Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
ah
|
Một nửa khoảng điều chỉnh ghế ngồi theo
phương ngang
|
mm
|
av
|
Một nửa khoảng điều chỉnh ghế theo phương
thẳng đứng
|
mm
|
E
|
Năng lượng đầu vào được hấp thụ khi thử
|
J
|
F
|
Lực tải tĩnh
|
N
|
H
|
Chiều cao nâng của trọng tâm khối con lắc
|
mm
|
I
|
Mô men quán tính theo trục sau không có
bánh xe
|
kg.m2
|
L
|
Chiều dài cơ sở tham chiếu của máy kéo
|
mm
|
mt
|
Khối lượng tham chiếu
|
kg
|
5. Dụng cụ
5.1. Khung của vùng
khoảng trống
Phương tiện để xác định vùng khoảng trống
không bị xâm nhập trong thời gian thử: có thể dùng một dụng cụ đo theo Hình 2
và Hình 11 a) và b).
CHÚ DẪN:
1. Điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP)
Kích thước
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1A0
B1B0
100
Nhỏ nhất
A1A2
B1B2
C1C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
D1D2
E1E2
500
Nhỏ nhất hoặc bằng
bán kính vô lăng lái cộng 40 mm, chọn số nào lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1G2
H1H2
I1I2
J1J2
500
E1E0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Nhỏ nhất hoặc bằng
bán kính vô lăng lái cộng 40 mm, chọn số nào lớn hơn
J0E0
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I0G0
C0D0
E0F0
---
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Tùy thuộc vào máy kéo
CHÚ THÍCH: Với máy kéo khác, xem Hình 11 a)
và b)
Hình 2 - Dụng cụ đo
vùng khoảng trống
5.2. Thử va đập
Phép thử va đập phải được thực hiện bằng các
thiết bị như mô tả trong 5.2.1 đến 5.2.5.
5.2.1. Thiết bị để va đập vào kết cấu bảo vệ
Một khối con lắc có khối lượng 2 000 kg. Khối
lượng của khối con lắc không bao gồm khối lượng của xích. Khối lượng xích lớn
nhất là 100 kg. Khối đó được treo trên hai dây xích cách điểm xoay 6 m hoặc lớn
hơn bên trên mặt nền và phải có kích thước như thể hiện trên Hình 3. Trọng tâm
của khối con lắc phải trùng với tâm hình học của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 bộ phận gá cho cơ cấu nhả
2 điều chỉnh độ cao
3 bề mặt va đập
4 móc giữ xích dự phòng
5 trục trọng tâm
6 dây xích lắc
Hình 3 - Minh họa
khối con lắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy kéo phải được buộc trên nền bằng dây cáp
thép có bộ phận căng, vào các dầm nền có khoảng cách qua một bên tốt nhất là
khoảng 600 mm trên toàn bộ bề mặt ở ngay bên dưới điểm xoay và kéo dài khoảng 9
m dọc theo trục khối con lắc và khoảng 1 800 mm về hai bên. Các điểm của bộ
phận gá để buộc dây cáp phải cách khoảng 2 000 mm phía sau cầu sau và 1 500 mm
phía trước cầu trước. Phải có hai dây cho mỗi cầu: mỗi dây ở một bên mặt phẳng
trung tuyến của máy kéo. Dây cáp thép có đường kính 12,5 mm đến 15 mm, độ bền
kéo từ 1 100 MPa đến 1 260 MPa. Chi tiết các phương pháp buộc cho trên Hình 4,
Hình 5 và Hình 6.
5.2.3. Dầm gỗ mềm
Một dầm gỗ mềm có tiết diện ngang 150 mm x
150 mm, dùng để chặn các bánh sau khi va đập từ phía trước và phía sau, giữ đối
với phía bên của các bánh trước và bánh sau khi va đập từ phía bên, như thể
hiện trên Hình 4, Hình 5 và Hình 6.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 dây buộc
2 dầm gỗ mềm vuông có cạnh 150 mm được kẹp
phía sau hai bánh sau khi buộc căng cáp
3 cung đường đi của trọng tâm khối con lắc
đi qua điểm tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 dây cáp
2 dầm gỗ mềm vuông có cạnh 150 mm được kẹp
phía sau hai bánh sau khi buộc căng cáp
3 cung đường đi của trọng tâm khối con lắc
đi qua điểm tiếp xúc
Hình 5 - Ví dụ phương
pháp buộc - Tác động từ phía trước
CHÚ DẪN:
1 cung đường đi của trọng tâm khối con lắc
đi qua điểm tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dầm gỗ mềm vuông có cạnh 150 mm
4 cột chống bằng gỗ
a vát cạnh
b đầu vê tròn để tiếp xúc chắc chắn vào
vành bánh xe
Hình 6 - Ví dụ phương
pháp buộc - Tác động từ phía bên
5.2.4. Cột chống bằng gỗ
Cột chống bằng gỗ, được sử dụng để chống bánh
sau đối diện khi va đập từ phía bên như thể hiện trên Hình 6. Chiều dài của cột
chống phải bằng từ 20 đến 25 lần bề dày của nó và chiều rộng của cột chống bằng
2 đến 3 lần bề dày của nó.
5.2.5. Thiết bị đo độ uốn đàn hồi
Thiết bị đo độ uốn đàn hồi như thể hiện trên
Hình 7, trong mặt phẳng nằm ngang trùng với bề mặt giới hạn trên của vùng
khoảng trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 độ uốn dư
2 độ uốn đàn hồi
3 độ uốn tổng (độ uốn dư cộng với độ uốn
đàn hồi)
4 vòng định vị
5 thanh ngang gắn vào khung
6 thanh thẳng đứng gắn vào khung máy kéo
Hình 7 - Ví dụ dụng
cụ đo độ uốn đàn hồi
5.3. Thử phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Phương tiện gây ra lực nén xuống ROPS,
như thể hiện trên Hình 8, bao gồm một dầm cứng có bề rộng 250 mm.
