TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
6818-9:2010
MÁY
NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN – PHẦN 9: MÁY GIEO HẠT
Agricultural
machinery – Safety – Part 9: Seed drills
Lời nói đầu
TCVN 6818-9:2010 hoàn toàn tương
đương với ISO 4254-9:2008.
TCVN 6818-9:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia
TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng
trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ
công bố.
Bộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông
nghiệp - An toàn gồm 6 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 3: Máy kéo
- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động cơ
- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
- Phần 9: Máy gieo hạt
- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay
ISO 4254, Agricultural machinery - Safety (Máy nông
nghiệp - An toàn) còn có phần sau:
- ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer
distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lỏng)
- ISO 4254-7: Combine harvesters, forage
harvesters and cotton harvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY NÔNG NGHIỆP – AN
TOÀN – PHẦN 9: MÁY GIEO HẠT
Agricultural
machinery – Safety – Part 9: Seed drills
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cùng với
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) quy định những
yêu cầu an toàn
và cách kiểm tra thiết kế
và kết cấu của những máy
gieo hạt kiểu treo,
nửa treo, móc kéo hoặc tự
hành bao gồm cả chức năng gieo hạt giống của những tổ hợp
máy gieo hạt giống và máy rắc phân
bón dùng trong nông nghiệp làm vườn. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định loại thông tin về
thực hành an toàn (kể cả các nguy
cơ còn lại) mà nhà chế tạo cần cung
cấp.
Khi các yêu cầu của tiêu chuẩn
này khác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cầu của phần này được ưu
tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO
4254-1).
Tiêu chuẩn này đề cập đến tất cả
những nguy cơ đáng kể (như
liệt kê trong Phụ lục
A), các tình huống nguy
hiểm và hiện tượng
liên quan đến các máy gieo hạt
sử dụng theo dự định và với
những điều kiện do nhà
chế tạo định trước
trừ những nguy cơ xuất phát từ:
- Ảnh hưởng từ bên ngoài đến thiết
bị điện;
- Mất nguồn năng lượng cung cấp;
- Hỏng, trục trặc hệ thống điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị nạp hạt giống (và phân bón).
Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho các máy gieo hạt có
các công cụ làm đất dẫn động bằng động lực tích hợp
và không tách rời
(xem 3.2).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các nguy cơ do môi trường hay
thích ứng điện từ, cũng như không
áp dụng cho những nguy cơ liên quan tới bảo dưỡng, sửa chữa do những người chuyên nghiệp thực
hiện.
CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đặc biệt liên quan đến
luật
giao thông trên
đường không đề cập đến
trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những
máy gieo hạt giống sản xuất trước ngày
công bố.
2. Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này tham khảo các tiêu chuẩn sau.
TCVN 6818-1:2010 (ISO
4254-1:2008), Máy nông nghiệp – An toàn – Phần 1: Yêu cầu
chung.
ISO/TR 11688-1:1995, Âm học – Khuyến cáo thực hành thiết kế
máy và thiết bị tiếng ồn thấp – Phần 1: Lên kế
hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996), An
toàn máy. Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới
vùng nguy hiểm.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng những thuật
ngữ và định nghĩa
cho trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), cùng với những
điều sau.
3.1. Máy gieo hạt (seed drill)
Máy dùng để gieo hạt giống
một cách liên tục
CHÚ THÍCH: Ngũ cốc là thí dụ
loại hạt giống được
gieo
theo cách này.
3.2. Máy gieo hạt
có các công cụ làm đất dẫn động bằng động lực tích hợp và không
tách rời
(seed
drill with integrated and inseparable powered soil-working tools)
Máy gieo hạt nguyên chiếc bao gồm cả chức năng
gieo hạt và các công cụ
làm đất dẫn động
bằng động lực
mà cả máy gieo
cũng như công cụ làm đất không thể sử dụng tách rời nhau được.
3.3. Máy gieo từng
hạt
(single seed drill)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Máy gieo củ cải đường là một ví dụ cách gieo
này.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ của các máy này cho trong
Phụ lục B.
3.4. Máy gieo hạt
giống và phân bón liên hợp (combined
seed and fertilizer drill)
Máy đồng thời gieo hạt giống và phân bón.
