Hạng mục
|
Yêu cầu
chất lượng
|
Số lượng và
phương pháp kiểm tra
|
Hố khoan, đào, giếng, hầm ngang địa
chất, hang hốc, chỗ gồ ghề
|
Không được bỏ sót, xử lý đạt yêu cầu
thiết kế.
|
Kiểm tra và xử lý cho tất cả các vị trí.
|
Nền đập, sân phủ thượng lưu
|
1. Chặt và đào hết gốc rễ của các
loại cây. Dọn sạch công trình, vật kiến trúc như nhà cửa, mồ mả, cầu cống,
đường dây điện, thông tin và các hạng mục khác phù hợp với yêu cầu thiết kế.
2. Bóc hết các lớp đất xấu, đá phong
hóa (như: đất
hữu cơ, đá nứt nẻ rời rạc, than
bùn, bùn rác).
3. Xử lý nền đá đạt yêu cầu thiết
kế.
4. Tầng đứt gãy, nứt nẻ, nát vụn và
xen kẹp mềm yếu đã xử lý đạt yêu cầu thiết kế.
4. Bố trí hệ thống thoát
nước mặt, xử lý nước ngầm đạt yêu cầu thiết kế.
|
Khoanh vùng theo diện tích, cự 200 m2
kiểm tra ít nhất là 10 vị trí.
Tùy thuộc vào mức độ lồi lõm của nền, theo thực tế có thể bố trí tần suất
kiểm tra dày hơn.
|
Vai đập
|
1. Đào, bóc mái và dọn bề mặt đạt
yêu cầu thiết kế.
2. Đào mái dốc ổn định,
không còn đá long rời, đá vụn và đá cục.
3. Các chỗ lõm, dốc ngược đã được xử
lý đạt yêu cầu thiết kế.
|
Phân vùng theo lưới ô vuông (50 x
50) m đến (100 x 100) m để tiến hành kiểm tra cho từng ô, tùy theo điều kiện
thực tế có thể bố trí tần suất kiểm tra dày hơn.
|
Chân khay
|
1. Kích thước, độ sâu và cao trình
đáy đạt yêu cầu thiết kế, không có chỗ đào sai.
2. Tầng đứt gãy, nứt nẻ, nát vụn và
xen kẹp mềm yếu đã xử lý đạt yêu cầu thiết kế.
3. Cắt hết các nguồn nước xâm nhập
vào phạm vi đắp chân khay.
|
Theo chiều dài chân khay, không quá
2 m kiểm tra một vị trí.
|
Màn chống thấm
|
1. Vật liệu, bề rộng, độ sâu, chiều
dài và hệ số thấm đạt yêu cầu thiết kế.
2. Nền bệ khoan phụt tạo màn bố trí
đúng cao độ, kích thước,
vật liệu theo yêu cầu thiết kế.
|
Theo quy định tại TCVN 8645 và yêu
cầu của thiết kế.
|
15.4 Đắp đập
15.4.1 Giám sát, kiểm
tra chất lượng thi công các khối đắp thân đập thực hiện theo quy định tại điều 10
của tiêu chuẩn này.
15.4.2 Các thông số
đầm nén phải phù hợp với yêu cầu thiết kế và kết quả thí nghiệm đầm nén hiện
trường, chiều dày lớp đắp trước khi đầm phải đo đạc theo từng lần đổ và san,
sai số cho phép không vượt quá 10 %.
15.4.3 Khi thi công
đắp đập phải kiểm tra các hoạt động sau đây:
1) Việc khai thác đất, vật liệu làm
tầng lọc ở các mỏ để đắp vào các vị trí của thân đập đúng theo quy
hoạch của thiết kế;
2) Tổ chức thi công trên mặt đập phù
hợp với thiết kế và đảm bảo các quy trình kỹ thuật đã đề ra;
3) Công tác rải, san, đầm đất phù hợp với
thiết kế và kết quả thí nghiệm đầm nén hiện trường;
4) Xử lý độ ẩm của đất theo yêu cầu
của thiết kế và kết quả thí nghiệm đầm nén hiện trường;
5) Đắp đất xung quanh (mang)
các công trình xây đúc, các vách đá và vai đập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Xử lý các hiện tượng phân lớp, bùng nhùng
trong thân đập.
15.4.4 Kiểm tra chất
lượng đất đắp thực hiện như sau:
1) Kiểm tra theo độ chặt (K) của đất
theo công thức (1).
trong đó:
γKTT là dung trọng khô thực tế đất đắp phải
đạt được khi thi công;
γKmax là dung trọng
khô lớn nhất đạt được khi thí nghiệm đầm Proctor.
2) Việc kiểm tra chất lượng đất đắp
theo dung trọng khô (γKTK) hoặc theo
độ chặt (K) đối với từng loại đất quy định trong hồ sơ thiết kế;
3) Để xác định được độ chặt (K):
Trong hồ sơ mỏ vật liệu (kể cả vật liệu từ đào móng công trình) nhà thầu khảo sát phải
ghi trị số dung trọng khô lớn nhất (γKmax) tại vị trí có khảo
sát, nhà thầu tư vấn thiết kế phải ghi trị số γKmax cho từng
loại đất được sử dụng để đắp ở các vùng khác nhau trong thân đập. Khi có sự
biến động lớn về trị số γKmax
thì
nhà thầu thi công xây dựng thực hiện thí nghiệm đầm proctor để xác định trị số
γKmax có sự giám
sát của nhà thầu tư vấn giám sát xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các phương pháp xác định dung trọng
của đất:
- Đối với đất dính có thể sử dụng phương pháp
dao vòng hoặc phương pháp phóng xạ;
- Đối với đất rời sử dụng phương pháp đào kết
hợp rót cát tiêu chuẩn (hoặc đổ nước);
- Đối với đất có chứa nhiều dăm sạn sỏi, có lượng
hạt to nằm trong khoảng từ (40 đến 50) % có thể dùng phương pháp dao vòng loại lớn
(dao vòng có đường kính từ (100
đến 200) mm, chiều cao từ (100 đến 150) mm) hoặc phương pháp hố đào kết hợp rót
cát tiêu chuẩn (hoặc đổ nước);
2) Số liệu dung trọng khô của đất dính
xác định bằng phương pháp dao vòng được đưa vào hồ sơ nghiệm thu chính thức của công trình.
Các phương pháp khác chỉ để nhà thầu xây lắp kiểm tra nhanh kết quả khi thi
công.