5.3.2. Sử dụng thiết bị đo tổng lực tác động
theo phương thẳng đứng.
CHÚ DẪN:
1 lực
2 khớp nốt chốt vạn năng
3 xy lanh thủy lực
4 giá đỡ cầu trước và cầu sau
5 dầm phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị máy kéo
và ROPS để thử
6.1. Quy định chung
6.1.1. Kết cấu bảo vệ phòng lật phải được chế
tạo với đặc điểm kỹ thuật sản phẩm và được lắp với kiểu khung máy kéo, theo
phương pháp gá lắp do nhà chế tạo công bố.
6.1.2. Điều chỉnh bề rộng vết của các bánh
sau càng rộng càng tốt, để ROPS không được tỳ vào các lốp khi thử.
6.1.3. Tốt nhất sử dụng lốp có lót bố.
6.1.4. Cần số phải ở vị trí trung gian và
ngắt phanh tay.
6.1.5. Tất cả các cửa sổ, các tấm chắn và các
bộ phận không thuộc kết cấu có thể tháo thì phải tháo ra để chúng không ảnh
hưởng đến độ bền của ROPS.
Trong trường hợp có thể đóng các cửa và cửa
sổ mở, hoặc tháo ra khi làm việc, thì khi thử chúng có thể được tháo ra hoặc
hãm ở trạng thái mở, sao cho chúng không làm tăng thêm độ bền của kết cấu bảo
vệ phòng lật. Điều đó đảm bảo không tạo ra mối nguy hiểm cho người lái trong
trường hợp lật máy.
6.2. Thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của khối con lắc và xích treo phải
được chọn để điểm va đập ở cạnh phía trên của kết cấu bảo vệ phòng lật và trên
cung đường đi của trọng tâm khối con lắc.
Máy kéo phải được đặt vào vị trí và buộc giữ
chắc chắn ở vùng bên dưới các trục để chịu va đập thích hợp.
Các điểm của bộ phận gá để buộc dây cáp phải
cách khoảng 2 m phía sau cầu sau và 1,5 m phía trước cầu trước.
Các lốp của máy kéo phải được bơm theo các
loại máy kéo khác nhau (không sử dụng nước để tăng trọng), kéo căng dây buộc để
đạt độ lún xuống thích hợp với loại máy kéo và lốp như được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Thử va đập -
Độ lún
Loại máy kéo
Áp suất lốp
kPa
Độ lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn bánh chủ động có các bánh trước và bánh
sau cùng cỡ:
askd
sjdaskd
Trước
100
25
Sau
100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
askd
sjdaskd
Trước
150
20
Sau
100
25
Hai bánh chủ động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
200
15
Sau
100
25
6.2.2. Thử va đập phía trước và phía sau
Buộc dây ở mỗi bên của cả hai cầu để cho hợp
lực nằm trên mặt phẳng trong đó trọng tâm của khối con lắc sẽ dao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Thử va đập phía bên
Các dây buộc phải ở phía trên của các cầu gần
va đập.
Dầm gỗ (xem 5.2.3) phải được kẹp tỳ vào mép
bánh trước và bánh sau phía đối diện với khối con lắc và ép tỳ cứng vào các
lốp. Sau khi buộc, chống cột bằng gỗ (xem 5.2.4) vào vành bánh sau và nền sao
cho tỳ khít với vành trong thời gian va đập như thể hiện trên Hình 6. Chiều dài
cột chống phải được chọn sao khi ở vị trí tỳ vào vành, cột chống nghiêng một
góc (30 ± 3)0 so
với phương ngang.
6.3. Thử phá hủy
Khi ở vị trí để thử phá hủy, máy kéo phải
được đỡ ở phía dưới cầu để tải trọng không tác động đến các bánh xe.
7. Quy trình thử
CẢNH BÁO - Một số thử nghiệm theo quy định
trong tiêu chuẩn này cần sử dụng các phương pháp có thể dẫn đến tình trạng nguy
hiểm.
7.1. Trình tự các
phép thử
7.1.1. Với máy kéo có khối lượng phân bố trên
các bánh trước nhỏ hơn 50 %, thực hiện theo trình tự sau đây (phép thử được
trình bày trong các điều được viện dẫn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phá hủy ở phía sau (xem 7.4.1);
c) va đập từ phía trước (xem 7.2.1 và 7.2.3);
d) va đập phía bên (xem 7.3);
e) phá hủy ở phía trước (xem 7.4.2).
7.1.2. Với máy kéo có khối lượng trên bánh
trước bằng hoặc lớn hơn 50 %, thực hiện theo trình tự sau đây (phép thử được
trình bày trong các điều nhỏ được viện dẫn).
a) va đập từ phía trước (xem 7.2.1 và 7.2.3);
b) va đập từ phía bên (xem 7.3);
c) phá hủy ở phía sau (xem 7.4.1);
d) phá hủy ở phía trước (xem 7.4.2.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Giữa các phép thử, không được sửa hoặc
nắn thẳng bất kỳ bộ phận nào.
7.1.5. Nếu có một phần nhô ra hiện diện một
vùng không thích hợp cho khối con lắc, thì dùng một tấm thép có bề dày và chiều
sâu thích hợp, dài khoảng 300 mm gắn chặt vào bộ phận đó sao cho không ảnh
hưởng đến độ bền của kết cấu bảo vệ.
