TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6818-8:2010
MÁY NÔNG NGHIỆP - AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ
RẮN
Agricultural
machinery - Safety - Part 8:
Solid fertilizer
distributors
Lời nói đầu
TCVN 6818-8:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 4254-8:2009.
TCVN 6818-8:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm
nghiệp
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông nghiệp
- An toàn gồm 6 phần:
- Phần 1: Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động cơ
- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
- Phần 9: Máy gieo hạt
- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay
ISO 4254, Agricultural machinery - Safety (Máy nông nghiệp -
An toàn) còn có phần sau:
- ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer
distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lỏng)
- ISO 4254-7: Combine
harvesters,
forage
harvesters and
cotton
harvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)
TCVN 6818-8:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agricultural
machinery - Safety - Part 8:
Solid fertilizer
distributors
1. Phạm vi áp dụng
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) xác định những yêu cầu an
toàn và cách kiểm tra thiết kế và kết cấu của những máy rắc phân thể rắn kiểu treo, nửa
treo, móc kéo hoặc tự hành dùng cho các loại phân thể rắn như là máy phân phối phân
thể rắn theo toàn bề rộng, loại rắc vãi phân thể rắn, loại rắc bằng ống giao động,
và loại rắc theo hàng, cũng như
loại rắc phân thể rắn
có một động cơ
phụ với chỉ một người vận
hành, dùng
trong nông nghiệp, làm vườn. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định loại thông tin về
thực hành an toàn (kể cả các
nguy cơ còn lại) mà nhà chế tạo cần cung cấp.
Khi các yêu cầu của tiêu chuẩn này
khác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6318-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cầu của
phần này được ưu
tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Tiêu chuẩn này đề cập đến
tất cả những nguy
cơ đáng kể (như liệt kê trong Phụ lục A), các tình huống nguy hiểm và hiện tượng liên quan đến
các máy rắc phân thể rắn sử dụng theo dự định và với những điều kiện do nhà chế tạo định
trước trừ những nguy cơ xuất phát từ:
- thiết bị chất phân bón vào máy, nếu có
lắp;
- một động cơ phụ trợ, nếu có lắp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- liên hợp máy gieo hạt và phân bón;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy rắc do người đi bộ điều khiển;
- máy rắc đeo vai.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các nguy cơ do môi trường hay thích ứng điện tử, cũng như không áp dụng cho những
nguy cơ liên quan tới việc bảo dưỡng, sửa chữa do những người chuyên nghiệp thực hiện.
CHÚ THÍCH: Những yêu cầu đặc biệt liên quan đến luật
giao thông trên đường không đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những
máy rắc phân thể
rắn sản xuất trước ngày công bố
2. Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này tham khảo các tiêu chuẩn
sau.
TCVN 6818-1:2010 (ISO
4254-1:2008), Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu
chung.
ISO/TR 11688-1 : 1995, Âm
học - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết
bị tiếng ồn thấp - Phần
1: Lên kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7383-2:2004 (ISO
12100-2:2003), An toàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên tắc
chung cho thiết kế. Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.
TCVN 6720:2000 (ISO 13852 : 1996), An
toàn máy. Khoảng cách an
toàn để ngăn chặn tay
con người không vươn tới vùng nguy hiểm.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng những
thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 6818-1 (ISO
4254-1), cùng với những điều sau.
3.1. Máy rắc phân
thể rắn
(solid fertilizer distributor)
Máy rắc phân một cách
liên tục xuống mặt đất và cây trồng.
3.2. Máy rắc phân
thể rắn theo toàn bề rộng (full-width solid fertilizer distributor)
Máy rắc phân thể rắn lên bề mặt có bề
rộng xấp xỉ bằng bề rộng
làm việc của máy.
3.3. Máy rắc vãi phân
thể rắn
(solid fertilizer broadcaster)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Máy rắc phân
thể rắn theo hàng (solid fertilizer line-distributor)
Máy rắc phân thể rắn thành từng băng có phân và
băng không có
phân cách biệt nhau và có bề rộng làm việc xấp xỉ bằng
bề rộng làm việc
của máy.