3) Phương pháp xác định dung trọng khô
của đất ở hiện trường sau khi đầm nén căn cứ theo quy định tại Phụ lục B của
tiêu chuẩn này để thực hiện. Riêng phương pháp phóng xạ phải tuân thủ theo chỉ
dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất, các dụng cụ, thiết bị phải được kiểm định trước
khi sử dụng.
15.4.6 Thành phần
hạt của vật liệu làm tầng lọc xác định theo phương pháp sàng.
15.4.7 Số lượng mẫu
kiểm tra, phương pháp lấy mẫu thực hiện theo quy định sau đây:
1) Trong điều kiện bình thường, số
lượng mẫu (03 mẫu cho 1 tổ mẫu) thí nghiệm thực hiện theo Bảng 2, trừ khi có
các yêu cầu cụ thể khác của
thiết kế; hoặc nếu thấy nghi ngờ có thể lấy mẫu thêm để kiểm tra, đặc biệt ở
các vị trí nối tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Đặc tính
phải xác định
Bộ phận
công trình
Tần suất lấy mẫu
Đất sét, á
sét, á cát
Độ chặt (K) và dung trọng khô thiết
kế (γKTK)
Thân đập đồng chất
hoặc khối chính của thân
đập nhiều khối
Từ (100 đến
200) m3 /1 tổ mẫu và mỗi lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu
Tường tâm,
tường nghiêng, sân phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mang công trình
xây đúc trong thân đập
Từ (50 đến
100) m3 /1 tổ mẫu và mỗi lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu ở thượng
lưu, tim và hạ lưu
Hệ số thấm
Thân đập
đồng chất hoặc khối chỉnh của thân đập nhiều khối
Từ (10 000
đến 20 000) m3 /1 tổ mẫu và (1 đến 3) lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu
Tường tâm,
tường nghiêng, sân phủ
10 000 m3
/1 tổ mẫu và (1 đến 3) lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu
Mang công trình
xây đúc trong thân đập
1 000 m3
/1 tổ mẫu và mỗi lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu ở thượng lưu, tim và hạ lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân đập
đồng chất hoặc khối chính của thân
đập nhiều khối
Từ (20 000
đến 50 000) m3 /1 tổ mẫu
Tường tâm,
tường nghiêng, sân phủ
20 000 m3
/1 tổ mẫu
Đất lẫn
nhiều cát cuội sỏi, đá
Dung trọng khô thiết kế (γKTK) và thành
phần hạt
Thân đập
(ngoài tường tâm và tường nghiêng)
Từ (200 đến
400) m3 /1 tổ mẫu và mỗi lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu
Hệ số thấm và cường độ chịu nén,
chịu cắt ứng với dung trọng khô thiết kế (γKTK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ (20 000
đến 50 000) m3/1 tổ mẫu và (1 đến 3) lớp đắp ít nhất 1 tổ mẫu
Dung trọng khô thiết kế (γKTK)
Khối gia tải
Từ (3 000
đến 6 000) m3 /1 tổ mẫu
Đá dăm, cát
cuội sỏi
Thành phần hạt
Tầng lọc
Từ (20 đến
50) m3 /1 tổ mẫu
Đá hộc, đá
hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đống đá tiêu nước
chân đập, ống thoát nước thân đập
Từ (50 đến
100) m3 /1 tổ mẫu
CHÚ THÍCH:
1) Thí nghiệm kiểm tra thành phần
hạt, độ ẩm, chất
lượng đá thực hiện trước khi đầm nén; các đặc tính khác thực hiện sau khi đầm
nén.
2) Thí nghiệm cường độ
chịu nén, chịu cắt ứng với dung trọng khô và dung trọng bảo hòa chỉ thực hiện
đối với đập cấp đặc biệt và cấp I; Thí nghiệm này do nhà thầu tư
vấn giám sát xây dựng thực hiện để cung cấp số liệu cho chủ đầu tư.
3) Nếu bộ phận công
trình có khối lượng nhỏ hơn quy
định trong bảng này thì ít nhất phải
lấy 1 tổ mẫu để thí nghiệm.
4) Tần suất lấy mẫu quy
định trong bảng này áp dụng đối với đầm lăn ép. Phạm vi sử dụng đầm xung kích
thực hiện theo quy định tại khoản 4 của điều này.
2) Về nguyên tác vị trí lấy mẫu trong
các tổ mẫu phải đảm bảo phân bố
đều trên mặt bằng. Khi phát hiện có
sự bất thường về chất lượng
thi công thì chủ
đầu tư hoặc nhà thầu tư vấn giám sát xây dựng cần xem xét và chỉ định vị trí
lấy mẫu thích hợp.
3) Tại mỗi vị trí lấy mẫu, nếu lớp đất
đã đầm có chiều
dày từ 40 cm trở xuống thì lấy mẫu đến
hết độ sâu của lớp (giáp với lớp dưới), nếu chiều dày lớn hơn 40 cm thì lấy 1
mẫu đến độ sâu 1/2 lớp và 2 mẫu đến hết độ sâu của lớp. Riêng phạm vi nêu tại
khoản 4 của điều này, lấy mẫu đến quá độ sâu của lớp (qua vị trí giáp với lớp
dưới) tối thiểu là 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cứ mỗi diện tích lớp đầm từ (100
đến 150) m2 lấy một tổ mẫu và mỗi lớp phải có ít nhất một tổ mẫu.
- Riêng đối với phạm vi nêu tại khoản 4 điều
12.4 và khoản 2 điều 12.5 của tiêu chuẩn này thì cứ mỗi diện tích lớp đầm từ (40 đến 60)
m2 lấy một tổ mẫu và mỗi
lớp phải có ít nhất một tổ mẫu.
5) Khi vật liệu làm tường tâm và tường
nghiêng không phải là đất thi công tác kiểm tra, nội dung cần kiểm tra, số
lượng mẫu thực hiện theo tiêu chuẩn hiện hành hoặc quy trình riêng cho từng
loại vật liệu sử dụng.
15.4.8 Dung trọng
khô thực tế (γKTT) được coi là
đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không thấp hơn dung
trọng khô thiết kế (γKTK) và không có
mẫu nào trong các tổ mẫu có dung trọng thấp hơn dung trọng khô thiết kế quá
0,03 T/m3,
số mẫu lấy thí nghiệm
có độ chặt không đạt yêu cầu thiết kế không được lớn hơn 5 % tổng số mẫu lấy
thí nghiệm và không được tập trung vào một vùng.
