TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8320
: 2010
CHÈ,
CÀ PHÊ – XÁC ĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ
LỎNG-KHỐI PHỔ
Tea and coffee –
Determination of pesticide multiresidues – Liquid chromatographic and tandem
mass spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8320:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHÈ, CÀ PHÊ – XÁC
ĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG-KHỐI PHỔ
Tea and coffee –
Determination of pesticide multiresidues – Liquid chromatographic and tandem
mass spectrometric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
đồng thời dư lượng các thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong chè và cà phê, bao
gồm benfuracarb, buprofezin, carbofuran, carbosulfan và hexythiazox bằng sắc kí
lỏng-khối phổ hai lần (LC/MS-MS).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Dư lượng các thuốc BVTV trong mẫu thử được
chiết bằng dung môi axeton và được xác định bằng thiết bị sắc kí lỏng-khối phổ
hai lần.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích, nước loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước cất hai lần, trừ khi
có qui định khác.
4.1. Axeton, tinh khiết phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Ete dầu mỏ, nhiệt độ sôi từ 40oC
đến 60oC.
4.4. Metanol, tinh khiết phân tích.
4.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa 130oC
trong 8 h, để nguội trong bình hút ẩm, đậy kín.
4.6. Dung môi pha động 1
Dùng cân (5.8) cân khoảng 0,385 g amoni
axetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1 000 ml (5.1), thêm
200 ml metanol, thêm nước cất hai lần đến vạch và đưa vào máy lắc siêu âm
(5.13) trong 15 min.
4.7. Dung môi pha động 2
Dùng cân (5.8) cân khoảng 0,385 g amoni
axetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1 000 ml (5.1), thêm
900 ml metanol, thêm nước cất hai lần đến vạch và đưa vào máy lắc siêu âm
(5.13) trong 15 min.
4.8. Các chất chuẩn benfuracarb,
buprofezin, carbofuran, carbosulfan và hexythiazox, đã biết độ tinh khiết.
4.9. Dung dịch chuẩn gốc, nồng độ 1 000 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Dung dịch chuẩn trung gian 1, nồng độ 10 mg/ml
Dùng micropipet (5.3) lấy 200 ml từng dung dịch chuẩn gốc (4.9) cho
vào bình định mức dung tích 20 ml (5.1), thêm metanol đến vạch và trộn.
4.11. Dung dịch chuẩn trung gian 2, nồng độ 1 mg/ml
Dùng pipet (5.2) lấy 2 ml dung dịch chuẩn
trung gian 1 (4.10) cho vào bình định mức dung tích 20ml (5.1), thêm metanol
đến vạch và trộn.
4.12. Dung dịch chuẩn làm việc
Pha loãng liên tục các dung dịch chuẩn trung
gian để thu được 5 dung dịch chuẩn làm việc với các mức nồng độ như sau:
- dung dịch chuẩn làm việc 1, nồng độ 80
ng/ml;
- dung dịch chuẩn làm việc 2, nồng độ 60
ng/ml;
- dung dịch chuẩn làm việc 3, nồng độ 40
ng/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung dịch chuẩn làm việc 5, nồng độ 2
ng/ml;
Các dung dịch chuẩn làm việc được bảo quản ở
4oC và có thời hạn sử dụng là 6 tháng.
4.13. Khí nitơ, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,999 %.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm như sau:
5.1. Bình định mức, dung tích 10 ml, 20
ml và 1 000 ml.
5.2. Pipet, dung tích 2 ml và 5
ml, chia vạch đến 0,1 ml.
5.3. Micropipet, dung tích từ 20 ml đến 100 ml, từ 50 ml đến 200 ml và từ 200 ml đến 1 000 ml
5.4. Ống đong, dung tích 50 ml và 1
000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Ống nghiệm, dung tích 15 ml.
5.7. Xyranh, dung tích 50 ml, chia vạch đến 1 ml.
5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,01 mg.
5.9. Cân kỹ thuật, có thể cân chính xác
đến 0,01 g.
5.10. Thiết bị đồng hóa Ultra-Turrax, tốc độ không nhỏ hơn
13 500 r/min.
5.11. Thiết bị thổi khí nitơ.
5.12. Máy nghiền mẫu.
5.13. Máy lắc siêu âm.
5.14. Máy ly tâm, tốc độ không nhỏ hơn
2 000 r/min, có ống ly tâm dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bơm cao áp, có không ít hơn hai kênh dung
môi;
- bộ đuổi khí;
- buồng cột, có thể kiểm soát được nhiệt độ
từ 5oC đến 60oC;
- detector khối phổ hai lần, có dải phổ từ 15
m/z đến 1650 m/z, độ phân giải 0,7 amu/FWHM;
- cột Zorbax SB 18, có chiều dài 150 mm,
đường kính 4,6 mm, kích cỡ hạt 5 mm,
hoặc loại tương đương;
- máy sinh khí nitơ, có thể tạo ra nitơ có độ
tinh khiết 99,999 %;
- máy vi tính.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp
khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các
giới hạn dư lượng tối đa (MRL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
Toàn bộ quy trình phân tích cần được thực
hiện trong ngày. Nếu không phân tích được trong ngày thì phải lưu dịch mẫu
trong tủ mát ở 4oC.
