Khoảng cách
ngang
mm
|
Khoảng cách
đứng
mm
|
100 £ X < 200
|
Y £ 200
|
X ³ 200
|
Y £ 300
|
Kích thước tính bằng milimét
X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và
thanh chắn;
Y. Khoảng cách đứng giữa mút bộ phân phối
và thanh chắn;
1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
2. Bộ phân phối;
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất;
h. Chiều cao làm việc tối
đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Bảo vệ
bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Có đoạn chồng lên theo
chiều ngang
Bảng 2 - Khoảng
cách giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn - Có đoạn chồng lên theo
chiều ngang
Khoảng cách
ngang
mm
Khoảng cách
đứng
Mm
50 £ X < 100
Y £ 100
X ³ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp a) và b) trên đây
kích thước (h + y) không được vượt quá 1 500 mm.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.2. Những máy có chiều
cao làm việc, h, lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 2 500 mm so với mặt
đất theo sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưới bộ phân phối sao
cho những kích thước chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1 phải được tuân thủ;
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.3. Những máy có chiều
cao làm việc, h, có thể nhỏ hơn hay lớn hơn 1 500 mm, so với mặt đất theo sổ tay vận
hành, những kích
thước cho trong 4.3.2.1.1 và 4.3.2.1.2 phải được áp dụng.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y. Khoảng cách đứng giữa trục thanh chắn và mức dưới
của đĩa hay trục của
ống giao động:
1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
2. Bộ phân phối:
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất.
h. Chiều cao làm việc tối
thiểu theo sổ tay vận hành.
CHÚ THÍCH: h là giá trị tính từ mặt đất đến bộ phân phối
lấy đến mặt dưới của đĩa hay trục của ống giao động.
Hình 3 - Bảo
vệ máy khi chiều cao làm việc > 1500 mm
4.3.2.2. Phòng chống các bộ phận
máy văng ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
CHÚ THÍCH: Đang xây dựng
phương pháp thử độ bền của chi tiết
này.
4.4. Che chắn bộ phận nạp
liệu
4.4.1. Những thành phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối và bộ
điều chỉnh dòng chảy có nguy cơ
kẹp hay cuốn vào
phải được che chắn hoặc bố trí sao cho giảm thiểu nguy
cơ tiếp xúc không chủ định.
4.4.2. Những phễu chứa bao gồm những thành
phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối
và bộ điều chỉnh dòng chảy mà không được bảo
vệ trên đường chạy của
máy khi vận hành phải có lắp song chắn phù hợp với khoảng cách an toàn cho trong TCVN
6720 (ISO 13852), Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 và
Bảng 6, và phải
- bắt chặt như quy định tại TCVN 7383-1 (ISO 12100-1),
3.25.1, hay
- giữ nguyên bắt với máy khi mở ra (ví dụ như bằng
những bản lề) và tự động khóa lại trong vị trí đóng mà không cần dùng dụng cụ,
và cần có dụng cụ để mở ra, hay
- phối hợp các song chắn này.
Các yêu cầu trên phải được
đo và xem xét kỹ để kiểm tra.
Cần xem thêm 6.1r).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Nạp liệu
4.5.1. Tiếp cận để nạp liệu
Sổ tay vận hành phải quy định
quy trình nạp liệu.
Nếu quy trình này bao gồm nạp liệu bằng
tay thì chiều cao để nạp liệu bằng
tay hay với những bao lớn, đo theo khoảng cách thẳng đứng giữa cạnh
trên của phễu tại vị trí nạp liệu và bề
mặt mặt đất hay sàn vận hành,
và ở vị trí xác định
trong sổ tay vận hành
không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 4). Trường hợp sàn hẹp hơn phễu phải có phương tiện
chỉ cho người vận
hành biết mép cuối của sàn. Phương tiện đó không được làm cản trở tiếp cận sàn. Cần xem thêm
6.1h) và 6.1q).