7.1.6. Năng lượng đầu vào được ROPS hấp thụ
trong thử nghiệm phải được báo cáo, tính toán bằng jun theo công thức:
E = 19,6H
7.2. Thử va đập phía
trước và sau
7.2.1. Định vị máy kéo
Với phép thử va đập phía trước và phía sau,
máy kéo được đặt ở vị trí sao cho xích treo và bề mặt va đập của khối con lắc
tạo thành một góc 200 so với phương thẳng đứng khi đập vào ROPS. Nếu
góc của bộ phận kết cấu bảo vệ phòng lật tại điểm tiếp xúc có độ uốn lớn nhất
khi va đập lớn hơn 200 so với phương thẳng đứng, thì góc của khối
phải được điều chỉnh thêm nữa bằng phương tiện thuận tiện sao cho bề mặt đập và
bộ phận ROPS song song tại điểm va đập và độ uốn lớn nhất, dây xích treo có góc
200 so với phương thẳng đứng khi khối con lắc đập vào kết cấu bảo vệ
phòng lật.
Trường hợp góc lớn hơn 200, điều
chỉnh bề mặt va đập của khối lắc phải dựa trên ước lượng độ uốn lớn nhất.
7.2.2. Va đập phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao nâng của khối lắc được tính từ một
trong hai công thức dưới đây. Việc lựa chọn công thức nào là theo quyết định
của nhà chế tạo.
Công thức 1:
Công thức 2:
7.2.3. Va đập phía trước
Yêu cầu chung đối với phép thử này tương tự
như phép thử va đập phía sau. Va đập ở gần sát góc trên của kết cấu bảo vệ
phòng lật như là được thực hiện trên cùng mặt phẳng đối với va đập phía trên
được tạo ra (xem 7.3). "Càng gần góc càng tốt" nghĩa là một khoảng
cách lớn nhất 80 mm từ mặt thẳng đứng đi qua điểm ngoài cùng ở trên đỉnh của
kết cấu bảo vệ phòng lật song song với mặt phẳng trung tuyến của máy kéo. Tuy
nhiên, nếu bắt đầu đường cong ở phía trước của kết cấu bảo vệ phòng lật tại
khoảng cách lớn hơn 80 mm phía trong mặt phẳng thẳng đứng này, thì va đập được
thử tại điểm bắt đầu cong. Nghĩa là tại điểm mà đường cong này tiếp tuyến với
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến của máy kéo.
Chiều cao con lắc được nâng lên theo công
thức sau:
H= 125 + 0,02mt
7.3. Va đập từ phía
bên
7.3.1. Định vị máy kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy kéo phải được đặt ở vị trí sao cho xích
treo và bề mặt đập của khối con lắc thẳng đứng khi đập vào kết cấu bảo vệ phòng
lật. Nếu bộ phận của kết cấu bảo vệ phòng lật tạo góc không thẳng đứng tại điểm
tiếp xúc, thì bề mặt đập của khối con lắc và các bộ phận của ROPS phải được đặt
song song bằng một giá đỡ phụ tại điểm va đập có độ uốn lớn nhất. Xích theo
phải duy trì thẳng đứng tại điểm va đập.
Trường hợp bộ phận kết cấu bảo vệ phòng lật
không thẳng đứng, điều chỉnh bề mặt đập của khối con lắc dựa trên ước lượng độ
uốn lớn nhất.
7.3.2. Va đập phía bên
Nếu chắc chắn có bộ phận cụ thể nào đó sẽ va
đập đầu tiên khi máy kéo lật sang phía bên thì tiến hành thử va đập vào bộ phận
đó. Mặt khác, va đập được thực hiện ở bộ phận bên cao nhất và ở mặt phẳng thẳng
đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc (xem Điều 9) và cách phía trước
điểm chỉ báo chỗ ngồi 60 mm; hoặc, với máy kéo có thể đảo vị trí người lái, lấy
điểm giữa hai điểm chỉ báo chỗ ngồi ở hai vị trí lái. Trường hợp ROPS có ghế
lệch và/hoặc độ bền không đối xứng, va đập sẽ thực hiện phía bên có khả năng
xâm nhập vào vùng khoảng trống nhiều hơn.
Chiều cao nâng của khối con lắc được tính
theo công thức sau:
H = 125 + 0,15mt
7.4. Thử phá hủy
7.4.1. Phá hủy tại phía sau
Dầm được đặt ngang qua các bộ phận kết cấu
cao nhất phía sau và hợp lực phá hủy phải được đặt trong mặt tham chiếu thẳng
đứng. Tác động lực, F, trong đó F = 20 mt, tính bằng Niutơn. Lực
được duy trì tối thiểu 5 s sau khi dừng quan sát bất kỳ sự dịch chuyển nào của
ROPS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Phá hủy tại phía trước
Dầm phải được đặt ngang qua các bộ phận kết
cấu cao nhất phía trước và hợp lực phá hủy phải được đặt trong mặt phẳng tham
số chiếu thẳng đứng. Tác động lực, F, trong đó F = 20 mt,
tính bằng Niu tơn. Lực phải được duy trì tối thiểu 5 s sau khi không nhìn thấy
bất kỳ sự dịch chuyển nào của ROPS.
Trường hợp phần trước mái che của kết cấu bảo
vệ phòng lật không đỡ được lực phá hủy toàn phần, thì tác dụng lực cho đến khi
mái che bị uốn trùng với mặt phẳng nối phần trên của ROPS với phần trước của
máy kéo có khả năng đỡ khối lượng máy kéo khi bị lật. Sau đó dừng tác dụng lực,
đặt lại ví trí máy kéo hoặc tải trọng để dầm đặt trên ROPS tại điểm sẽ đỡ phía
sau máy kéo khi bị lật hoàn toàn và tác dụng lực đầy đủ (xem Hình 9 và Hình
10).