7.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử được nghiền trong máy nghiền mẫu
(5.12) đến khi đồng nhất.
7.3. Chuẩn bị phần mẫu thử
Dùng cân (5.9) cân khoảng 10 g mẫu thử (m)
đã được đồng nhất (xem 7.2), chính xác đến 0,01g, vào cốc ly tâm dung tích 250
ml của máy ly tâm (5.5), thêm 20 ml nước cất, để yên 1 h tại nhiệt độ phòng.
Thêm vào cốc 40 ml axeton, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị Ultra-Turrax
(5.10) với tốc độ 13 500 r/min, thêm lần lượt 40 ml ete dầu mỏ, 40 ml
diclometan, 5 g natri sulfat khan, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị
Ultra-Turrax (5.10) với tốc độ 13 500 r/min, sau đó ly tâm bằng thiết bị ly tâm
(5.14) với tốc độ 2 000 r/min trong 10 min, thu toàn bộ dịch chiết và ghi lại
thể tích (V1). Dùng pipet 5 ml (5.2) lấy chính xác 4 ml dịch
lỏng (V2) thu được cho vào ống nghiệm (5.6) và thổi khô hoàn
toàn bằng thiết bị thổi khí nitơ (5.11). Hòa tan phần cặn với 2 ml (VE)
metanol để thu được phần mẫu thử.
7.4. Chuẩn bị phần mẫu trắng
Mẫu trắng là mẫu được biết không có dư lượng
benfuracarb, buprofezin, carbofuran, carbosulfan, và hexythiazox, được chuẩn bị
theo quy trình trong 7.3.
7.5. Chuẩn bị phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu
hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Điều kiện phân tích
Tốc độ dòng: 0,7 ml/min
Nhiệt độ buồng cột: 40 oC
Chương trình dung
môi:
Thời gian (min)
% dung môi pha động
1
% dung môi pha động
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
90
10
12
0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
100
16,1
100
0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Thể tích bơm mẫu:
20 ml
Điều kiện detector khối phổ:
Nguồn ion
APCI/ chọn ion dương (positive)
Nhiệt độ dòng khí thổi thô (gas temp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bộ hóa hơi (vaporizer)
180 oC
Lưu lượng dòng khí thổi khổ (gas flow)
5 L/min
Áp suất dòng khí thổi khô (nebulizer)
60 psi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế áp vào capillary (capillary)
2 500 V
Dòng điện cho kim crona (crona)
6 mA
Điện thế áp vào kim corona (charging)
2 000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MRM scan)
Hoạt chất
Mảnh khối chính
(precursor ion (Q1), m/z
Mảnh khối định
lượng (product ion) (Q3), m/z
Thời gian quét
(dwell), ms
Điện thế phân mảnh
(fragmentor), V
Năng lượng va chạm
(collision energy), V
Benfuracarb
411,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
130
19
195,1
100
130
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
306,2
201,2
150
100
17
116,2
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Carbofuran
222,1
165,1
100
50
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
29
Carbosulfan
381,2
160,2
100
50
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,1
100
50
20
Hexythiazox
353,1
277,9
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
168,1
100
80
33
7.7. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn của các thuốc BVTV (tương
quan giữa diện tích/chiều cao pic và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ
tương ứng trong các dung dịch chuẩn làm việc (4.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm lần lượt dung dịch mẫu trắng (7.4), dung
dịch mẫu thử (7.3), dung dịch mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (7.5) vào thiết bị
sắc kí lỏng khối phổ (5.15). Xác định nồng độ của mẫu thử và mẫu kiểm tra hiệu
suất thu hồi bằng đường chuẩn. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn
thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không pha loãng
lượng mẫu bơm).
8. Tính kết quả
Dư lượng từng thuốc BVTV (4.8), X,
biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:

Trong đó:
X0 là nồng độ các dư lượng thuốc BVTV trong mẫu
thử được xác định theo 7.8, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
VE là thể tích phần mẫu
thử thu được (xem 7.3), tính bằng mililít (ml);
V1 là thể tích dịch
chiết thu được (xem 7.3), tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích dịch
chiết được lấy ra để cô cạn (xem 7.3), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
9. Hiệu suất thu hồi
và giới hạn xác định
9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
9.2. Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ): 0,01 mg/kg.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được.