4. Yêu cầu an toàn
và/hay biện pháp bảo vệ
4.1. Yêu cầu chung
Máy phải phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay biện
pháp bảo hộ tại điều
này. Trừ khi có quy định khác máy vẫn
phải phù hợp với các
yêu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Sự phù hợp với các yêu cầu an
toàn và/hay biện pháp bảo hộ
phải được kiểm tra theo Điều 5 của tiêu chuẩn này.
4.2. Bộ phận điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có thể điều chỉnh khi máy dừng;
b) Các bộ phận điều khiển bằng tay phải bố trí sao cho người
vận hành không cần phải ở trước máy để thao tác
chúng. Yêu cầu này được
đáp ứng nếu các bộ phận điều khiển bằng tay cho phép người vận hành
tiếp cận được khi đứng trên mặt đất và bố trí ngoài vùng gạch
chéo như chỉ
dẫn
trên Hình 1. Bộ phận
rạch vết bị loại trừ khỏi giới hạn
ngoài của máy gieo hạt giống.
Xem thêm 6.1a).
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN:
1. Giới hạn ngoài của máy gieo hạt
giống;
2. Diện tích không được bố trí các bộ phận điều
khiển bằng tay để điều chỉnh;
3. Hướng tiến;
4. Điểm kết nối dưới của máy, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Máy có chủ định
treo sau máy làm đất có công cụ được dẫn
động bằng động lực)
4.2.2. Trong những trường hợp
khác các bộ phận điều khiển bằng tay để
điều chỉnh trên máy phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) có thể điều chỉnh được khi máy đã dừng;
b) trường hợp khi bộ phận điều khiển ở phía trước
máy bị che khuất không nhìn thấy trực
tiếp được
từ (máy kéo-)
chỗ làm việc của người lái, bộ phận điều khiển bằng tay mà người vận hành có thể
tiếp cận khi đứng trên mặt
đất hay trên bậc dùng cho việc điều chỉnh, bảo dưỡng hay nạp liệu phải được bố trí ngoài vùng gạch
chéo chỉ dẫn trên Hình 2. Xem
thêm 6.1a).
4.3. Các thành phần quay và gập lại được
4.3.1. Trong trường hợp khi
công cụ vượt quá 4 m khi nâng lên trong lúc
vận hành hay vận
chuyển hoặc bất
cứ
lúc nào khi các phần
tử gập lại được được nâng lên, hay hạ
xuống từ vị trí
vận chuyển, phải có một dấu hiệu an toàn để thông báo về nguy cơ chạm vào đường dẫn điện.
Trong sổ tay vận hành cũng phải
có thêm một thông báo thích hợp cảnh báo về nguy cơ chạm vào đường
dẫn điện trên đầu.
4.3.2. Trong trường hợp các phần
tử quay hay gập
lại được có động lực dẫn động,
bộ phận điều khiển phải là loại “giữ (cho) chạy” và bố trí ngoài ở vùng quay
và/ hoặc gập lại.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1. Giới hạn ngoài của máy;
2. Các điểm kết nối dưới;
3. Vùng không được bố trí các bộ phận
điều khiển bằng tay để điều chỉnh.
Hình 2 - Vị trí
không được bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay để điều
chỉnh (các máy
khác)
4.3.3. Những phần tử quay
hay gập lại được để giảm chiều rộng/hay
chiều cao vận chuyển phải có bộ phận
để giữ chúng trong vị trí vận
chuyển. Điều này có thể đạt được nhờ một bộ
phận cơ khí, bộ phận khóa thủy lực, trọng trường trong khi gập lại trên tâm điểm,
hoặc bằng những biện pháp khác.
4.3.3.1. Bộ phận này phải phù hợp với TCVN
6818-1 (ISO
4254-1), 4.8. Xem thêm 6.1l) của phần này của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.3. Nếu là bộ phận cơ khí thì phải đủ bền
để chịu được các lực có thể tác động tới
trong khi cơ động của các phần tử gập lại được hay khép vào qua tác động
của các bộ phận
điều khiển quay hay gập lại.