CHÚ DẪN:
1 vị trí dầm để thử phá hủy phía sau
2 vị trí dầm để thử phá hủy phía trước
3 vị trí dầm thứ 2 để thử phá hủy phía sau
khi phần trước của mái che không chịu được lực phá hủy đầy đủ
4 mặt phẳng nền tưởng tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Vị trí dầm
để thử phá hủy - Buồng lái bảo vệ
CHÚ DẪN:
1 vị trí dầm để thử phá hủy phía trước
2 vị trí dầm thứ 2 để thử phá hủy phía
trước khi phần trước của mái che không chịu được lực phá hủy đầy đủ
3 mặt phẳng nền tưởng tượng
4 phần máy kéo có khả năng đỡ khối lượng
máy kéo khi bị lật
Hình 10 - Vị trí dầm
để thử phá hủy - Khung
8. Điểm chỉ báo chỗ
ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ghế ngồi có giảm xóc, nếu nhà chế tạo
có hướng dẫn thì phải tuân theo để điều chỉnh hệ thống giảm xóc. Mặt khác, hệ
thống giảm xóc của ghế ngồi phải đặt ở giữa hành trình dịch chuyển của hệ thống
giảm xóc. Sau khi lắp ghế ngồi lên máy kéo, điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) sẽ trở
thành một điểm cố định đối với máy kéo và không di chuyển cùng với ghế ngồi
trong phạm vi điều chỉnh ngang và dọc của nó.
9. Vùng khoảng trống
9.1. Vùng khoảng trống được minh họa trên Hình 2
và Hình 11 a) và b). Vùng được xác định trong mối tương quan với mặt phẳng tham
chiếu và SIP. Mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng thẳng đứng, thông thường theo
chiều dọc máy kéo và đi qua điểm chỉ báo chỗ ngồi và tâm của vô lăng lái. Thông
thường mặt phẳng tham chiếu trùng với mặt phẳng trung tuyến dọc của máy kéo.
Mặt phẳng tham chiếu phải được thừa nhận xê dịch theo chiều ngang so với ghế
ngồi và vô lăng lái trong thời gian chịu tải nhưng vẫn giữ vuông góc với máy
kéo hoặc sàn của ROPS. Vùng khoảng trống được xác định trên cơ sở của 9.2 và
9.3.
9.2. Vùng của khoảng trống đối với các máy kéo có
ghế không đảo chiều được xác định và giới hạn bởi các mặt phẳng nêu trong a)
đến j) dưới đây; máy kéo ở trên mặt phẳng nằm ngang, ghế ngồi trường hợp có thể
điều chỉnh được thì điều chỉnh đến vị trí trên cùng phía sau của ghế và vô lăng
lái trường hợp có thể điều chỉnh được thì điều chỉnh đến vị trí giữa.
a) Mặt phẳng nằm ngang (A1B1B2A2,
cách phía trên SIP là (810 + av) mm với đường B1B2
được xác định cách phía sau SIP là (ah - 10) mm.
b) Mặt phẳng ngiêng (G1G2i2I1),
vuông góc với mặt phẳng tham chiếu, bao gồm cả hai điểm, một điểm cách phía sau
đường B1B2 là 150 mm và điểm sau cùng của đệm tựa lưng
của ghế.
c) Bề mặt trụ (A1A2l2l1)
vuông góc với mặt phẳng tham chiếu, có bán kính 120 mm, tiếp tuyến với các mặt
phẳng được xác định trong a) và b).
d) Bề mặt trụ (B1C1C2B2)
vuông góc với mặt phẳng tham chiếu, có bán kính 900 mm kéo dài về phía trước
400 mm, và tiếp tuyến với mặt phẳng được xác định trong a) dọc theo đường B1B2.
e) Mặt phẳng nghiêng (C1D1D2C2)
vuông góc với mặt phẳng tham chiếu, nối với bề mặt được xác định trong d) và đi
qua điểm cách mép ngoài phía trước của vô lăng lái là 40 mm. Trường hợp vô lăng
lái ở vị trí cao, mặt phẳng này được kéo dài về phía trước từ đường B1B2
tiếp tuyến với bề mặt được xác định trong d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Mặt phẳng nằm ngang (E1F1F2E2)
đi qua điểm dưới SIP là (90-av) mm.
h) Bề mặt (G1F1F2G2)
nếu cần thiết, cong từ giới hạn đáy của mặt phẳng được xác định trong b) đến
mặt phẳng nằm ngang được xác định trong g), vuông góc với mặt phẳng tham chiếu,
và tiếp xúc với điểm tựa lưng của ghế trong toàn bộ chiều dài của nó.
i) Các mặt phẳng thẳng đứng J1E1F1G1H1
và J2E2F2G2H2. Các mặt
phẳng thẳng đứng này phải được kéo dài về phía trên cách mặt phẳng E1F1F2E2
300 mm; khoảng cách E1E0 và E2E0
phải là 250 mm.
j) Các mặt phẳng song song A1B1C1D1J1H1I1
và A2B2C2D2J2H2I2
phải nghiêng sao cho cạnh trên của mặt phẳng ở phía bên mà lực tác động vào
cách ít nhất 100 mm từ mặt phẳng tham chiếu thẳng đứng.