4. Yêu cầu an toàn
và/hay biện pháp bảo hộ
4.1. Yêu cầu chung
Máy phải phù hợp với các yêu
cầu an toàn và/hay biện
pháp bảo hộ tại điều
này. Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, máy phải phù hợp
với các yêu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Ngoài ra máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc
của ISO 12100 về những nguy cơ liên quan nhưng không đáng kể không đề cập
đến trong tài liệu này.
Sự phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay
biện pháp bảo hộ phải được kiểm tra theo điều 5.
4.2. Độ ổn định khi đỗ
và chăm sóc bằng
tay
4.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Máy kiếu treo lắp với
các con lăn để xử lý bằng tay khi đã dỡ xuống
Máy có trang bị các con lăn vận chuyển để chăm sóc bằng
tay phải được thiết kế giảm thiểu các nguy cơ lật nhào. Điều này cần được kiểm tra theo 5.1.2.
4.2.3. Máy có các bộ phận đỡ điều
chỉnh được
Cần có khả năng điều chỉnh các bộ phận
đỡ, nếu có trang bị, mà
không
cần
đi vào phía dưới
máy.
Cần kiểm tra để xác minh điều
này.
4.3. Các bộ phận rắc (phân phối)
4.3.1. Các thành phần xoay
và chuyển động được
4.3.1.1. Để hạn chế nguy cơ do
các đường điện trên đầu
trong
trường hợp công cụ cao hơn 4 m khi nâng lên hay khi
đang làm việc hoặc vận chuyển, hay bất cứ lúc nào khi các phân tử gập được đang
được nâng lên
hay hạ xuống từ vị trí vận chuyển, phải có dấu hiệu an toàn để thông báo và
cảnh báo nguy
cơ vướng vào đường dẫn điện.
4.3.1.2. Trong sổ tay vận hành
phải có thông tin thích hợp cảnh báo về nguy cơ chạm vào đường dây dẫn điện trên đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Trong trường hợp vận hành có động lực
cần điều khiển theo kiểu “giữ cho máy
chạy” và các bộ phận điều khiển bằng tay phải đặt ngoài vùng xoay
và/hay gập.
4.3.1.4. Phải có bộ phận ngăn
chặn các phần tử xoay hay gập được không cho chúng chuyển động khi đang ở vị trí vận
chuyển. Nếu bộ phận khóa này là loại van thủy lực không trực tiếp bắt vào xy lanh
thì áp suất phá vỡ của các
thành phần mạch từ van tới xy lanh phải gấp bốn lần áp suất làm việc tối
đa
của
nó. Việc giữ ở vị trí vận
chuyển cũng có thể đạt được bằng các bộ phận cơ khí, bằng trọng trường
khi gập/quay trên tám điểm hay bằng phương tiện
thích hợp khác.
Việc không khóa và không gập
lại của
các phần tử phải được điều khiển
bởi những thao
tác riêng biệt theo nhiệm
vụ của người vận hành.
4.3.1.5. Bộ phận này
phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1), 4.8
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
Cũng cần xem thêm 4.1l).
4.3.2. Các đĩa rắc và ống
giao động
4.3.2.1. Bảo vệ chống tiếp xúc
vô tình với các
tháng phần phân
phối
Máy phải được thiết kế hay che chắn sao cho tráng được sự tiếp xúc
không chủ định
với các thành phần phân phối
ở phía trước, phía
sau và bên cạnh (như là dùng thanh chắn hay một bộ phận của máy). Điều
này không áp dụng cho máy rắc phân thể rắn với các thành phần phân phối dẫn động
bằng bánh lăn trên mặt đất.
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều
này. Cũng cần xem thêm 6.1e) và 6.1m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) một thanh chắn đặt phía trên các thành
phần phân phối sao cho kích thước chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1 phải được
tuân thủ;
b) khi có đoạn chồng lên theo chiều
ngang, tại chiều cao 1 500 mm, giữa cạnh của phễu hay kết cấu khung của máy
và đường chuyển động của đầu mút của thành phần phân phối (xem Hình 2).