4.3.3.4. Những bộ phận không khóa
và không gập lại của những phần
tử gập lại được
và phần tử quay phải được điều khiển bằng những thao tác riêng biệt của người vận hành.
4.4. Phễu
4.4.1. Phễu phải có nắp đậy. Nếu nắp nặng
hơn 10 kg phải có biện
pháp giữ nắp trên phễu và nắp phải có
một hay nhiều tay nắm.
Tay nắm có thể là một phần
tích hợp của nắp, được thiết kế thích hợp và dễ nhận biết (như là do hình dạng
hay mầu của nó). Phải loại được nguy cơ cắt, đâm
trong trường hợp nắp tình cờ đóng lại (ví dụ như do gió).
4.4.2. Ở những phễu có những điểm kẹp, sắc, hay những thành
phần chuyển động như bộ
khuấy quay hay
cấp liệu (kiểu) xoắn:
a) phải đáp ứng các khoảng cách an
toàn cho trong Bảng 1, 2, 4 và 6 của
TCVN 5720 (ISO 13852). Điều này không áp dụng nếu như bộ khuấy hay cấp liệu xoắn chỉ quay khi máy đang
chuyển động trên đất, hay khi bộ
khuấy và cấp liệu xoắn
có thể đưa vào chuyển động khi máy tĩnh tại
trong quy trình phân tích chẩn
đoán được quy định và giải thích trong
sổ tay vận hành.
b) phễu phải được thiết kế tự xả hết
nguyên
liệu, hoặc phải
có
một hay nhiều chi
tiết xả nguyên liệu (ví dụ như cào
tay). Trên máy phải có chỗ cất
giữ những chi tiết này ở vùng nạp liệu.
Xem thêm 6.1b); 6.1i).
4.5. Nạp liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.1. Những phễu dự kiến nạp
liệu bằng tay hoặc nạp bằng các bao hạt giống hoặc bao lớn, khoảng cách
đứng giữa mép trên phễu tại vị trí nạp liệu và mặt đất hoặc sàn dùng để nạp liệu
không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 3) khi máy gieo hạt đang ở vị trí nạp liệu được quy định
trong sổ tay vận hành. Xem thêm
6.1d) và 6.1o).
4.5.1.2. Nếu có sàn để nạp liệu bằng
tay và/hoặc san phẳng hạt giống trong phễu,
sàn này phải liên
tục, trừ phi kết cấu máy gieo đã có ngăn chặn. Trong trường hợp này sàn có thể gồm
một số phần. Trường hợp sàn hẹp hơn phễu,
cần có chỉ dẫn các mút
sàn cho người vận hành biết. Những chỉ dẫn đó không được cản trở sự tiếp cận
phễu.
4.5.1.3. Ngoài ra, sàn cần đáp
ứng các yêu cầu sau:
- bề rộng tối thiểu của sàn phải là 450 mm, chiều
sâu từ sau ra trước phải là 300 mm và diện tích tối thiểu phải là
0,18 m2 ngoại trừ máy gieo từng hạt có phễu trung tâm. Đối với những
máy này bề rộng tối
thiểu phải là 240 mm và chiều sâu tối thiểu phải là 600 mm [xem
Hình 4a), 4b), và 4c)]. Đối với máy gieo từng
hạt có phễu trung
tâm [xem hình 4c)], phải có ít nhất một sàn trung tâm khi chiều rộng của phễu
là £ 1 500 mm và
ít nhất
là
2 sàn khi bề rộng
phễu > 1 500 mm;
- khoảng cách giữa mép phễu hay mép
của nắp phễu mở và mặt phẳng đứng đi qua
mép sàn
phải
≤ 200 mm (xem Hình 3);
- cần có các che chắn an toàn kiểu tay vịn, lan
can, song chắn hay thanh chắn nếu cần thiết để giảm thiểu nguy cơ
ngã trong khi nạp liệu bình thường hay
phục vụ phễu,
trừ
phi
có những phần bảo vệ tương tự khác
của thiết bị.
Hoặc là yêu cầu này được
đáp ứng bằng
- lan can hay tay vịn đặt giữa phễu và sàn; hoặc
- song chắn ở cuối sàn. Trong trường hợp này song chắn
phải gồm có một song trên, song giữa
và chắn chân có kích thước phù hợp với TCVN
6818-1 (ISO 4254-1); 4.5.2.2.