15.4.9 Sau khi lấy
mẫu thí nghiệm, phải lấp hố đào và đầm chặt trở lại đạt yêu cầu thiết kế.
15.4.10 Sau khi thí
nghiệm, nếu đạt dung trọng yêu cầu sẽ cho đắp lớp khác. Nếu chưa đạt thì phải có giải
pháp xử lý đảm bảo yêu cầu mới được đắp tiếp, có khi phải bóc bỏ lớp đất đắp không đạt yêu cầu
để đảm bảo chất lượng của đập và tìm nguyên nhân vì sao chưa đạt. Các
giải pháp xử lý gồm:
1) Kiểm tra lại công tác đầm phù hợp
với kết quả đầm nén hiện trường để đầm lại;
2) Kiểm tra độ ẩm của đất phù hợp với
độ ẩm thiết kế để điều chỉnh hợp lý;
3) Tính chất của đất so với chủng loại
sử dụng thí nghiệm đầm nén hiện trường để xác định lại γKmax làm cơ sở để điều
chỉnh γKTK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.12 Khi kiểm tra
tầng lọc ngược, ngoài việc kiểm tra chiều dày từng lớp, thành phần hạt, còn phải
chú ý kiểm tra các mặt nối tiếp, không để xảy ra tình trạng các
lớp so le, gãy khúc, trộn lẫn.
15.4.13 Khi kiểm tra
xây, lát đá, bê tông mái đập thượng lưu thực hiện theo quy định hiện hành của
từng loại vật liệu.
15.4.14 Tất cả các kết quả kiểm
tra, đánh giá, cần phải ghi trong biên bản, nhật ký thi công và
nộp cho chủ đầu tư khi tiến hành nghiệm thu.
15.4.15 Thí nghiệm
xác định dung trọng khô ở hiện trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục B của
tiêu chuẩn này. Thí nghiệm xác định hệ số thấm ở hiện trường thực hiện theo
TCVN 8731.
15.5 Chống thấm, gia cố nền đập
Giám sát, kiểm tra chất lượng của bộ
phận chống thấm, gia cố nền đập thực hiện theo tiêu chuẩn hiện hành hoặc quy
trình riêng tương ứng với từng loại vật liệu sử dụng.
15.6 Xử lý mặt nối tiếp
Giám sát, kiểm tra chất lượng thi công
xử lý mặt nối tiếp thực hiện theo quy định tại điều 12 của tiêu chuẩn này. Tần
suất lấy mẫu kiểm
tra thực hiện theo điều 15.4.7 của tiêu chuẩn này.
15.7 Bộ phận thoát nước, tầng lọc,
lớp bảo vệ mái đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8 Công trình dẫn dòng
Giám sát, kiểm tra chất lượng thi công
công trình dẫn dòng thực hiện theo quy định tại điều 7 của tiêu chuẩn này và
các nội dung sau đây:
- Chất lượng nền, vật liệu và thi công công
trình dẫn dòng theo hồ sơ thiết kế.
- Phát hiện và xử lý tất cả các yếu tố gây ảnh
hưởng đến khả năng
tháo của công trình dẫn dòng.
15.9 Lắp đặt thiết
bị quan trắc
Giám sát, kiểm tra chất lượng lắp đặt
thiết bị quan trắc
thực hiện theo quy định tại điều 14 của tiêu chuẩn này.
16. Nghiệm thu công
trình
16.1 Việc nghiệm
thu công trình đập đất phải tuân theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
16.2 Công tác
nghiệm thu đập đất bao gồm: nghiệm thu các bộ phận công trình trong từng thời
kỳ, nghiệm thu công tác chặn dòng theo từng giai đoạn, nghiệm thu khi tích nước
và nghiệm thu toàn bộ công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xử lý nền và vai đập, bộ phận chống thấm nền
đập, chân khay;
2) Công trình dẫn dòng;
3) Các công trình vĩnh cửu trong
thân đập (nếu có) như: cống lấy nước, cống xả cát, cống dẫn dòng, hành lang
kiểm tra, các loại ống;
4) Các khối đắp và lớp đất đắp thân
đập, trong đó phải ghi rõ việc xử lý các mặt nối tiếp;
5) Các khối đất đắp mang công trình;
6) Tầng lọc và bộ phận thoát nước
(đống đá tiêu nước, lăng trụ thoát nước);
7) Thiết bị quan trắc;
8) Lớp bảo vệ mái thượng, hạ lưu;
9) Đất đắp mang công trình xây đúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4 Trước khi
tiến hành nghiệm thu toàn bộ công trình, nhà thầu xây dựng phải chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:
1) Bản vẽ hoàn công;
2) Các bản thuyết minh, biên bản hiện
trường và ghi chép thay đổi
thiết kế trong quá trình thi công;
3) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra chất
lượng vật liệu và đất đắp, trắc địa công trình, tài liệu quan trắc về biến
dạng, lún, chuyển vị;
4) Các biên bản, ghi chép về các sự
cố, hư hỏng trong quá trình thi công và kết quả xử lý (nếu có);
5) Ghi chép, kiểm tra và chụp ảnh các
hạng mục công trình và kết cấu bị che khuất;
6) Nhật ký thi công, các ghi chép về số liệu khí
tượng thủy văn và các ghi chép khác có liên quan đến thi công;
7) Ghi chép về các sự kiện bất khả
kháng (lũ lụt, động đất và
các yếu tố khác);
8) Tất cả các nội dung nêu trên đều
được chỉ huy trưởng công
trường ký tên đóng dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6 Trong thời
gian chưa nghiệm thu và bàn giao, nhà thầu xây dựng có nhiệm vụ bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng
công trình, công việc này được thực hiện đến hết thời gian bảo hành công trình.
