(KI) 2
g
Iôt (I2) tinh thể 1
g
Nước 200
ml
Nghiền kali iodua và iôt tinh thể, cho nước
vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4. Cồn axeton
Etanol 95
% 3
phần
Axeton 1
phần
A.2. Cách tiến hành
Nhỏ dung dịch tím lên tiêu bản, để từ 1 min đến
2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô. Nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau
đó rửa nước nhanh và để khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó
rửa nước rồi thấm khô hoặc sấy khô.
A.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng
kính hiển vi quang học bằng với vật kính độ phóng đại 100 lần.
PHỤ LỤC
B
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP NHUỘM GIEMSA
B.1 Thuốc nhuộm
Giemsa dạng bột 1
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metanol nguyên chất 60
ml
Làm nóng glyxerin đến khoảng 55oC đến 60oC
trong nồi đun cách thủy. Thêm thuốc nhuộm Giemsa, trộn đều và ủ trong 2 h. Sau
đó, để nguội và thêm metanol giữ trong khoảng 2 tuần trước khi sử dụng. Khi
sử dụng, pha loãng theo tỷ lệ 1/10 (phần thể tích) trong dung dịch đệm phosphat
0,01 M (pH 7,0) và giữ trong 30 min.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
thuốc thử Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.2 Cách tiến hành
Sau khi làm xong tiêu bản máu, cố định tiêu bản
bằng metanol nguyên chất trong 10 min rồi rửa bằng nước. Nhỏ dung dịch
Giemsa ngập tiêu bản, để trong 20 min đến 30 min rồi rửa nhanh với nước và sấy khô.
B.3 Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng
kính hiển vi quang học bằng với vật kính độ phóng đại 100 lần.
PHỤ LỤC
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH SINH HÓA VI KHUẨN PASTEURELLA
MULTOCIDA
C.1 Giám định khả năng lên men đường glucoza,
lactoza, sinh H2S, sinh hơi
C.1.1 Môi trường
Dùng thạch nghiêng chế từ Kligler hoặc TSI.
Thạch màu đỏ và có 2 phần: phần thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả năng lên
men đường glucoza, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch nghiêng để kiểm tra khả
năng lên men đường lactoza.
C.1.2 Tiến hành
Lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy thẳng (chính giữa
phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm, rút dần que lên và tiếp tục cấy trên bề
mặt nghiêng, nuôi cấy ở 37oC trong điều kiện hiếu khí 24 h.
C.1.3 Đọc kết quả
a) Lên men đường lactoza:
- Dương tính: Mặt nghiêng màu vàng.
- Âm tính: Mặt nghiêng màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dương tính: Phần thạch đứng màu vàng;
- Âm tính: Phần thạch đứng màu hồng.
c) Khả năng sinh H2S:
- Dương tính: Ống nghiệm có màu đen;
- Âm tính: Ống nghiệm không có màu đen.
d) Khả năng sinh hơi:
- Dương tính: Thạch trong ống nghiệm bị nứt
hay đẩy lên;
- Âm tính: Thạch trong ống nghiệm không bị nứt
hay đẩy lên.
C.2 Khả năng sinh indol
C.2.1 Thuốc thử Kovac’s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồn amylic (C5H11OH) 75 ml
Axit clohydric đặc 25
ml
Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt
vào cồn amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh 4oC. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml
HCl, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó lại tiếp tục bổ sung HCl.
Bảo quản thuốc thử trong lọ màu, ở 4oC.
C.2.2. Cách tiến hành
Cấy vi khuẩn vào môi trường nước peptone hoặc
môi trường nước peptone có bổ sung tryptophan, nuôi cấy ở 37oC. Sau 24 h
nuôi cấy, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s vào môi trường, lắc
nhẹ. Phản ứng dương tính khi có vòng màu đỏ xuất hiện tại nơi tiếp giáp giữa
thuốc thử và môi trường (sinh indol). Phản ứng âm tính khi không có vòng
màu đỏ xuất hiện tại nơi tiếp giáp giữa thuốc thử và môi trường.
C.3 Phân giải Urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản (urea
agar base - Christensen) (chuẩn bị môi trường và bổ sung urê theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất).
Cấy vi khuẩn vào môi trường có urê, nuôi cấy ở
37oC, sau 24 h đọc kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu
tím.
C.4 Phản ứng oxidaza
Phản ứng được tiến hành trên giấy có tẩm dung
dịch 1% tetra methyl P-phenyl diamine hydroclorua. Dùng que cấy lấy khuẩn
lạc từ môi trường thạch chà sát lên trên mặt giấy. Phản ứng dương tính khi xuất
hiện màu đen tím sau 30 s. Phản ứng âm tính khi giấy tẩm giữ nguyên màu.
C.5 Phản ứng catalaza
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc từ môi trường thạch
đặt lên một điểm trên phiến kính sạch. Nhỏ một giọt dung dịch H2O23 % lên
khuẩn lạc trên phiến kính. Phản ứng dương tính khi thấy có hiện tượng sủi bọt sau
vài giây. Phản ứng âm tính khi không có hiện tượng sủi bọt.