Xem thêm 6.1o) của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1. sàn; 3. phễu;
2. bậc; 4. mặt đất.
Hình 3 - Vị trí
nạp liệu
Kích thước tính bằng milimét

a) Máy gieo hạt
giống có phễu để nạp liệu
và san phẳng trên toàn
chiều rộng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

c) Máy gieo từng
hạt có phễu trung tâm
CHÚ DẪN:
1. phễu;
2. sàn;
3. diện tích bộ khuấy trộn hoặc nạp liệu;
4. biên hình miệng phễu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. sàn;
7. cụm gieo (cơ cấu gieo).
CHÚ THÍCH: Đối với máy gieo từng hạt
có phễu trung tâm, số sàn tối thiểu gắn với chiều rộng
của phễu (xem thêm 4.5.1.3).
Hình 4 - Kích
thước sàn
4.5.2. Bậc lên xuống vị trí
nạp liệu bằng tay
Việc tiếp cận vị trí nạp liệu phải thoải
mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành phần của
máy để tiếp cận bậc
lên xuống.
Bậc lên xuống phải phù hợp với TCVN
6818-1 (ISO 4254-1), 4.5.1 hay 4.6.
4.5.3. Bậc lên xuống vị trí
nạp liệu bằng cơ khí
Bậc lên xuống các vị trí phục vụ phải
đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1
(ISO 4254-1); 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những yêu cầu đã cho trong 4.4.2 những yêu cầu sau đây cần
áp dụng cho máy gieo từng hạt được thiết kế với người vận hành ngồi trên máy.
Kích thước tính bằng milimét


a) Hình chiếu (bên)
cạnh
b) Hình phối cảnh

c) Hình chiếu đứng
Hình 5 - Vùng
để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 1.
Bảng 1 - Liệt
kê các yêu cầu an toàn và/hay biện
pháp bảo vệ và cách kiểm tra
Điều/mục
Kiểm tra
Xem xét
Đo
Quy trình/tham khảo
4.2.1 b)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
4.3.1
—
X
Chiều cao 4 m phải được đo khi
máy đứng trên đất nằm ngang, phẳng
4.3.3.1
X
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
—
—
4.4.2
X
X
—
4.5.1.1
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
4.5.1.2
X
—
—
4.5.1.3
X
X
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
—
—
4.8
X
—
—
4.9
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
6. Thông tin về sử dụng
6.1. Sổ tay vận hành
Sổ tay vận hành phải phù hợp với
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.1.3 và những thông tin sau đây cần đưa vào nếu
thích hợp:
a) nguy cơ do tổ hợp, liên kết hay kết
nối thiết bị, nói
riêng là máy làm đất (xem 4.2);
b) nguy cơ do các thành phần chuyển động trong phễu (xem
4.4);
c) không ai được đứng gần máy
khi máy chuyển động (nói riêng cần chỉ rõ nguy cơ liên quan đến tiếp xúc với bộ
phận rạch vết);
d) quy trình an toàn để điều chỉnh, định lượng
và nạp liệu (xem 4.5.1. 4.8);
e) người vận hành cần tránh
mang áo quần rộng lòng
thòng có thể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào (xem
4.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) về các nguy cơ xảy ra khi tháo ra hay lắp
vào các bộ phận gieo,
và phải làm theo các hướng dẫn khi xử lý
chúng (xem 4.6);
h) sự cần thiết sử dụng TTCS có lắp
che chắn trong tình trạng tốt
(xem 4.6):
i) các điều kiện sử dụng phòng ngừa tắc kẹt xảy ra (như
là tránh dùng hạt giống ẩm ướt);
j) nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc
kẹt (như là tắc kẹt tại
các dao cày do hạ máy xuống đất
không đúng cách) và
các quy trình cần tuân theo (xem
4.4);
k) sự nguy hiểm tiếp xúc không
chủ định
với các đường điện trên đầu có thể xảy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng hay do
sử dụng các thành phần quay
hay chuyển động (xem
4.3.1);
l) sự cần thiết phải kiểm tra để các quy
trình không khóa không làm cho các bộ
phận quay và chuyển động rơi xuống ngoài sự kiểm soát (xem
4.3.3);
m) những cụm gieo hạt lắp phía ngoài của
máy trong trường hợp các cụm
gieo hạt thay thế được (xem 4.6);
n) hướng dẫn liên quan đến sử dụng cơ cấu kết nối
tự động và bán tự
động, nếu có (xem 4.9);
o) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên liên quan đến mang vác thủ
công tải trọng lớn và/hay
sự cần thiết tuân thủ đúng quy
trình mang vác và nâng các bao
(xem 4.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) tải trọng có thể ảnh hưởng tới khả năng cơ động của máy kéo và nếu sự
cân bằng của máy bị ảnh hưởng khi một phần không có tải,
thì cần phải lưu
ý (xem Phụ lục C, trong đó có cho khuyến
cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định
của tổ
hợp máy kéo/máy gieo hạt).