9.3. Với các máy kéo có thể đảo vị trí người lái
(đảo chiều ghế và vô lăng lái), vùng khoảng trống là vùng bao của hai vùng
khoảng trống được xác định bởi hai vị trí khác nhau của vô lăng lái và ghế
ngồi.
a) Hình cắt mặt phẳng
tham chiếu đứng
b) Nhìn từ phía trước
hoặc sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 SIP
2 lực
3 mặt phẳng tham chiếu đứng
Hình 11 - Vùng khoảng
trống
10. Sai số
Các phép đo trong thời gian thử phải thực
hiện với các sai số dưới đây:
a) khoảng cách ± 0,5 %
b) lực ± 1,0 %
c) khối lượng ± 0,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) góc của xích treo khối con lắc tại điểm va
đập: ± 2o
11. Điều kiện chấp
nhận
11.1. Quy định chung
Để ROPS được chấp nhận, nó phải đáp ứng các
điều kiện trong 11.2 đến 11.5 cả trong và sau khi thử nghiệm. Với máy kéo quay
vòng bằng khớp nối, thì vùng khoảng trống phải được duy trì bảo vệ tại bất kỳ góc
nào của khớp nối quay của máy kéo khi bị lật.
11.2. Vùng khoảng trống
Không có phần nào của máy kéo xâm nhập vào
vùng khoảng trống được xác định trong Điều 9. Không có phần nào có thể va đập
vào ghế ngồi trong khi thử. Ngoài ra, vùng khoảng trống không ở bên ngoài vùng
bảo vệ của ROPS (xem chú thích trong 3.1). Với mục đích này, nó phải được xem
xét ở bên ngoài, nếu có bất kỳ bộ phận nào tiếp xúc với mặt đất khi máy kéo lật
nhào về phía va đập. Để đánh giá điều này, phải điều chỉnh các lốp và bề rộng
vết bánh nhỏ nhất theo quy định của nhà chế tạo.
CHẾ TẠO: Nhà chế tạo máy kéo có trách nghiệm
phải đảm bảo các bộ phận khác không hiện diện trong thời gian thử ROPS không
gây ra nguy hiểm cho người vận hành trong trường hợp bị lật do xâm phạm vào
vùng khoảng trống.
11.3. Các vết nứt và rách
ROPS và máy kéo được kiểm tra bằng cách quan
sát các vết nứt và rách sau mỗi thử nghiệm, các điều kiện sau đây phải đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không có các vết nứt trong các mối hàn góp
phần gia cường cho ROPS hoặc các bộ phận lắp của nó: tuy nhiên, hàn điểm hoặc
hàn đính tạm được sử dụng để gắn kết các tấm bao che thông thường được loại trừ
trong yêu cầu này;
c) những chỗ rách làm tiêu hao năng lượng
trong tấm kết cấu bằng tôn là có thể chấp nhận, miễn là người phụ trách thử
nghiệm đánh giá chúng không làm giảm đáng kể độ chịu uốn của ROPS. Những chỗ
rách trong các bộ phận bằng tôn do cạnh của khối con lắc gây ra thường được bỏ
qua.
11.4. Biến dạng đàn hồi
Khi thử va đập phía bên, biến dạng đàn hồi
không được vượt quá 250 mm, trong mặt phẳng nằm ngang trùng với bề mặt giới hạn
trên của vùng khoảng trống.
11.5. Giòn hóa do thời tiết lạnh
Nếu ROPS được khẳng định có đặc tính chịu
được sự giòn hóa do thời tiết lạnh, nhà chế tạo phải đưa ra các chi tiết và
phải ghi trong báo cáo (xem Điều 14).
Đặc tính giòn hóa do thời tiết lạnh có thể
được xác minh bởi việc thực hiện các phép thử khác theo Điều 7 tại nhiệt độ -18oC
hoặc lạnh hơn hoặc theo Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, ROPS bắt buộc đáp
ứng các yêu cầu giòn hóa do thời tiết lạnh trong Phụ lục A. Danh mục chưa đầy
đủ của một số nước cho trong Phụ lục A.
12. Mở rộng với các
kiểu máy kéo khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khối lượng (3.2) của máy kéo mới không
vượt quá 5 % khối lượng tham chiếu (3.3) được sử dụng trong phép thử.
b) Nếu chiều cao nâng của khối con lắc để va
đập từ phía sau được tính bằng cách chọn công thức 1 (xem 7.2.2), chiều dài cơ
sở lớn nhất phải không được vượt quá chiều dài cơ sở tham chiếu. Nếu chiều cao
nâng của khối con lắc để va đập từ phía sau được tính bằng cách chọn công thức
2, mô men quán tính cực đại tại cầu sau không được vượt quá mô men quán tính
tham chiếu.
c) Phương pháp gá lắp và các bộ phận của máy
kéo mà phụ kiện lắp vào nó được chế tạo phải giống nhau hoặc có độ bền tương
đương.
d) Bất kỳ bộ phận hợp thành nào, như chắn
bùn, nắp đậy có thể hỗ trợ cho ROPS phải như nhau hoặc được đánh giá là tạo ra
ít nhất sự hỗ trợ tương tự.
e) Vị trí và các kích thước giới hạn của ghế
ngồi trong ROPS và vị trí liên quan tới kết cấu bảo vệ phòng lật phải sao cho
vùng khoảng trống phải duy trì bên trong phạm vi bảo vệ của kết cấu bị uốn
trong tất cả các thử nghiệm.
Trong trường hợp đó, báo cáo phải được bao
gồm tham chiếu với báo cáo thử nghiệm gốc.
13. Ghi nhãn
Nếu yêu cầu phải có nhãn, nó phải bền và được
gắn cố định lên phần chính của kết cấu sao cho dễ đọc. Nhãn phải được bảo vệ
tránh hư hỏng và phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ của nhà chế tạo hoặc nhà
lắp ráp ROPS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhãn hiệu, kiểu hoặc số loạt sản xuất của
máy kéo mà ROPS được thiết kế để lắp vào;
d) tham khảo tiêu chuẩn này.
14. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin đưa ra trong Phụ lục B.