- tối thiểu là 200 mm trong trường hợp bộ
phân phối quay, hay
- tối thiểu là 500 mm trong trường hợp bộ phân phối
giao động,
Dùng một thanh chắn phía trên bộ phân
phối sao cho kích thước chỉ dẫn trên Hình 2 và trong Bảng 2 phải được
tuân thủ;
Trường hợp thanh chắn được đặt ít nhất là 100 mm bên
trong biên hình của phễu, thanh chắn này phải chịu được tải trọng đứng và ngang
600 N

X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;
Y. Khoảng cách đứng giữa mút bộ
phân phối và thanh chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bộ phân phối;
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất.
h. Chiều cao làm việc tối đa
CHÚ THÍCH: h, như chỉ dẫn trên đây chỉ là 1 thí dụ.
Hình 1 - Bảo vệ
bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Không có đoạn chồng lên theo chiều
ngang
Bảng 1 - Khoảng
cách giữa đầu mút bộ
phân phối và thanh chắn - Không có đoạn chồng lên theo chiều
ngang
Khoảng cách
ngang
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
100 £ X < 200
Y £ 200
X ³ 200
Y £ 300
Kích thước tính bằng milimét

X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và
thanh chắn;
Y. Khoảng cách đứng giữa mút bộ phân phối
và thanh chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bộ phân phối;
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất;
h. Chiều cao làm việc tối
đa.
CHÚ THÍCH: h, như chỉ dẫn trên đây chỉ là 1 thí dụ
Hình 2 - Bảo vệ
bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Có đoạn chồng lên theo
chiều ngang
Bảng 2 - Khoảng
cách giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn - Có đoạn chồng lên theo
chiều ngang
Khoảng cách
ngang
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mm
50 £ X < 100
Y £ 100
X ³ 100
Y £ 150
Trong trường hợp a) và b) trên đây
kích thước (h + y) không được vượt quá 1 500 mm.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.2. Những máy có chiều
cao làm việc, h, lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 2 500 mm so với mặt
đất theo sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưới bộ phân phối sao
cho những kích thước chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1 phải được tuân thủ;
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
X. Khoảng cách ngang giữa mé ngoài cùng của
thanh chắn và mút ngoài cùng của bộ phân phối (tấm hay ống giao động);
Y. Khoảng cách đứng giữa trục thanh chắn và mức dưới
của đĩa hay trục của
ống giao động:
1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
2. Bộ phân phối:
3. Thanh chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Chiều cao làm việc tối
thiểu theo sổ tay vận hành.
CHÚ THÍCH: h là giá trị tính từ mặt đất đến bộ phân phối
lấy đến mặt dưới của đĩa hay trục của ống giao động.
Hình 3 - Bảo
vệ máy khi chiều cao làm việc > 1500 mm
4.3.2.2. Phòng chống các bộ phận
máy văng ra
Những phần của bộ phân phối của máy rắc
vãi phân thể rắn, như là các cảnh
quay, phải được cố định một cách chắc chắn, như là bằng bu lông có đai ốc khóa.
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
CHÚ THÍCH: Đang xây dựng
phương pháp thử độ bền của chi tiết
này.
4.4. Che chắn bộ phận nạp
liệu
4.4.1. Những thành phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối và bộ
điều chỉnh dòng chảy có nguy cơ
kẹp hay cuốn vào
phải được che chắn hoặc bố trí sao cho giảm thiểu nguy
cơ tiếp xúc không chủ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bắt chặt như quy định tại TCVN 7383-1 (ISO 12100-1),
3.25.1, hay
- giữ nguyên bắt với máy khi mở ra (ví dụ như bằng
những bản lề) và tự động khóa lại trong vị trí đóng mà không cần dùng dụng cụ,
và cần có dụng cụ để mở ra, hay
- phối hợp các song chắn này.
Các yêu cầu trên phải được
đo và xem xét kỹ để kiểm tra.
Cần xem thêm 6.1r).
Khi ở vị trí đóng, song chắn phải đáp ứng yêu cầu
độ bền đối với tải trọng đứng như quy định tại điều 4.7 TCVN 6818-1 (ISO
4254-1).
4.5. Nạp liệu
4.5.1. Tiếp cận để nạp liệu
Sổ tay vận hành phải quy định
quy trình nạp liệu.