Nếu có sàn để nạp liệu thì sàn phải đáp ứng các
yêu cầu sau
- Bề rộng tối thiểu của sàn phải là 600 mm và chiều sâu tối
thiểu từ sau ra
trước phải là 300 mm;
- Khoảng cách giữa cạnh của phễu và cạnh nắp đã
mở ra và mặt cắt đứng
qua mép của sàn phải tối đa
là 200 mm (xem Hình 4);
- Phải có lan can hay tay vịn bố trí hoặc là giữa
phễu và sàn hoặc trên mép ngoài của sàn. Sàn và và các bậc cấp nếu có phải đáp
ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. sàn;
2. bậc;
3. phễu;
4. mặt đất.
Hình 4 - Vị trí chất tải (nạp liệu)
4.5.2. Bậc lên xuống vị trí
nạp liệu bằng tay
Việc tiếp cận vị trí nạp liệu
phải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành
phần của máy để tiếp cận
bậc lên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có sàn với chiều cao trên mặt đất quá 300 mm thì phải có bậc
lên xuống với độ nghiêng so với mặt đất dưới 70 o (xem Hình 5).
Khoảng cách đứng giữa bậc thấp nhất và mặt
đất không vượt quá 300 mm. Bậc phải có chiều sâu ít nhất là 200 mm và
rộng ít nhất 300 mm (xem Hình 5).
Bậc lên xuống của những sàn nằm trên mặt đất
hơn 1 200 mm phải có lắp ít nhất một lan can hay tay vịn ở vị trí thích hợp.
Mút thấp nhất của lan can/tay vịn phải
nằm ở khoảng
cách ngang tối đa là 400 mm tính từ mép của bậc đầu tiên.
Các phương tiện lên xuống khác,
nếu có, phải
đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a.
góc nghiêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. chiều sâu giũa hai bậc kế tiếp
nhau.
Hình 5 - Kích
thước bậc lên xuống vị trí nạp liệu khi có sàn
4.5.3. Bậc lên xuống vị
trí nạp liệu bằng cơ khí
Bậc lên xuống các vị trí
phục vụ phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
4.6. Điều chỉnh dung lượng
phễu
Phải có khả năng điều chỉnh
dung lượng của phễu, như là thể tích dư. Trường hợp khi mép trên của phễu khi ở
vị trí thấp nhất vượt quá 1 600 mm so với mặt đất thì phải có một
trong các phương tiện a),
b) hoặc c) như sau:
a) một sàn nằm giữa 1 200 mm và
1 600 mm tính từ cạnh trên của phễu, có bậc lên xuống phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1), 4.6; trong trường hợp khi kết
cấu thân máy cần
có sàn nằm ở dưới 1
200 mm tính từ mép phễu;
- phải có ký hiệu an toàn cảnh báo để không xâm nhập vào phễu;
- sổ tay vận hành phải có thông báo thích hợp cho người vận hành không xâm
nhập vào phễu; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có một cửa sổ quan sát trên thành phễu;
c) các phương tiện khác để kiểm
tra mức chứa giảm thiểu được nguy cơ cho người vận hành, như là bộ phận chỉ thị mức chứa,
camera quay hình.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này.
4.7. Bảo vệ chống phân bón văng ra
Máy rắc phân thể rắn phải được
thiết kế sao cho
không có phân bón bắn ra về phía người vận hành trên chiều rộng 2 m trong hình chiếu đứng
thẳng góc với hướng di chuyển của máy và qua điểm treo thấp nhất hay điểm móc kéo.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này. Xem thêm 6.1f).
CHÚ THÍCH: Đang biên soạn phương pháp thử để đưa vào khi xét lại
tiêu chuẩn này
4.8. Hệ thống định lượng dòng chảy
Khi máy rắc phân thể rắn có trang bị hệ
thống định lượng
dòng chảy thì người vận
hành phải có khả năng sử dụng mà
không phải đi dưới máy trong quá trình thử định lượng trong khi phân đang
rơi xuống hay máy đang làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Treo máy và vùng để
trống
Đối với máy treo phải bảo đảm vùng để trống đầy
đủ giữa máy rắc
phân và
máy kéo để kết nối các phần tử dẫn động (ví
dụ truyền động), nếu có, và/hoặc các phần tử lái (như là điều khiển từ xa bằng điện, thủy lực).