Phụ
lục A
(Quy định)
Yêu
cầu bảo vệ chống giòn gãy của ROPS ở nhiệt độ làm việc thấp
Các yêu cầu và phương pháp dưới đây dùng để
quy định độ bền và tính chống giòn gãy ở nhiệt độ thấp. Các yêu cầu tối thiểu
về vật liệu dưới đây phải được đáp ứng khi đánh giá sự phù hợp của kết cấu bảo
vệ phòng lật ở nhiệt độ làm việc thấp ở các nước đòi hỏi hoạt động bổ sung này.
Khả năng chống giòn gãy khi nhiệt độ thấp có thể được chứng minh bằng hoàn
thành các thử nghiệm động lực học, được quy định trong tiêu chuẩn này ở nhiệt
độ -18 oC hoặc lạnh hơn. Nếu chọn phương pháp này, thì kết cấu bảo
vệ và tất cả phần cứng của khung phải được làm lạnh đến -18 oC hoặc
lạnh hơn trước khi bắt đầu thử động lực học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Các nước
bắt buộc thử sự giòn hóa do thời tiết lạnh theo phụ lục này
Nước
Mã nước
Ca na đa
CA
Mỹ
US
CHÚ THÍCH: Yêu cầu và phương pháp trong A.3
và A.4 được quy định đến khi các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp được phát triển.
A.1. Các bu lông và đai ốc sử dụng để liên kết
ROPS với khung máy và liên kết các phần kết cấu của ROPS phải có loại đặc tính
8.8, 9.8 hoặc 10.9 đối với bu lông (xem ISO 898-1[2]) và có loại đặc
tính 8, 9 hoặc 10 đối với đai ốc (xem ISO 898-2[3]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Các chi tiết kết cấu bằng thép của kết cấu
bảo vệ phòng lật phải được kiểm tra độ dai và đập, biểu thị yêu cầu năng lượng
va đập khắc rãnh V Charpy tối thiểu như được nêu trong Bảng A.2. Các chi tiết
của kết cấu mà chúng có thể được xác định theo ứng suất phẳng hay phải chịu các
mức biến dạng đủ thấp, như vậy khả năng giòn gãy được loại trừ trong trường hợp
trường nhiệt độ thấp, không cần thực hiện theo yêu cầu này.
CHÚ THÍCH: Thép có độ dày cán nhỏ hơn 2,5 mm
và với hàm lượng các bon nhỏ hơn 0,2 % được coi là đáp ứng yêu cầu.
Các chi tiết kết cấu của kết cấu bảo vệ phòng
lật được làm từ vật liệu ngoài vật liệu thép phải có độ bền chịu va đập ở nhiệt
độ thấp tương đương. Mẫu thử phải "theo chiều dọc" và lấy từ phôi
liệu thẳng, hoặc dạng ống hoặc phần cắt ra của kết cấu trước khi tạo hình hoặc
hàn để sử dụng trong kết cấu bảo vệ phòng lật. Mẫu thử từ dạng ống hoặc phần
cắt ra của kết cấu được lấy ở phần giữa của mặt bên lớn nhất và không có các
mối hàn.
A.4. Thử nghiệm khắc rãnh V Charpy phải thực hiện
theo quy định trong ASTM A370 [2]),
ngoài trừ kích thước mẫu thử phải theo các kích thước cho trong Bảng A.2.
A.5. Một phương án thay thế cho phương pháp này là
sử dụng thép lặng hoặc nửa lặng phải được cung cấp đặc điểm kỹ thuật.
Bảng A.2 - Yêu cầu
năng lượng khắc rãnh V Charpy tối thiểu cho vật liệu của ROPS tại nhiệt độ mẫu
thử là -20 oC và -30 oC
Kích thước mẫu
Năng lượng hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30 oC
J
-20 oC
J b
10 x 10 a
11
27,5
10 x 9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 x 8
9,5
24
10 x 7,5 a
9,5
24
10 x 7
9
22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
21
10 x 6
8
20
10 x 5 a
7,5
19
10 x 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
10 x 3,3
6
15
10 x 3
6
15
10 x 2,5 a
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Biểu thị kích thước ưu tiên. Kích thước
mẫu thử phải không được nhỏ hơn kích thước ưu tiên lớn nhất mà vật liệu cho
phép.
b Yêu cầu năng lượng tại nhiệt độ -20 oC
bằng 2,5 lần giá trị quy định đối với nhiệt độ -30 oC. Các yếu tố
khác ảnh hưởng đến độ bền năng lượng va đập, ví dụ, chiều cán, giới hạn chảy,
định hướng hạt và kỹ thuật hàn. Các yếu tố này phải được xem xét khi lựa chọn
và sử dụng thép.
Phụ
lục B
(Quy định)
Mẫu
báo cáo thử nghiệm kết cấu bảo vệ phòng lật
B.1. Quy định chung
Các thành phần thể hiện dưới đây, theo ISO
1000[4].