Nếu quy trình này bao gồm nạp liệu bằng
tay thì chiều cao để nạp liệu bằng
tay hay với những bao lớn, đo theo khoảng cách thẳng đứng giữa cạnh
trên của phễu tại vị trí nạp liệu và bề
mặt mặt đất hay sàn vận hành,
và ở vị trí xác định
trong sổ tay vận hành
không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 4). Trường hợp sàn hẹp hơn phễu phải có phương tiện
chỉ cho người vận
hành biết mép cuối của sàn. Phương tiện đó không được làm cản trở tiếp cận sàn. Cần xem thêm
6.1h) và 6.1q).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng tối thiểu của sàn phải là 600 mm và chiều sâu tối
thiểu từ sau ra
trước phải là 300 mm;
- Khoảng cách giữa cạnh của phễu và cạnh nắp đã
mở ra và mặt cắt đứng
qua mép của sàn phải tối đa
là 200 mm (xem Hình 4);
- Phải có lan can hay tay vịn bố trí hoặc là giữa
phễu và sàn hoặc trên mép ngoài của sàn. Sàn và và các bậc cấp nếu có phải đáp
ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN:
1. sàn;
2. bậc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. mặt đất.
Hình 4 - Vị trí chất tải (nạp liệu)
4.5.2. Bậc lên xuống vị trí
nạp liệu bằng tay
Việc tiếp cận vị trí nạp liệu
phải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành
phần của máy để tiếp cận
bậc lên xuống.
Bậc lên xuống phải phù hợp với TCVN
6818-1 (ISO 4254-1), 4.5.1 hay
4.6 và với những yêu cầu sau.
Nếu có sàn với chiều cao trên mặt đất quá 300 mm thì phải có bậc
lên xuống với độ nghiêng so với mặt đất dưới 70 o (xem Hình 5).
Khoảng cách đứng giữa bậc thấp nhất và mặt
đất không vượt quá 300 mm. Bậc phải có chiều sâu ít nhất là 200 mm và
rộng ít nhất 300 mm (xem Hình 5).
Bậc lên xuống của những sàn nằm trên mặt đất
hơn 1 200 mm phải có lắp ít nhất một lan can hay tay vịn ở vị trí thích hợp.
Mút thấp nhất của lan can/tay vịn phải
nằm ở khoảng
cách ngang tối đa là 400 mm tính từ mép của bậc đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
a.
góc nghiêng;
h. chiều cao giữa hai bậc kế tiếp nhau;
g. chiều sâu giũa hai bậc kế tiếp
nhau.
Hình 5 - Kích
thước bậc lên xuống vị trí nạp liệu khi có sàn
4.5.3. Bậc lên xuống vị
trí nạp liệu bằng cơ khí
Bậc lên xuống các vị trí
phục vụ phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng điều chỉnh
dung lượng của phễu, như là thể tích dư. Trường hợp khi mép trên của phễu khi ở
vị trí thấp nhất vượt quá 1 600 mm so với mặt đất thì phải có một
trong các phương tiện a),
b) hoặc c) như sau:
a) một sàn nằm giữa 1 200 mm và
1 600 mm tính từ cạnh trên của phễu, có bậc lên xuống phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1), 4.6; trong trường hợp khi kết
cấu thân máy cần
có sàn nằm ở dưới 1
200 mm tính từ mép phễu;
- phải có ký hiệu an toàn cảnh báo để không xâm nhập vào phễu;
- sổ tay vận hành phải có thông báo thích hợp cho người vận hành không xâm
nhập vào phễu; và
- phải có tay vịn và chắn chân thích hợp bố trí
sao cho có thể giữ được tiếp
xúc ba điểm.
b) có một cửa sổ quan sát trên thành phễu;
c) các phương tiện khác để kiểm
tra mức chứa giảm thiểu được nguy cơ cho người vận hành, như là bộ phận chỉ thị mức chứa,
camera quay hình.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
4.7. Bảo vệ chống phân bón văng ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này. Xem thêm 6.1f).
CHÚ THÍCH: Đang biên soạn phương pháp thử để đưa vào khi xét lại
tiêu chuẩn này
4.8. Hệ thống định lượng dòng chảy
Khi máy rắc phân thể rắn có trang bị hệ
thống định lượng
dòng chảy thì người vận
hành phải có khả năng sử dụng mà
không phải đi dưới máy trong quá trình thử định lượng trong khi phân đang
rơi xuống hay máy đang làm việc.