Điều này có thể đạt được bằng điện, thủy lực. Điều này có thể đạt được bằng
- tăng vùng để trống chỉ dẫn trên Hình 6 ít nhất về một phía sao cho có
thể nối các phần tử lái và/hoặc
điều khiển sau khi đã
ghép nối máy rắc
phân; hoặc
- thiết kế các phần tử lái và /hoặc điều khiển sao cho
có thể thực hiện kết
nối trước khi ghép nối máy rắc phân trong một vùng để trống tương
đương như trên Hình 6.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều
này. Xem thêm 6.1j).
CHÚ THÍCH: Đối với máy dẫn động bằng TTCS và
vị trí, khoảng hở xem ISO
5673-2.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phối cảnh
c) Nhìn từ trên
xuống
Hình 6 - Vùng
để trống
4.10. Tiếng ồn
4.10.1. Giảm tiếng ồn bằng thiết kế
Phải thiết kế máy sao cho mức tiếng ồn
phát ra càng thấp càng tốt. Những
nguồn tiếng ồn chính là các bộ phận rắc, vãi và các bề mặt giao động.
Trong giai đoạn thiết kế máy phải lưu
ý các thông tin và biện pháp kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn tại nguồn phù hợp với
ISO/TR11688-1.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra ISO/TR1688-2 cũng
cho những thông tin hữu ích về các cơ cấu gây tiếng ồn
trong máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ
thuật có thể để giảm tiếng ồn trong
giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo
cho rằng cần bảo vệ người vận
hành thêm nữa
thì trong sổ tay vận hành
cần cho thêm những
thông tin thích
hợp.
4.10.3. Giá trị tiếng ồn
phát tán
Nếu cần công bố, giá trị tiếng ồn phát tán phải
được xác định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
5. Kiểm tra các yêu cầu
an toàn và/hay biện pháp bảo vệ
5.1. Độ ổn định khi mấy đỗ
và chăm sóc bằng tay
5.1.1. Quy định chung
Yêu cầu của điều 4.2.1 phải được kiểm tra
theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 6.2.1, với phễu chính được chất vật liệu thử
có khối lượng riêng 1 t/m3 đến một nửa dung
tích.
5.1.2. Máy treo lắp con lăn
để chăm sóc bằng
tay khi đã dỡ xuống
Yêu cầu của điều 4.2.2 phải được kiểm
tra như sau. Đặt máy với phễu trống theo như chỉ dẫn của nhà chế tạo
trên một mặt phẳng ngang và bằng phẳng. Sau đó đẩy máy với vận tốc 1m.s-1 qua một vật
cản cố định hình chữ nhật cao 50 mm, dài ít nhất là bằng khoảng cách giữa hai con lăn ngoài cùng và đặt
trên mặt đất vuông
góc với hướng chuyển động của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải giữ nguyên đứng thẳng.
5.2. Các thành phần quay và
chuyển động
Yêu cầu của điều 4.3.1.1 phải được kiểm
tra bằng cách đo như sau: khi đứng trên đất ngang bằng máy phải cao 4 m.