16.7 Các dung sai
cho phép trong thi công như sau:
1) Vị trí tim đập: không quá 500 mm;
2) Chiều rộng mặt đập: lớn hơn hoặc
bằng chiều rộng thiết kế nhưng phải rộng bằng nhau;
3) Cao độ mặt đập: lớn hơn hoặc bằng
cao độ thiết kế, phải phẳng và phù hợp với chiều cao phòng lún quy định trong
thiết kế;
4) Kích thước tường tâm, tường
nghiêng, sân phủ, tầng lọc, bộ phận thoát nước: lớn hơn hoặc bằng chiều dày
thiết kế;
5) Hệ số mái dốc của đập (m) được xác
định dựa vào hệ số mái dốc
thiết kế (mtk); m nằm trong khoảng từ (1,0 đến 1,1).mtk;
6) Dung sai của kết cấu gia cố bảo vệ
mái đập bằng các tấm bê tông, bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép hoặc đổ tại chỗ
như sau:
- Theo chiều dài và chiều rộng tấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo độ dày của tấm:
± 2,5 %;
- Theo chiều dài đường chéo:
±15 mm;
- Theo khối lượng
tấm:
- 5 %;
- Theo chiều dày lớp bảo vệ cốt thép:
+ 5 mm.
7) Các dung sai thiên về an toàn chỉ
có tác dụng đánh giá về mặt kỹ thuật thi công, hạn chế lãng phí vật liệu, nhân
lực. Nếu nhà thầu xây dựng làm quá kích thước thiết kế vẫn được nghiệm thu
nhưng khối lượng làm quá không được thanh toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1 Trong suốt
quá trình thi công phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về an toàn trong xây dựng.
17.2 Khi thiết kế
biện pháp thi công cho từng hạng mục công trình, nhà thầu xây dựng phải đề ra
đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt chú trọng đến an toàn
cho các công việc thi công trên mái đập và công tác khoan nỏ mìn đào, khai thác
đá.
17.3 Trước khi
thi công một bộ phận công trình, cán bộ chuyên trách về an toàn lao động phải
đến hiện trường để kiểm tra các
biện pháp đảm bảo an toàn.
Nếu phát hiện thấy chưa đủ điều kiện đảm bảo an toàn thì có quyền
kiến nghị chỉ huy công trường hoàn thiện các biện pháp cho đến khi đảm bảo an
toàn mới được phép thi công.
18. Tích nước vận
hành công trình
18.1 Các yêu cầu
chung khi tích nước
18.1.1 Chỉ được phép
tích nước khi các hạng mục công trình đã được thi công hoàn thành theo yêu cầu
thiết kế, đảm bảo an
toàn với cột nước tích trong hồ và được chủ đầu tư cho phép.
18.1.2 Trước khi hồ
tích nước phải hoàn thành các công việc sau đây:
1) Xác định phạm vi ngập nước của hồ
chứa bao gồm vùng ngập thường xuyên và vùng bán ngập có thể khai thác;
2) Chặt dọn rừng, vệ sinh lòng hồ,
khai thác triệt để tài nguyên khoáng sản hoặc bảo vệ các mỏ khoáng sản có ích (nếu
có), bảo tồn đất nông nghiệp ở mức cao nhất có thể, bảo vệ hoặc di chuyển các công trình
văn hóa, di tích
lịch sử ở trong vùng ngập của lòng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy
sản, nguồn gen và các loại tài nguyên sinh học khác;
5) Tạo điều kiện cần thiết để đáp ứng yêu
cầu giao thông thủy (nếu có);
6) Dự kiến các biện pháp khắc phục
khối than bùn và các khối vật chất khác (nếu có) bị đẩy nổi khi hồ
tích nước;
7) Chủ động xử lý nguồn gây
ô nhiễm nằm trong phạm vi ngập nước của lòng hồ.
8) Kiểm tra toàn bộ chất lượng đất đắp
của đập tại các độ sâu khác nhau.
18.1.3 Tích nước vận
hành phải tiến hành theo quy trình tích nước được quy định trong hồ sơ thiết kế
để thử tải công trình,
theo dõi tình trạng làm việc của đập.
18.2 Tích nước
thời kỳ thi công
1) Trong thời kỳ thi công, về mùa kiệt
nước thoát qua các công trình dẫn dòng, về mùa lũ một phần thoát qua công trình
dẫn dòng, phần còn lại tích trong hồ. Cao trình tích nước cho từng năm phải
được tính toán tương ứng để đảm bảo cho công tác thi công công trình chính đảm
bảo yêu cầu an toàn tích nước và chống lũ.
2) Trường hợp có yêu cầu phát huy sớm
tác dụng của hồ chứa thì có thể tích
nước hồ trong quá trình thi công. Việc tích nước trong trường hợp này phải thực hiện
theo quy định của hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công trình đã thi công đủ điều
kiện để tích nước vận hành thì tiến hành hoành triệt các công trình dẫn dòng. Biện pháp
và thời đoan hoành triệt theo quy định trong hồ sơ thiết kế.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Một số phương pháp xử lý độ ẩm của đất
A.1 Phương pháp
hạ thấp độ ẩm của đất
A.1.1 Dọn sạch cây
cỏ, tầng phủ
phía trên, tiêu hết nước đọng, đào các rãnh ngăn nước mặt chảy từ ngoài vào mỏ
và rút nước ngầm trong mỏ. Công việc này có thể làm sớm trước khi khai thác từ
(2 đến 3) tháng.
A.1.2 Khai thác đất theo từng
lớp trên mặt bằng, có thể cày xới bề mặt trước khi lấy đất để cho nước bốc hơi
đi một phần.
A.1.3 Rải đất lên mặt đập với độ
dày khoảng 30 cm, phơi nắng từ (1 đến 2) h, dùng máy cày nhiều lưỡi để cày lật
lớp đất lên, sau đó
tiếp tục phơi. Tùy lượng nước trong đất mà cày xới nhiều hay ít lần cho đến khi
đạt được độ ẩm thiết kế mới tiến hành đầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phương pháp
tăng thêm độ ẩm của đất
A.2.1 Đối với
những loại đất có độ ẩm thấp hơn độ
ẩm thiết kế khoảng từ (3 đến 4) % thì nên dùng phương pháp đào theo từng lớp
trên mặt đứng. Trước khi khai thác có thể tưới một lượng nước lên bề mặt mỏ đất
để cho thấm rồi mới khai thác.