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
4.9. Treo máy và vùng để
trống
Đối với máy treo phải bảo đảm vùng để trống đầy
đủ giữa máy rắc
phân và
máy kéo để kết nối các phần tử dẫn động (ví
dụ truyền động), nếu có, và/hoặc các phần tử lái (như là điều khiển từ xa bằng điện, thủy lực).
Điều này có thể đạt được bằng điện, thủy lực. Điều này có thể đạt được bằng
- tăng vùng để trống chỉ dẫn trên Hình 6 ít nhất về một phía sao cho có
thể nối các phần tử lái và/hoặc
điều khiển sau khi đã
ghép nối máy rắc
phân; hoặc
- thiết kế các phần tử lái và /hoặc điều khiển sao cho
có thể thực hiện kết
nối trước khi ghép nối máy rắc phân trong một vùng để trống tương
đương như trên Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với máy dẫn động bằng TTCS và
vị trí, khoảng hở xem ISO
5673-2.
Kích thước
tính bằng milimét


a) Nhìn từ
cạnh bên
b) Phối cảnh

c) Nhìn từ trên
xuống
Hình 6 - Vùng
để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.1. Giảm tiếng ồn bằng thiết kế
Phải thiết kế máy sao cho mức tiếng ồn
phát ra càng thấp càng tốt. Những
nguồn tiếng ồn chính là các bộ phận rắc, vãi và các bề mặt giao động.
Trong giai đoạn thiết kế máy phải lưu
ý các thông tin và biện pháp kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn tại nguồn phù hợp với
ISO/TR11688-1.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra ISO/TR1688-2 cũng
cho những thông tin hữu ích về các cơ cấu gây tiếng ồn
trong máy.
4.10.2. Giảm tiếng ồn bằng thông tin
Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ
thuật có thể để giảm tiếng ồn trong
giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo
cho rằng cần bảo vệ người vận
hành thêm nữa
thì trong sổ tay vận hành
cần cho thêm những
thông tin thích
hợp.
4.10.3. Giá trị tiếng ồn
phát tán
Nếu cần công bố, giá trị tiếng ồn phát tán phải
được xác định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
5. Kiểm tra các yêu cầu
an toàn và/hay biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Quy định chung
Yêu cầu của điều 4.2.1 phải được kiểm tra
theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 6.2.1, với phễu chính được chất vật liệu thử
có khối lượng riêng 1 t/m3 đến một nửa dung
tích.
5.1.2. Máy treo lắp con lăn
để chăm sóc bằng
tay khi đã dỡ xuống
Yêu cầu của điều 4.2.2 phải được kiểm
tra như sau. Đặt máy với phễu trống theo như chỉ dẫn của nhà chế tạo
trên một mặt phẳng ngang và bằng phẳng. Sau đó đẩy máy với vận tốc 1m.s-1 qua một vật
cản cố định hình chữ nhật cao 50 mm, dài ít nhất là bằng khoảng cách giữa hai con lăn ngoài cùng và đặt
trên mặt đất vuông
góc với hướng chuyển động của máy.
Phép thử này phải thực hiện bằng cách
đẩy máy tới và lui.
Máy phải giữ nguyên đứng thẳng.
5.2. Các thành phần quay và
chuyển động
Yêu cầu của điều 4.3.1.1 phải được kiểm
tra bằng cách đo như sau: khi đứng trên đất ngang bằng máy phải cao 4 m.