6. Thông tin sử dụng
6.1. Sổ tay vận hành
Sổ tay vận hành phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1); 8.1.3. Cần xem thêm
TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6. Thông tin sau đây cần đưa vào nếu
thích hợp:
a) động cơ đã dừng khi chăm sóc;
b) mọi người không liên quan đến máy phải
tránh xa;
c) tải trọng trong những máy rắc phân bón treo có
thể ảnh hưởng tới khả năng cơ động của máy kéo và nếu sự cân bằng
của bộ phận rắc bị ảnh hưởng khi một phần không có tải, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục B,
trong đó có cho khuyến cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định của tổ
hợp máy kéo/máy rắc phân bón);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) người vận hành cần tránh mang
áo quần rộng lòng thòng có
thể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào;
f) người vận hành phải mang thiết bị bảo hộ khi cần thiết
hoặc khi nhà chế tạo máy yêu cầu (ví dụ khi xử lý hóa chất);
g) về các nguy cơ xảy ra khi tháo
ra hay lắp vào các bộ phận rắc vãi, và phải làm theo các hướng dẫn khi xử lý
chúng;
h) phải tuân theo các quy trình định lượng và nạp liệu;
i) sự cần thiết sử dụng TTCS có lắp che
chắn trong tình trạng tốt;
j) hướng dẫn liên quan đến sử dụng bộ phận móc nối tự động và bán tự
động
nếu
có;
k) lời khuyến cáo đỗ máy rắc phân bón trên mặt đất
ngang bằng, vững chắc với các phễu trống:
l) sự nguy hiểm tiếp xúc không chủ định với
các đường điện trên đầu có thể xảy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng
hay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển động;
m) sự cần thiết phải kiểm tra để các
quy trình không khóa không gây ra sự cố các bộ phận quay và chuyển động
rơi xuống không do điều
khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) đối với máy làm việc
trên mọi địa hình, sự cần thiết tham khảo sổ tay vận hành máy mọi địa hình, nói riêng về
độ ổn định và tải trọng tối đa;
p) các điều kiện sử dụng
ngăn ngừa sự tắc
kẹt xảy ra (ví dụ trong phễu) và các nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc
kẹt;
q) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên
liên quan đến mang vác thủ công tải trọng lớn và/hay quy trình đúng khi mang và nâng các
bao;
r) những cẩn trọng cần
thiết khi lắp vào hay tháo ra các phần nối dài trên phễu;
6.2. Các ký hiệu an toàn
và thông báo
Các ký hiệu an toàn và thông báo phải
phù hợp với
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn
phải có các hình
vẽ
lưu ý đến nguy cơ
liên
quan
tới
- trèo lên hay cưỡi lên máy khi máy đang
di chuyển;
- các phần chuyển động và phân phối;
- vật liệu văng ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THỐNG KÊ CÁC NGUY CƠ ĐÁNG KỂ
Bảng A.1 - Danh
mục các nguy cơ đáng kể
Bảng này quy định các nguy cơ, các tình huống nguy
hiểm và những sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các
kiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của
người thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy
cơ. Xem thêm TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); Phụ lục A.
N0 a
Nguy cơ
Tình huống/sự
kiện nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều/mục của
TCVN 6818-8:2010
A.1
Nguy cơ cơ học
A.1.1
Nguy cơ nghiền nát
- Thiếu ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2; 6
- Các thành phần quay và
chuyển động
-
4.3.1; 6
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2; 6
- Hệ thống định lượng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối ghép
-
4.9; 6
A.1.2
Nguy cơ cắt
- Các thành phần phân phối
4.8; 4.6; 4.14
4.3.2; 6
- Các thành phần quay và
chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1; 6
- Các thành phần nạp liệu
4.4; 6
A.1.3
Nguy cơ cắt hay cắt rời
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.14
4.3.1; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.4
Nguy cơ vướng vào
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.8; 4.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.5
Nguy cơ lôi cuốn vào hay kẹp
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4; 6
A.1.6
Nguy cơ va đập
- thiếu ổn định
4.1; 4.6; 4.8; 4.14
4.2; 6
- ghép nối
-
4.9; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ chất lỏng cao áp