- Tên và địa chỉ của nhà chế tạo ROPS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhãn hiệu của ROPS:
- Kiểu của ROPS:
- Loại của ROPS (buồng lái, khung, thanh bảo
vệ phía sau, buồng lái có khung thích hợp, v.v…):
- Ngày và địa điểm thử nghiệm:
B.2. Đặc điểm kỹ thuật của máy kéo thử
B.2.1.1. Quy định chung
- Nhãn hiệu máy kéo [3]):
- Kiểu (tên thương hiệu):
- Loại: 2 bánh chủ động hoặc 4 bánh chủ động;
bánh cao su hoặc bánh thép (nếu có); quay vòng bằng khớp nối 4 bánh chủ động
hoặc quay vòng khớp nối 4 bánh chủ động với bánh kép (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số loạt sản xuất thứ nhất hoặc sản xuất
mẫu:
- Số loạt sản xuất:
B.2.1.3. Các đặc điểm kỹ thuật khác (nếu có)
- Tên gọi của kiểu đối với các quốc gia khác:
- Loại bộ phận truyền động bánh răng x phạm
vi:
- Bảng tốc độ: 30, 40 hoặc tốc độ khác km/h
- Chứng nhận của nhà chế tạo hoặc số loại kỹ
thuật:
B.2.2. Khối lượng máy kéo
Cầu trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu sau
kg
Tổng cộng
kg
- Khối lượng tham chiếu sử dụng để tính toán
năng lượng va đập và lực phá hủy: kg
B.2.3. Chiều dài cơ sở và mô men quán tính
- Chiều dài cơ sở của máy kéo thử nghiệm: mm
- Mômen quán tính sử dụng để tính toán năng
lượng va đập ở phía sau: kg.m2
B.2.4. Vết bánh tối thiểu và cỡ lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết bánh tối thiểu
Cỡ lốp
Trước
mm
Sau
mm
B.2.5. Ghế ngồi của máy kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhãn mác/loại/kiểu của ghế:
- Nhãn mác/loại/kiểu của ghế tùy chọn và vị
trí của điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP):
(Mô tả ghế 1 và vị trí của SIP)
(Mô tả ghế 2 và vị trí của SIP)
(Mô tả ghế … và vị trí của SIP)
B.3. Đặc điểm kỹ thuật của ROPS
B.3.1. Hình ảnh từ phía bên và phía sau hiển
thị chi tiết khung bao gồm cả các chắn bùn.
B.3.2. Bản vẽ phối cảnh chung của phía bên và
phía sau của kết cấu bao gồm cả vị trí của điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) và chi
tiết của khung.
B.3.3. Mô tả tóm tắt ROPS, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chi tiết của khung;
- các chi tiết của lớp sơn phủ và lớp lót;
- phương tiện vào và ra;
- khung bổ sung;
B.3.4. Kết cấu có thể nghiêng hoặc không thể
nghiêng; gập hoặc không gập
- Có thể nghiêng hoặc không thể nghiêng [4])
Cần thiết nghiêng bằng dụng cụ nào đó, điều
này phải được công bố như sau:
- Có thể nghiêng bằng dụng cụ/ có thể nghiêng
không cần dụng cụ 4)
- Gập/ không gập 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gập bằng dụng cụ/gập không cần dụng cụ 4)
B.3.5. Kích thước: phải được đo khi ghế chịu
tải trọng như quy định trong ISO 5353 để xác định điểm chỉ báo chỗ ngồi, và sau
đó đặt vị trí như quy định trong Điều 9 để xác định vùng khoảng trống.
Khi máy kéo được trang bị các ghế tùy chọn
khác nhau hoặc đảo vị trí người lái (đảo ghế và vô lăng lái), thì kích thước
liên quan đến các điểm chỉ báo chỗ ngồi phải được đo trong mỗi trường hợp (SIP
1, SIP 2, v.v…).
- Chiều cao của bộ phận mái che tính từ điểm
chỉ báo chỗ ngồi: mm
- Chiều cao của bộ phận mái che tính từ sàn
máy kéo: mm
- Bề rộng bên trong của ROPS tính từ điểm chỉ
báo chỗ ngồi (810 + av): mm
- Bề rộng bên trong của ROPS theo chiều thẳng
đứng trên điểm chỉ báo chỗ ngồi tại mức giữa của vô lăng lái: mm
- Khoảng cách từ tâm vô lăng lái đến cạnh bên
phải của ROPS: mm
- Khoảng cách từ tâm của vô lăng lái đến cạnh
bên trái của ROPS: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng của cửa: mm
- tại đỉnh: mm
- tại giữa: mm
- tại điểm dưới cùng: mm
- Chiều cao của cửa
- tính từ sàn để chân mm
- tính từ bậc lên xuống cao nhất: mm
- tính từ bậc lên xuống thấp nhất: mm
- Chiều cao toàn bộ của máy kéo khi lắp ROPS: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách theo chiều ngang từ điểm chỉ
báo chỗ ngồi đến phía sau của ROPS tại độ cao cách phía trên điểm chỉ báo chỗ
ngồi (810 + av):
B.3.6. Các chi tiết của vật liệu dùng để chế
tạo ROPS và đặc điểm kỹ thuật của thép sử dụng
Đặc điểm kỹ thuật của thép phải theo ISO 630.
- Khung chính: (các
phần - vật liệu - kích thước)
- Là thép sôi, nữa lặng, lặng?
- Thép tiêu chuẩn và tham chiếu:
- Các khung: (các
phần - vật liệu - kích thước)
- Là thép sôi, nửa lặng, lặng?
- Thép tiêu chuẩn và tham chiếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái: (các
phần - vật liệu - kích thước)
- Sơn phủ: (các
phần - vật liệu - kích thước)
- Kính: (kiểu
- loại - kích thước)
B.3.7. Các chi tiết gia cố của nhà chế tạo
máy kéo trên các bộ phận nguyên bản.