6. Thông tin sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay vận hành phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1); 8.1.3. Cần xem thêm
TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6. Thông tin sau đây cần đưa vào nếu
thích hợp:
a) động cơ đã dừng khi chăm sóc;
b) mọi người không liên quan đến máy phải
tránh xa;
c) tải trọng trong những máy rắc phân bón treo có
thể ảnh hưởng tới khả năng cơ động của máy kéo và nếu sự cân bằng
của bộ phận rắc bị ảnh hưởng khi một phần không có tải, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục B,
trong đó có cho khuyến cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định của tổ
hợp máy kéo/máy rắc phân bón);
d) không ai được vào trong máy khi bộ phận
rắc vãi đang chạy;
e) người vận hành cần tránh mang
áo quần rộng lòng thòng có
thể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào;
f) người vận hành phải mang thiết bị bảo hộ khi cần thiết
hoặc khi nhà chế tạo máy yêu cầu (ví dụ khi xử lý hóa chất);
g) về các nguy cơ xảy ra khi tháo
ra hay lắp vào các bộ phận rắc vãi, và phải làm theo các hướng dẫn khi xử lý
chúng;
h) phải tuân theo các quy trình định lượng và nạp liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) hướng dẫn liên quan đến sử dụng bộ phận móc nối tự động và bán tự
động
nếu
có;
k) lời khuyến cáo đỗ máy rắc phân bón trên mặt đất
ngang bằng, vững chắc với các phễu trống:
l) sự nguy hiểm tiếp xúc không chủ định với
các đường điện trên đầu có thể xảy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng
hay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển động;
m) sự cần thiết phải kiểm tra để các
quy trình không khóa không gây ra sự cố các bộ phận quay và chuyển động
rơi xuống không do điều
khiển;
n) các chiều cao
dự tính làm việc khác nhau của máy;
o) đối với máy làm việc
trên mọi địa hình, sự cần thiết tham khảo sổ tay vận hành máy mọi địa hình, nói riêng về
độ ổn định và tải trọng tối đa;
p) các điều kiện sử dụng
ngăn ngừa sự tắc
kẹt xảy ra (ví dụ trong phễu) và các nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc
kẹt;
q) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên
liên quan đến mang vác thủ công tải trọng lớn và/hay quy trình đúng khi mang và nâng các
bao;
r) những cẩn trọng cần
thiết khi lắp vào hay tháo ra các phần nối dài trên phễu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu an toàn và thông báo phải
phù hợp với
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn
phải có các hình
vẽ
lưu ý đến nguy cơ
liên
quan
tới
- trèo lên hay cưỡi lên máy khi máy đang
di chuyển;
- các phần chuyển động và phân phối;
- vật liệu văng ra;
- dẫm lên các kết cấu bảo vệ
không được thiết kế để dùng cho mục
đích lên xuống.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THỐNG KÊ CÁC NGUY CƠ ĐÁNG KỂ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng này quy định các nguy cơ, các tình huống nguy
hiểm và những sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các
kiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của
người thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy
cơ. Xem thêm TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); Phụ lục A.
N0 a
Nguy cơ
Tình huống/sự
kiện nguy hiểm
Điều/mục của
TCVN 6818-1:2010
Điều/mục của
TCVN 6818-8:2010
A.1
Nguy cơ cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1
Nguy cơ nghiền nát
- Thiếu ổn định
4.5.1; 4.6; 4.14; 5.1.4
4.2; 6
- Các thành phần quay và
chuyển động
-
4.3.1; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.2; 6
- Hệ thống định lượng
-
4.8; 6
- Nối ghép
-
4.9; 6
A.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần phân phối
4.8; 4.6; 4.14
4.3.2; 6
- Các thành phần quay và
chuyển động
-
4.3.1; 6
- Các thành phần nạp liệu
4.4; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ cắt hay cắt rời
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.14
4.3.1; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4
Nguy cơ vướng vào
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.8; 4.14
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.6
Nguy cơ va đập
- thiếu ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2; 6
- ghép nối
-
4.9; 6
A.1.9
Nguy cơ chất lỏng cao áp
phun ra hay nguy cơ văng
ra
- Các ống có áp suất bị hỏng
4.10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ điện
A.2.2