phun ra hay nguy cơ văng
ra
- Các ống có áp suất bị hỏng
4.10
-
A.2
Nguy cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chạm phải các bộ
phận sẽ có điện
khi hư hỏng (tiếp
xúc gián tiếp)
- Các thành phần quay và chuyển động
8
4 3.1.1; 4.3.1.2; 6
A.2.3
Đến gần các phần có điện cao áp
- Các thành phần quay và
chuyển động
-
4.3.1.1; 4.3.1.2; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do tiếng ồn
A.4.1
Điếc, các rối loạn sinh
lý khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức)
- Tiếng ồn
4.2, Phụ lục B
4.10; 6
A.5
Nguy cơ do vật liệu
và các vật thể gây nên
A.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiên liệu
4.12; 54; 8.1
4.7;6
- Các chất lỏng làm việc
-
-
- Phân thể rắn
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do không tuân thủ các
nguyên tắc lao động
học (công thái học) trong thiết kế máy
A.6.1
Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng quá sức
- Nạp liệu
4.4.3; 4.5.1; 4.6; 4.14
4.5; 6
- Phễu
-
4.5; 4.6; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.2.1; 6
- Ghép nối máy
-
4.9; 6
A.6.2
Không lưu ý thích đáng
đến giải phẫu học cánh
tay hay cẳng chân
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.5.1.3; 4.6;
5.1.1; 5.1.3.3; 5.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghép nối máy
-
4.9; 6
A.13
Lắp ráp sai
6.5; 8.1
6
A.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần phân phối
4.10
4.3 2.2; 6
- Phân thể rắn
-
4.7; 6
A.16
Máy mất ổn định/lật
nhào
- Mất tính ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2; 6
A.17
Người bị trượt, kẹt,
ngã (liên quan đến máy)
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.5.1.3; 4.4.2; 4.5;
4.12; 5.4
4.5; 4.6; 6
A.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19.1
Người bị ngã khi tiếp
cận đến (hay ở tại/ rời khỏi) vị trí làm việc
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.6
4.5; 4.6; 6
A.20
Do hệ thống điều
khiển
A.20.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận đỡ
6.1
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.2; 4.3.1.3; 6
A.20.2
Thiết kế các bộ phận điều khiển bằng
tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
- Bộ phận đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.3; 6
- Đường điện cao thế
-
4.3.1.1; 4.3.1.3; 6
A.22
Do nguồn công suất
và truyền động công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ từ truyền động công suất
giữa các máy
- Truyền động công suất
A.22.3
Nguy cơ do móc nối máy
- Lắp ghép máy
6.5; 8.1
4.9; 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
Phụ lục này liên quan với 6.1c) bao gồm
yêu cầu cung cấp thông tin liên
quan đến khả năng mất ổn định của
máy kéo do nối ghép với máy rắc
phân thể rắn.
Dưới đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo để cung cấp
thông tin đầy đủ và thích hợp.
Thí dụ cần ra cho một máy rắc
phân thể rắn treo trên máy kéo.
Do khối lượng bản thân máy và vật liệu
chứa trong phễu, tổ hợp máy kéo máy rắc phân
thể rắn có thể trở nên mất ổn định. Để
kiểm tra độ ổn định tổng thể có thể áp dụng
biểu thức sau
đây để tính đối trọng tối thiểu phía trước, IF min, cho phép chất tải lên cầu trước bằng 20 % của
khối lượng máy kéo không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình B.1
CHÚ DẪN:
TE Khối lượng máy kéo không tải, kga
TF Tải trọng cầu
trước của máy kéo không tải, kga
TR Tải trọng cầu
sau của máy kéo không tải, kga
IR Khối lượng tổng
hợp của công cụ treo sau/đối trọng sau, kgb
IF Khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối
trọng trước, kgb
a Khoảng cách từ trọng tâm tổ hợp công cụ treo trước/đối trọng trước
đến tâm trục trước, mb c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Khoảng cách từ
tâm trục sau đến tâm khớp nối dưới,
ma
c
d Khoảng cách từ tâm khớp nối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo
sau/đối trọng sau, mb
a Xem sổ tay hướng
dẫn của máy kéo;
b Xem bảng giá và/hay
sổ tay hướng dẫn của công cụ;
c Cần đo.
Hình B.1 - Độ
ổn định của tổ hợp máy kéo máy rắc phân
Tài liệu tham
khảo
[1] ISO/TR 11688-2:1998, Âm
học - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy
và thiết bị tiếng ồn thấp - Phần 2: Mở đầu về vật lý và thiết kế tiếng ồn thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66