A.2.2 Đối với
những loại đất có tính dính nhớt lớn, thấm hút nước chậm, có độ ẩm tự nhiên nhỏ hơn độ ẩm
thiết kế khoảng từ (6 đến 8) % (có khi đến 10 %) thì phải dùng nhiều biện pháp
phối hợp. Các
biện pháp có thể áp dụng là:
1) Cày xới đất ở bãi, tưới nước lên
toàn bộ mặt bằng, dùng máy ủi dồn đất ướt thành đống và ủ đất trong thời gian
từ (2 đến 3) ngày mới vận chuyển lên mặt đập để đắp;
2) Trong trường hợp không
thể ủ đất trong (2 đến 3) ngày, có thể tiến hành cày xới đất một lớp có
độ sâu khoảng 30 cm, tưới nước lên toàn bộ lớp đất này, để cho đất thấm từ (1
đến 2) h, tiến hành cày xới để trở đất, rồi lại tưới nước để cho đất thấm đều
trong từ (1 đến 2) h. Nếu đất vẫn chưa thấm đều thì tiến hành
cày xới tiếp cho tới khi nước thấm
đều mới được đưa lên mặt đập để đắp. Biện pháp này cũng có thể thực hiện khi rải đất trên
mặt đập;
3) Phun nước trong quá trình máy đào
đang xúc đất lên xe vận chuyển. Để tưới nước cho đều, nên thiết kế hệ thống
đường ống có gắn vòi phun hoặc xe tưới nước gắn vòi phun.
4) Khoan, đào các lỗ trong khối đất ở bãi
và bơm nước vào các hố với khối lượng đủ để làm ẩm đất trong toàn khối. Sau đó dùng máy đào
xuyên qua đống đất làm ẩm (mặt đứng) đổ đống để trộn đều, tiếp đó dùng máy đào
số 2 đào từ đống đất lên
phương tiện vận chuyển đến mặt đập.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp xác định dung trọng khô ở
hiện trường sau khi đầm nén
B.1 Phương pháp
dao vòng
B.1.1 Phương pháp
này thích hợp với các loại đất hạt mịn và đất cát có lẫn ít hơn 30 % sạn sỏi có
đường kính hạt nhỏ hơn 20 mm.
B.1.2 Phương pháp
thực hiện:
1) Đào xung quanh vị trí lấy mẫu, ở giữa
chừa lại cột đất có đường kính lớn hơn đường kính dao vòng. Đặt dao vòng lên cột
đất, dùng sức hai tay ấn dao vòng xuống đều đặn, nhẹ nhàng không lay động. Khi dao
vòng đã cân bằng, lắp ống nối vào đầu dao vòng, đặt tấm đệm lên đầu nối rồi lấy búa
gõ vào tấm đệm làm cho dao vòng ngập sâu xuống đất, sau đó đào dao vòng đã
đầy đất lên.
2) Gọt đất cho bằng cả hai đầu dao
vòng, lau sạch mặt ngoài dao vòng rồi cân khối lượng dao vòng và đất trong dao
vòng với độ chính
xác đến 1 g.
B.1.3 Tính toán dung trọng
đất ẩm theo công thức (B1):
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là dung trọng đất ẩm, g/cm3
hoặc T/m3;
m1
là khối lượng dao vòng chứa đất, g;
mo
là khối lượng dao vòng, g;
V
là thể tích dao vòng, cm3.
B.1.4 Tháo đất ra khỏi dao
vòng, làm vụn đất, trộn đều rồi lấy khoảng 20 g đất (tránh lấy các hòn sỏi, cục
đất sét) cho vào hộp đã lau sạch và biết khối lượng hộp. Đậy nắp hộp, lau sạch
mặt ngoài rồi cân hộp và đất chính xác đến 0,01 g.
B.1.5 Mở nắp hộp, đổ cồn 96° cho
ngập đất rồi đốt khô, tiếp tục thực hiện như thế đến ba lần để cho khối lượng
đất khô trong hộp không thay đổi sau các lần cân. Sau lần cân thứ ba, đậy nắp
hộp lại, lau sạch mặt ngoài, cân hộp và đất khô chính xác tới 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B2)
trong đó:
W
là độ ẩm của đất tính theo % khối lượng,
lấy chính xác đến số lẻ thứ nhất sau dấu phẩy;
ma
là khối lượng hộp và đất ẩm, g;
mk
là khối lượng hộp và đất khô, g;
mh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.7 Tính dung
trọng khô (γk) của đất
theo công thức (B3):
trong đó:
γk
là dung trọng khô của đất, g/cm3
hoặc T/m3;
γW
là dung trọng đất ẩm, g/cm3
hoặc T/m3;
W
là độ ẩm của đất tính theo % khối lượng,
lấy chính xác đến số lẻ thứ nhất sau dấu phẩy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phương pháp
hố đào kết hợp với rót cát
tiêu chuẩn
B.2.1 Đối với đất đắp
có lẫn nhiều sỏi sạn hạt to và cuội, dăm không dùng được phương pháp dao vòng
thì phải dùng phương pháp hố đào kết hợp với rót cát tiêu chuẩn.
B.2.2 Cát tiêu
chuẩn là cát thạch anh có đường kính hạt từ (0,25 đến 0,50) mm (lọt sàng 0,50
mm và trên sàng 0,25 mm), đã sấy khô để trong không khí.
B.2.3 Trình tự và
phương pháp xác định dung trọng khô của cát tiêu chuẩn:
1) Chuẩn bị một khối lượng
cát tiêu chuẩn khoảng từ (40 đến 50) kg và ống lường đã biết thể tích;
2) Đặt phễu (có đường kính lỗ cuống phễu
khoảng 15 mm) vào ống lường đã biết
thể tích, để miệng dưới của cuống phễu cao hơn miệng ống lường khoảng 100 mm,
rót cát vào phễu cho đầy ống, dùng thước thẳng gạt bằng mặt cát trên miệng ống
rồi đổ cát ra và
cân khối lượng của nó chính xác đến 1 g. Lặp lại như vậy 3 lần, lấy kết quả
trung bình.
3) Tính toán dung trọng khô xốp của
cát theo công thức (B4):
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là dung trọng khô xốp của cát tiêu
chuẩn, g/cm3
hoặc T/m3;
m
là khối lượng cát đổ đầy ống lường,
g;
V
là thể tích ống lường,
cm3.
B.2.4 Trình tự và
phương pháp thí nghiệm xác định dung trọng khô của đất:
1) Tại vị trí lấy mẫu thí nghiệm, dọn
sạch một khoảnh đất kích thước khoảng (40 x 40) cm, san phẳng.
2) Đặt khay tôn có khoét lỗ ở giữa với
đường kính khoảng 200 mm lên khoảnh đất đã được san bằng đó, đào đất trong lỗ
ra cho vào khay chứa có nắp đậy.
Khi đào phải giữ thành vách hố không bị sạt lở, cứ thế đào cho đến đáy lớp đất
thí nghiệm.