6.2. Các ký hiệu an toàn
và thông báo
Các ký hiệu an toàn và thông báo phải phù hợp với
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn phải có các hình
vẽ lưu ý đến
- nguy cơ treo máy hay cưỡi lên máy khi máy đang di
chuyển;
- nguy cơ liên quan tới các phần chuyển động và phân phối;
- nguy cơ do cơ cấu cấp hạt giống
quay kiểu xoắn và khuấy trộn
trong phễu;
- nguy cơ chạm vào các đường điện đối với máy cao
quá 4 m khi nâng lên trong bất cứ trạng thái vận
hành nào.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH
MỤC CÁC NGUY CƠ ĐÁNG KỂ
Bảng A.1 quy định các nguy cơ, các tình huống
nguy hiểm và những sự kiện
nguy hiểm
đã được xác định là đáng
kể đối với các
kiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của người
thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay
giảm bớt nguy cơ.
Bảng A.1 - Danh
mục các nguy cơ đáng kể
N0 a
Nguy cơ
Tình huống/sự
kiện nguy hiểm
Điều/mục của TCVN
6818-1:2010
Điều/mục của
TCVN 6818-9:2010
A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1
Nguy cơ nghiền nát
- Các thành phần quay và chuyển động
4.5.1.2, 4.14, 5.1.4
4.3; 6
- Nắp phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống định lượng
4.8; 6
- Nối ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2
Nguy cơ cắt
- Các thành phần quay và
chuyển động
4.8, 5.1.4
4.3; 6
- Nắp phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3
Nguy cơ cắt hay cắt rời
- Các thành phần quay và chuyển động
4.1,
4.5.1.2, 4.14
4.3; 6
- Nắp phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4
Nguy cơ vướng vào
- Nắp phễu
- Quạt
4.1, 4.14
4.4; 6
4.7; 6
A.1.5
Nguy cơ lôi cuốn vào hay kẹo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
4,7; 6
A.1.6
Nguy cơ va đập
- Nắp phễu
- Ghép nối
4.1, 4.8, 4.14
4.4; 6
4.9; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ chất lỏng cao áp
phun ra hay nguy cơ văng ra
- Các ống có áp suất bị hỏng
4.10
—
A.2
Nguy cơ điện
A.2.2
Người chạm phải các bộ phận sẽ có điện
khi hư hỏng (tiếp xúc trực
tiếp và gián tiếp)
- Đường điện trên đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1; 6
A.4
Nguy cơ do tiếng ồn
A.4.1
Điếc, các rối loạn sinh lý
khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức)
- Tiếng ồn
4.2, Phụ lục B
4.10
A.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1
Nguy cơ do tiếp xúc với hay hít phải chất
lỏng, khí, sương
mù, khói và bụi độc
- Nhiên liệu
- Các chất lỏng làm việc
- Hạt giống
4.12, 5.4, 8.1
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do không
tuân thủ các nguyên tắc lao động học (công thái học) trong thiết kế máy
A.6.1
Tư thế có hại cho sức
khỏe hay cố gắng quá sức
- Các bộ phận điều khiển
- Tiếp cận để tiếp liệu
và phễu
- Ghép nối máy
4.4
4.2; 6
4.5; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2
Không lưu ý thích đáng đến giải phẫu học
cánh tay hay cẳng chân
- Các bộ phận điều khiển
- Tiếp cận để tiếp liệu
- Ghép nối máy
4.4
4.2; 6
4.5; 6
4.9; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu, vị trí hoặc chỉ định của sổ tay vận
hành không thích đáng
- Các bộ phận điều khiển
4.4
4.2; 6
A.13
Lắp ráp sai
- Các cơ cấu gieo hạt
—