Người chạm phải các bộ
phận sẽ có điện
khi hư hỏng (tiếp
xúc gián tiếp)
- Các thành phần quay và chuyển động
8
4 3.1.1; 4.3.1.2; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến gần các phần có điện cao áp
- Các thành phần quay và
chuyển động
-
4.3.1.1; 4.3.1.2; 6
A.4
Nguy cơ do tiếng ồn
A.4.1
Điếc, các rối loạn sinh
lý khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức)
- Tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10; 6
A.5
Nguy cơ do vật liệu
và các vật thể gây nên
A.5.1
Nguy cơ do tiếp xúc với, hay hít phải
chất lỏng,
khí, sương mù, khói và bụi độc
- Nhiên liệu
4.12; 54; 8.1
4.7;6
- Các chất lỏng làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Phân thể rắn
-
-
A.6
Nguy cơ do không tuân thủ các
nguyên tắc lao động
học (công thái học) trong thiết kế máy
A.6.1
Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng quá sức
- Nạp liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5; 6
- Phễu
-
4.5; 4.6; 6
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2.1; 6
- Ghép nối máy
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2
Không lưu ý thích đáng
đến giải phẫu học cánh
tay hay cẳng chân
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.5.1.3; 4.6;
5.1.1; 5.1.3.3; 5.1.4
4.5; 4.6; 6
- Ghép nối máy
-
4.9; 6
A.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5; 8.1
6
A.15
Vật thể hay chất lỏng rơi hay
bắn ra
- Các thành phần phân phối
4.10
4.3 2.2; 6
- Phân thể rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7; 6
A.16
Máy mất ổn định/lật
nhào
- Mất tính ổn định
5.2.1; 6.2.1
4.2; 6
A.17
Người bị trượt, kẹt,
ngã (liên quan đến máy)
- Tiếp cận phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5; 4.6; 6
A.19
A.19.1
Người bị ngã khi tiếp
cận đến (hay ở tại/ rời khỏi) vị trí làm việc
- Tiếp cận phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5; 4.6; 6
A.20
Do hệ thống điều
khiển
A.20.1
Bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay
không thích hợp
- Các bộ phận đỡ
6.1
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.2; 4.3.1.3; 6
A.20.2
Thiết kế các bộ phận điều khiển bằng
tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
- Bộ phận đỡ
4.4.1; 4.4.2; 4.4 4; 6.1
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.3; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.1.1; 4.3.1.3; 6
A.22
Do nguồn công suất
và truyền động công suất
A.22.2
Nguy cơ từ truyền động công suất
giữa các máy
- Truyền động công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do móc nối máy
- Lắp ghép máy
6.5; 8.1
4.9; 6
a Tham khảo TCVN 6818-1
(ISO 4254-1), Bảng A 1.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo để cung cấp
thông tin đầy đủ và thích hợp.
Thí dụ cần ra cho một máy rắc
phân thể rắn treo trên máy kéo.
Do khối lượng bản thân máy và vật liệu
chứa trong phễu, tổ hợp máy kéo máy rắc phân
thể rắn có thể trở nên mất ổn định. Để
kiểm tra độ ổn định tổng thể có thể áp dụng
biểu thức sau
đây để tính đối trọng tối thiểu phía trước, IF min, cho phép chất tải lên cầu trước bằng 20 % của
khối lượng máy kéo không tải.

CHÚ THÍCH: Công cụ treo
sau và tổ hợp treo trước/sau đã được
lưu ý cho phép tính này.
Xem Hình B.1

CHÚ DẪN:
TE Khối lượng máy kéo không tải, kga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR Tải trọng cầu
sau của máy kéo không tải, kga
IR Khối lượng tổng
hợp của công cụ treo sau/đối trọng sau, kgb
IF Khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối
trọng trước, kgb
a Khoảng cách từ trọng tâm tổ hợp công cụ treo trước/đối trọng trước
đến tâm trục trước, mb c
b Chiều dài cơ sở của
bánh xe máy kéo ma c
c Khoảng cách từ
tâm trục sau đến tâm khớp nối dưới,
ma
c
d Khoảng cách từ tâm khớp nối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo
sau/đối trọng sau, mb
a Xem sổ tay hướng
dẫn của máy kéo;
b Xem bảng giá và/hay
sổ tay hướng dẫn của công cụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Độ
ổn định của tổ hợp máy kéo máy rắc phân
Tài liệu tham
khảo
[1] ISO/TR 11688-2:1998, Âm
học - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy
và thiết bị tiếng ồn thấp - Phần 2: Mở đầu về vật lý và thiết kế tiếng ồn thấp.
[2] ISO 5673-2, Máy kéo và máy nông nghiệp
- Trục trích công suất và kết nối công suất vào - Phần 2: Đặc điểm về sử dụng TTCS và
vị trí và khoảng hở của tuyến
TTCS và kết nối công suất
vào đối với các phụ kiện khác nhau