3) Đem cân khối lượng của đất lấy từ
hố đào (m1), với cân có
độ chính xác từ (5 đến 10) g tùy thuộc vào loại cân sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đặt giá phễu lên hố
đào sao cho phễu thẳng đứng, chính tâm hố đào và miệng dưới của cuống phễu cách
đáy hố khoảng 100
mm (như khi xác định dung trọng của cát).
6) Dùng một lượng cát đã xác định
trước khối lượng (m2), đổ qua
phễu vào hố đào cho đến khi đầy hố. Lấy giá phễu ra, dùng thước thẳng gạt phẳng
cát trên miệng hố, cho cát thừa vào khay. Lấy khay ra và cho số cát thừa vào
thùng đựng cát. Tiếp tục dùng thước thẳng gạt phẳng cát trong hố đào cho ngang
mặt đất, gạt từ xung quanh một cách cẩn thận và lấy cát thừa cho vào thùng đựng
cát.
7) Cân khối lượng cát còn lại trong thùng
đựng cát (m3) với cân
chính xác đến 1 g.
8) Tính toán dung trọng đất ở trạng
thái ẩm theo công
thức (B5):
trong đó:
γW
là dung trọng đất ẩm, lấy chính xác đến hai số
lẻ sau dấu phẩy, g/cm3 hoặc T/m3;
γKX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng đất ẩm lấy từ hố đào,
g;
m2
là khối lượng cát tiêu chuẩn được
chuẩn bị để đổ vào hố đào, g;
m3
là khối lượng cát tiêu chuẩn còn lại
trong thùng đựng cát, g.
9) Tính dung trọng khô (γk) của đất
theo công thức (B6):
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là dung trọng khô của đất, g/cm3
hoặc T/m3;
γW
là dung trọng đất ẩm, g/cm3
hoặc T/m3;
W
là độ ẩm của đất, tính theo % khối lượng, lấy
chính xác đến số lẻ thứ nhất sau dấu phẩy;
(B7)
trong đó:
m1
là khối lượng đất ẩm lấy từ hố đào,
g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng đất khô, g;
B.3 Phương pháp
hố đào kết hợp
với đổ nước
B.3.1 Đối với đất
đắp có lẫn nhiều sỏi sạn hạt to và cuội, dăm không dùng được phương pháp dao
vòng thì ngoài phương
pháp hố đào kết hợp
với rót cát tiêu chuẩn, để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện có thể sử dụng phương pháp hố đào kết hợp với đổ nước (thay cho
rót cát).
B.3.2 Nước sử dụng phải là nước sạch,
có thể lấy từ sông nhưng phải thông qua bể chứa trữ để xử lý (lắng
đọng bùn cát, tạp chất). Dung trọng của nước là γ = 1 g/cm3 hoặc 1 T/m3.
B.3.3 Chuẩn bị một lượng
nước khoảng từ (100 đến 150) l đựng trong bể chứa, bình đo lường nước đã biết thể tích, từ (1 đến
1,5) m2 tấm nylon (loại có độ bền cao, không thấm nước).
B.3.4 Trình tự và phương pháp
thí nghiệm xác định dung trọng khô của đất:
1) Tại vị trí lấy mẫu thí nghiệm, dọn
sạch một khoảnh đất kích thước khoảng (1 x 1) m, san phẳng.
2) Đào hố hình lập phương hoặc
hình hộp chữ nhật có cạnh từ (40 đến 50) cm, chiều cao bằng chiều dày lớp đất
thí nghiệm; hoặc một phần hình cầu đường kính miệng và chiều cao tương
ứng, khi đào phải
cẩn thận để không làm sập vách hố đào, mặt vách hố đào phải phẳng đều hoặc trơn
(không có lồi lõm cục bộ).
3) Trải tấm nylon ép sát vách hố đào, đổ nước
(qua bình đo lường) đầy hố đến bằng mặt đất xung quanh hố đào (dùng thước 1 m
để kiểm tra). Xác định thể tích của nước đổ vào hố (Vn), đây cũng chính là
khối lượng nước trong hố đào (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tính toán dung trọng đất ở trạng
thái ẩm theo công thức (B8):
trong đó:
γW
là dung trọng đất ẩm, lấy
chính xác đến hai số lẻ sau dấu phẩy, g/cm3 hoặc T/m3;
γn
là dung trọng của nước, bằng 1 g/cm3
(hoặc T/m3);
m1
là khối lượng đất ẩm lấy từ hố đào,
g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng nước trong hố đào, g;
6) Tính dung trọng khô (γk) của đất
theo mục 9, điều B.2.4 của Phụ lục này.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp thí nghiệm đầm nén hiện trường
C.1 Yêu cầu
chung
C.1.1 Trước khi đắp đập,
nhà thầu xây dựng (trừ khi có yêu cầu khác của chủ đầu tư) phải tổ chức thí
nghiệm đầm nén hiện trường đối với từng loại đất để xác định tối ưu các
thông số đầm nén, bao gồm:
- Chiều dày lớp rải (trước khi đầm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm thích hợp nhất;
C.1.2 Để phục vụ cho công
tác thí nghiệm, nhà thầu tư vấn thiết kế phải cung cấp cho nhà thầu xây dựng tài liệu
thí nghiệm đầm nện Proctor tiêu chuẩn ở trong phòng. Trong trường hợp
nhà thầu tư vấn thiết kế không cung cấp tài liệu này, nhà thầu xây dựng có thể
tham khảo số liệu ở Bảng C.1 để tiến hành thí nghiệm.
Bảng C.1 -
Giá trị dung trọng khô lớn nhất khi tiến hành thí nghiệm đầm nện Proctor
Loại đất
Độ ẩm tốt
nhất, %
Dung trọng
khô lớn nhất có thể đạt được khi đầm Proctor,
T/m3
Á cát
Từ 9 đến 15
Từ 1,65 đến
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 12 đến
18
Từ 1,65 đến
1,85
Á sét nặng
Từ 15 đến
22
Từ 1,60 đến
1,80
Sét
Từ 18 đến
25
Từ 1,55 đến
1,75
C.2 Phương pháp
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.1 Yêu cầu về bãi thí
nghiệm
Bãi thí nghiệm chọn nơi bằng phẳng có
chiều dài khoảng 60 m, chiều rộng từ (6 đến 8) m. Nền bãi được loại bỏ hết lớp
thảm thực vật và đầm nén đạt dung trọng khô thiết kế (γKTK). Chia bãi
đất thành 4 đoạn, chiều dài mỗi đoạn là 15 m, mỗi đoạn chia đều thành 4 băng,
mỗi băng rộng 3,75 m (xem hình C.1).