B.4. Kết quả thử
B.4.1. Thử nghiệm va đập và phá hủy
B.4.1.1. Điều kiện thử nghiệm
- Các thử nghiệm va đập được thực hiện:
- phía sau bên phải/trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phía bên cạnh bên phải/trái
- Khối lượng dùng để tính năng lượng va đập
và lực phá hủy: kg
- Chiều dài cơ sở sử dụng để tính toán năng
lượng tại phía sau: mm
- Mômen quán tính dùng để tính toán năng
lượng tại phía sau: kg.m2
- Năng lượng và lực tác dụng:
- phía sau: kJ
- phía trước: kJ
- phía bên cạnh: kJ
- lực phá hủy: kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo độ uốn dư tại điểm xa nhất của kết cấu
bảo vệ sau các loạt thử nghiệm:
- Phía sau (về phía trước/về phía sau):
- bên trái: mm
- bên phải: mm
- Phía trước (về phía trước/về phía sau):
- bên trái: mm
- bên phải: mm
- Phía bên cạnh (bên trái/bên phải):
- trước: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đỉnh (hướng xuống/hướng lên):
- phía sau:
- bên trái: mm
- bên phải: mm
- phía trước:
- bên trái: mm
- bên phải: mm
Sai lệch giữa tổng độ uốn tức thời và độ uốn
dư khi thử va đập phía trên (độ uốn đàn hồi): mm
Công bố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2. Đặc điểm thời tiết lạnh (khả năng chịu
giòn gãy)
Phương pháp sử dụng để nhận biết sự chống
chịu giòn gãy tại nhiệt độ thấp:
Đặc điểm kỹ thuật của thép: (tiêu
chuẩn tham chiếu và liên quan)
Đặc điểm kỹ thuật của thép phải tuân theo ISO
630.
Bảng B.1 - Máy kéo
được trang bị ROPS
Số tham chiếu thử
nghiệm
Nhãn mác
Kiểu
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
Có thể nghiêng
Chiều dài cơ sở
Vết bánh tối thiểu
2/4 bánh chủ động
v.v…
Khi áp dụng
Trước
Sau
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau
kg
kg
kg
Có/Không
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Giấy chứng nhận sửa đổi nhỏ
- Số tham chiếu thử nghiệm theo tiêu chuẩn
này:
- Bản sao của báo cáo thử nghiệm gốc tham
chiếu:
- Thời gian và địa điểm thử:
- Ngày phê chuẩn:
- Số tham chiếu sửa đổi: MOD
Chứng nhận sửa đổi trước (MOD ………) còn/không
còn hiệu lực.
B.5.1. Đặc điểm kỹ thuật của ROPS
- Khung hoặc buồng lái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chịu trách nhiệm thử nghiệm:
- Nhãn mác:
- Kiểu:
- Loại:
- Số loạt sản xuất từ đó áp dụng cải tiến:
B.5.2. Tên của máy kéo có trang bị ROPS
Nhãn hiệu và kiểu
Số bánh chủ động
Số tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3. Chi tiết của các cải tiến
Kể từ báo cáo thử ban đầu, các cải tiến sau
được thực hiện:
…………………….
…………………….
…………………….
B.5.4. Công bố
Ảnh hưởng của các cải tiến này đến độ bền của
ROPS đã được kiểm tra.
Các cải tiến được xem như không ảnh hưởng đến
kết quả thử ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu trách nhiệm soạn thảo: ______________,
người thực hiện thử nghiệm đầu tiên, giấy chứng nhận này được lưu hành như một
phụ lục của báo cáo thử nghiệm ban đầu và cùng được lưu hành.
Ký tên:
Ngày tháng:
Địa điểm:
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 612:1978 (TCVN 6528:1999), Road
vehicles -- Dimensions of motor vehicles and towed vehicles -- Tems and
difinitions (Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động
cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa);
[2] ISO 898-1 5), Mechanical properties
of fasteners made of carbon steel and alloy steel - Part 1: Bolts, screws and
studs (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng thép cacbon và thép hợp
kim - Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy với các loại đặc tính quy định);
[3] ISO 898-2 6), Mechanical
properties of fasteners - Part 2: Nuts with specified proof load values -
Coarse thread (Đặc tính cơ học của chốt - Phần 2: Đai ốc với giá trị chịu tải
thử nghiệm danh nghĩa - Ren bước lớn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 12003-1 (TCVN 9192-1), Agricultural
and forestry tractors - Narrow-track wheeled tractors - Part 1: Font-mounted
roll-over protective structures (Máy kéo nông lâm nghiệp - Máy kéo vết bánh hẹp
- Phần 1: Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía trước);
[6] ISO 12003-2, Agricultural and forestry
tractors - Narrow-track wheeled tractors - Part 2: Rear-mounted roll-over
protective structures (Máy kéo nông lâm nghiệp - Máy kéo vết bánh hẹp - Phần 2:
Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía sau);
[7] OECD Test Code 3, OECD standard code
for the official testing of protective structures on agricultural and forestry
tractors (Dynamic test) (Mã 3 tiêu chuẩn OECD, mã tiêu chuẩn OECD cho thử
nghiệm chính thức về kết cấu bảo vệ trên máy kéo nông lâm nghiệp (thử đông lực
học)).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dụng cụ
5.1. Khung của vùng khoảng trống
5.2. Thử va đập
5.3. Thử phá hủy
6. Chuẩn bị máy kéo và ROPS để thử
6.1. Quy định chung
6.2. Thử va đập
6.3. Thử phá hủy
7. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thử va đập phía trước và sau
7.3. Va đập từ phía bên
7.4. Thử phá hủy
8. Điểm chỉ báo chỗ ngồi
9. Vùng khoảng trống
10. Sai số
11. Điều kiện chấp nhận
11.1. Quy định chung
11.2. Vùng khoảng trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Biến dạng đàn hồi
11.5. Giòn hóa do thời tiết lạnh
12. Mở rộng với các kiểu máy kéo khác
13. Ghi nhãn
14. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định) Yêu cầu bảo vệ chống
giòn gãy của ROPS ở nhiệt độ làm việc thấp
Phụ lục B (Quy định) Mẫu báo cáo thử nghiệm kết
cấu bảo vệ phòng lật
B.1. Quy định chung
B.2. Đặc điểm kỹ thuật của máy kéo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Kết quả thử
B.5. Giấy chứng nhận sửa đổi nhỏ
Thư mục tài liệu tham khảo