4.6; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể bắn ra
- Quạt
4.10
4.7; 6
A.16
Máy mất ổn định/lật
nhào
- Mất tính ổn định
5.2.1,
6.2.1
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người bị trượt, kẹt,
ngã (liên quan
đến máy)
- Tiếp cận để tiếp liệu
—
4.5; 6
Nguy cơ bổ sung, tình huống
nguy hiểm và hiện tượng nguy hiểm do cơ động
A.18
Liên quan với chức năng di chuyển
A.18.1
Di chuyển khi khởi
động động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8
—
A.18.3
Di chuyển khi chưa
phải mọi thành phần đã ở vị trí an
toàn
- Các thành phần quay và chuyển động
4.3; 6
A.20
Do hệ thống điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay và cách thao
tác không thích hợp
- Các bộ phận điều khiển
- Các thành phần quay và chuyển động
4.4
4.2; 6
4.3; 6
A.22
Do nguồn công suất
và truyền động công suất
A.22.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Truyền công suất
—
—
A.22.3
Nguy cơ do móc nối máy
- Lắp nối máy
5.2.1, 6.3
4.9; 6
a Tham khảo TCVN
6818-1 (ISO 4254-1). Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
THÍ
DỤ VỀ MÁY GIEO HẠT (GIỐNG)

Hình B.1 -
Máy gieo hạt cơ khí

Hình B.2 -
Máy gieo hạt khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.3 -
Máy gieo từng hạt (giống)
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
SỰ
ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY – MÁY GIEO HẠT
Phụ lục này liên quan với
6.1q) trong đó có yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến khả năng mất ổn định của máy kéo do
nối ghép với máy gieo hạt.
Dưới đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo để cung cấp
thông tin đầy đủ và thích hợp.
Thí dụ dẫn ra cho một máy gieo hạt treo trên máy kéo.
Do khối lượng bản thân máy và vật
liệu chứa trong phễu,
tổ hợp máy kéo máy gieo hạt
có thể trở
nên mất ổn
định. Để
kiểm
tra độ ổn định tổng thể có thể áp dụng biểu
thức sau đây để tính đối trọng
tối thiểu phía trước, IF min, tính bằng kilogam: cho phép có
thể chất tải lên
cầu trước bằng 20 % của khối lượng
máy kéo không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình C.1
CHÚ THÍCH: Công cụ treo sau và tổ hợp treo trước/sau
đã được lưu ý cho phép tính này

CHÚ DẪN
TE [kg] khối lượng
máy kéo không tải, kga;
TF [kg] tải trọng cầu trước của máy kéo không tải,
kga;
TR [kg] tải trọng cầu sau của máy kéo không tải, kgb;
IF [kg] khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối trọng trước, kgb;
IR [kg] khối lượng tổng
hợp của công cụ
treo sau/đối trọng trước,
kgb;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b [m] chiều dài cơ sở của bánh xe
máy kéo, ma,c;
c [m] khoảng cách
từ tâm trục sau đến tâm khớp nối
dưới, ma,c;
d [m] khoảng cách từ tâm khớp nối
dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo
sau/đối trọng sau,
mb;
a Xem sổ tay hướng dẫn của máy kéo
b Xem catalo và/hay sổ tay hướng dẫn của
công cụ
c Cần đo
Hình C.1 - Thí dụ về hướng dẫn ổn
định cho tổ hợp máy kéo - máy gieo hạt
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO/TR 11688-2:1998, Âm học – Khuyến cáo thực
hành thiết kế máy và thiết bị tiếng
ồn thấp - Phần 2: Mở đầu về vật
lý và thiết kế tiếng ồn thấp.