C.2.1.2 Trình tự thí
nghiệm
1) Thí nghiệm lần thứ nhất:
Trên tất cả 4 đoạn đều rải đất có
chiều dày (H = h1) như nhau
nhưng mỗi đoạn có độ ẩm khác nhau
lần lượt là W1, W2,
W3 và W4.
Loại đất rải để thí nghiệm được lấy từ bãi đất mà nhà thầu tư vấn thiết kế đã
lựa chọn. Chiều dày h1 chọn gần với khả năng của máy đầm sử dụng.
Các trị số độ ẩm W1, W2,
W3 và W4 chọn gần với độ ẩm tự nhiên và độ ẩm tốt nhất
của đất mà nhà thầu tư vấn thiết kế đã xác định.
Sau khi chuẩn bị xong bắt đầu
tiến hành thí nghiệm đầm nén như sau:
- Băng thứ nhất mỗi đoạn đầm n1 lượt;
- Băng thứ 2, băng thứ 3 và băng thứ 4 mỗi đoạn đầm n2, n3 và n4
lượt;
- Sau khi đầm xong, mỗi băng lấy từ 6 mẫu đến 9
mẫu thí nghiệm dung trọng khô (γk) và xác định trị số bình quân của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 – Bố trí thí
nghiệm với một trị số của chiều dày rải đất h1
2) Thí nghiệm các lần tiếp theo;
Lần thứ hai, ba, tư cũng làm thí
nghiệm như tương tự như thí nghiệm lần thứ nhất nhưng với chiều dầy rải đất (H) lần
lượt là h2, h3, h4.
3) Lấy các kết quả thí nghiệm của 4
lần, vẽ biểu đồ biểu thị quan hệ giữa dung trọng khô (γK), độ ẩm (W)
và số lần đầm nện (n) cho từng chiều dày lớp đất rải H = h1 (xem hình C.2)
Hình C.2 - Biểu
đồ các đường
đầm nện
C.2.1.3 Xác định độ dày rải
đất, số lần đầm và lượng ngậm nước tốt nhất
1) Từ biểu đồ các đường đầm nện ở hình
C.2 có thể xác định được lượng ngậm nước tốt nhất Wtn (ứng với
dung trọng khô lớn nhất) và vẽ được đường quan hệ giữa độ dày lớp rải, số lần đầm,
lượng ngậm nước tốt nhất và dung trọng khô lớn nhất (xem hình C.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Từ trị số của dung
trọng khô theo yêu cầu của thiết kế (γKTK) kẻ một đường nằm
ngang trên hình C.3 sẽ xác định được số lần đầm a, b, c, d ứng với từng chiều
dày rải đất h1, h2, h3, h4;
3) So sánh các tỷ số , , và , giá trị lớn nhất của các tỷ số này sẽ biểu
thị phương án đầm có hiệu quả nhất về kinh tế;
4) Sau khi xem xét các yếu tố khác
nhau như độ ẩm tự nhiên, độ ẩm có thể khống chế được của đất trên hiện trường và khả
năng của thiết bị đầm nén, kết hợp với kết quả ở mục 3 của điều này sẽ lựa chọn
ra phương án đầm nén hợp lý nhất cả về kinh tế lẫn kỹ thuật.
C.2.2 Đối với loại đất
không có tính dính
Bố trí bãi thí nghiệm và phương pháp
thí nghiệm tương tự như đối với loại đất có tính
dính, nhưng do độ ẩm trong đất ảnh hưởng không rõ nét đến khối lượng
đầm nén nên khi phân tích chỉnh
lý kết quả thí nghiệm có thể bỏ qua không xét đến. Vì vậy, đối với loại đất này chỉ cần
vẽ biểu đồ quan hệ giữa dung trọng khô, số lần đầm và chiều dày lớp rải (xem
Hình C.4). Dựa vào biểu đồ này và làm tương tự như các mục 2 ,3, 4 điều C.2.1.3 của
Phụ lục này để lựa chọn ra phương án đầm nén hợp lý nhất cả về kinh tế lẫn kỹ
thuật.
Hình C.4 -
Các đường quan hệ giữa dung trọng khô, số lần đầm nén và chiều dày lớp
rải khi đầm nén thí nghiệm đất không có tính dính
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số điểm cần lưu ý khi đắp đập bằng đất
Bazan
D.1 Đặc điểm về
mặt vật liệu xây dựng của đất Bazan
Đất Bazan xét về mặt vật liệu xây dựng
có một số đặc điểm chính sau đây:
- Độ tơi xốp lớn;
- Độ ẩm cao, thông thường từ (30 đến 40) %;
- Dung trọng khô thấp. Thông thường dung trọng
khô sau khi đầm nén với độ chặt K ≥ 0,95 chỉ đạt từ (1,3 đến 1,4) T/m3;
- Hệ số thấm sau khi đầm nén đạt từ (10-5 đến 10-7) cm/s;
- Lượng kết von laterit lớn dần từ trên xuống
dưới theo 5 đới
của vỏ phong hóa Bazan, trong
đó có cả cuội tròn
cạnh và dăm sắc cạnh có đường kính từ (20 đến 200) mm.
D.2 Phân đới cấu
tạo vỏ phong
hóa đá Bazan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đới thứ nhất: Đới đất
đỏ đồng nhất, hạt nhỏ. Đất tàn
tích Bazan hoặc đất tàn tích và sườn tích Bazan không phân chia, có màu nâu đỏ hoặc xám vàng sắc đỏ.
Hầu hết hạt nhỏ, cấu tạo lỗ hổng lớn, kết cấu ít chặt, trạng thái ít ẩm đến ẩm
vừa, bề dày đới từ (0,3 đến 7,0) m;
2) Đới thứ hai: Đới đất
đỏ chưa kết von laterit hạt to, loại kết von laterit sắt (phần trên)
hoặc các hạt nhỏ và hạt to kết von latent nhôm sắt (phần dưới). Phần hạt nhỏ có
màu sắc và tính chất vật lý giống đới thứ nhất. Các
hạt to loại kết von laterit sắt có màu
xám đen hoặc nâu sẫm, cấu tạo đặc sít và nặng. Các kết von loại laterit nhôm
sắt có màu sáng, vàng nhạt, hạt có góc cạnh hoặc hình dạng kỳ dị, thành phần
chủ yếu là ôxit nhôm, cấu tạo nhiều lỗ hổng nhỏ, tương đối nhẹ. Chiều dày đới
từ (1 đến 7) m;
3) Đới thứ ba: Đới đất
màu loang lổ. Đới này bao gồm đất tàn tích Bazan màu loang lổ (xám nâu đỏ, xám vàng,
xám trắng) có hầu hết là hạt nhỏ kết cấu ít chặt, trạng thái ẩm vừa đến ẩm cao. Đất
phần dưới của đới có thể có các khoáng vật sét loại monmorilorit, chiều dày đới từ (2 đến 7) m;
4) Đới thứ tư: Đới sét hóa còn bảo tồn
của đá gốc. Đất tàn tích Bazan màu xám vàng, xám nâu đỏ, xám tím lẫn xám xanh.
Thành phần hạt chủ yếu là hạt nhỏ
nhưng có những ổ, cục đá Bazan phong hóa dạng bóc vỏ hình cầu. Đất ít chặt, trạng
thái ẩm cao, bao gồm cả các khoáng vật sét loại monmorilorit, bề dày đới từ (2
đến 5) m;
5) Đới thứ năm: Đới đá mảnh. Đất tàn
tích Bazan có thành phần chủ yếu là các đá mảnh, cục do đá Bazan bị phong hóa vỡ vụn
ra. Có một số hạt nhỏ lấp nhét trong các lỗ hổng và khe nứt. Bề dày đới từ (0,5
đến 1,5) m.
CHÚ THÍCH: Trên đây là phân loại
đầy đủ của 5 đới. Tùy điều kiện hình thành cụ thể, có một số nơi lại có dạng
mặt cắt không đầy đủ, thiếu một hoặc hai đới.
D.3 Khai thác đất Bazan để đắp đập
D.3.1 Thông thường
trong thiết kế chỉ sử dụng được đới thứ nhất và phần trên của đới thứ 2 để đắp
đập. Điều này phải được quy định rõ trong thiết kế và chỉ dẫn chi tiết đối với
việc khai thác các mỏ đất đắp đập. Khi khai thác đất để đắp đập, nếu phát hiện
có những dấu hiệu khác so với các chỉ dẫn trong thiết kế thì nhà thầu xây
dựng phải báo cho chủ đầu tư và tư vấn thiết kế để có giải pháp xử lý.
D.3.2 Khi khai
thác đất ở đới 1, có thể khai thác theo cả 2 cách mặt bằng và mặt đứng nhưng
tốt nhất là khai thác theo mặt đứng hoặc vát xiên suốt chiều dày của tầng đất
khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4 Trong trường hợp đới
1 mỏng, có thể khai thác cả đới 1 và đới 2 cùng trong một tầng đảo.
D.3.5 Không khai
thác và sử dụng đất Bazan chứa trên 45 % khối lượng hạt kết von latêrít nhôm
sắt hình dạng kì dị.
D.4 Đầm nện đất
Bazan khi đắp đập
Việc đầm nện đất Bazan khi đắp đập
cũng có những yêu cầu kỹ thuật tương tự như các loại đất khác, song để đầm có
hiệu quả nên sử dụng các loại đầm có áp suất lớn như đầm chân dê, đầm có núm
gai và chấn động.
D.5 Xác định
dung trọng khô ở hiện trường với loại đất Bazan hỗn hợp hạt nhỏ và hạt to
D.5.1 Yêu cầu chung:
- Nếu dùng bằng phương pháp hố đào thì tuân theo chỉ dẫn ở Phụ
lục B của tiêu chuẩn này;
- Nếu dòng dao vòng thì cần dùng
loại dao vòng có kích thước lớn. Đường kính trong của dao (d) bằng (15 đến 20)
cm, chiều cao (h) nằm trong
khoảng từ (2/3 đến 3/4)d và tuân theo chỉ dẫn ở Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
D.5.2 Phương pháp
xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tiếp theo là xác định hàm lượng hạt
to và khối lượng thể tích khô của đơn thể hạt lớn hơn 2 mm;
3) Từ kết quả phân tích, tiến hành
tính toán xác định dung trọng của đất theo công thức D1, D2 và D3:
trong đó:
là dung trọng của đất hỗn hợp đầm
nén ở độ ẩm tự nhiên, g/cm3 hoặc T/m3;
là dung trọng khô của đất hỗn hợp,
g/cm3 hoặc T/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là dung trọng khô của đất hạt nhỏ ở
trong hỗn hợp, g/cm3 hoặc T/m3;
g
là khối lượng đất ẩm đào trong
hố hoặc trong dao vòng, g;
V
là thể tích hố đào hoặc
dao vòng, cm3;
Whh
là độ ẩm của đất hỗn hợp, %;
là dung trọng khô của đơn thể
hạt to, g/cm3 hoặc T/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng hạt to (số thập phân)
theo khối lượng khô.
CHÚ THÍCH:
1) Nên xác định dung trọng
khô của nhóm đất
hạt nhỏ nhằm đánh giá
đúng độ chặt của đất hỗn hợp sau
khi đầm;
2) Xác định hàm lượng hạt to theo
phương pháp rửa đất qua sàng 2
mm đối với mẫu đất đã được xác
định khối tượng sau khi đá sấy khô ở nhiệt độ từ (100 đến 105) °C.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu kỹ
thuật chung
5 Đo đạc
trước, trong và sau khi thi công
6 Tổng mặt
bằng thi công
7 Dẫn dòng thi
công
8 Công tác nền
móng
9 Vật liệu đắp
đập
10 Đắp đập
11 Thi công sân
phủ thượng lưu,
chân khay, bộ phận chống thấm trong
nền đập tường nghiêng, tường tâm
12 Xử lý mặt
nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Lắp đặt thiết
bị quan trắc
15 Giám sát,
kiểm tra chất lượng thi công
16 Nghiệm thu
công trình
17 An toàn lao
động
18 Tích nước
vận hành công trình
Phụ lục A (Tham khảo): Một số phương pháp
xử lý độ ẩm của đất
Phụ lục B (Quy định): Các
phương pháp xác định dung trọng khô ở hiện trường sau khi đầm nén
Phụ lục C (Quy định): Phương
pháp thí nghiệm đầm nén hiện trường
Phụ lục D (Quy định): Một số
điểm cần lưu ý khi đắp đập bằng đất Bazan