TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6818-5:2010
MÁY
NÔNG NGHIỆP – AN TOÀN - PHẦN 5: MÁY LÀM ĐẤT DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ
Agricultural
machinery – Safety – Part 5: Power-driven soil-working machines
Lời nói đầu
TCVN 6818-5:2010 thay thế TCVN 6818-5:2002;
TCVN 6818-5:2010 hoàn toàn tương đương với
ISO 4254-5:2008.
TCVN 6818-5:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông nghiệp – An toàn
gồm 6 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 3: Máy kéo
- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động cơ
- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
- Phần 9: Máy gieo hạt
- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay
ISO 4254, Agricultural machinery – Safety
(Máy nông nghiệp – An toàn) còn có phần sau:
- ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer
distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lỏng)
- ISO 4254-7: Combine harvesters, forage
harvesters and cotton harvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agricultural
machinery – Safety – Part 5: Power-driven soil-working machines
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định những yêu cầu an toàn
và việc kiểm định chúng về thiết kế và kết cấu của máy làm đất có động cơ kiểu
treo, nửa treo và móc kéo dùng trong công nghiệp. Ngoài ra tiêu chuẩn còn xác
định loại thông tin về làm việc an toàn (bao gồm cả những nguy cơ còn lại) mà
nhà chế tạo phải cung cấp.
Tiêu chuẩn này liên quan đến những nguy cơ
đáng kể (như liệt kê tại Phụ lục A), những tình huống nguy hiểm và những sự
kiện liên quan đến máy làm đất có động cơ được sử dụng theo dự kiến và với
những điều kiện mà nhà chế tạo đã dự kiến (xem mục 4).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- máy đào;
- máy được cố định bằng cơ cấu có thể co vào
làm cho máy có thể làm việc giữa hai cây kế tiếp trong cùng một hàng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những nguy
cơ do môi trường hay tương thích điện tử. Tiêu chuẩn không áp dụng cho nguy cơ liên
quan với những phần chuyển động để truyền công suất, ngoại trừ những yêu cầu độ
bền đối với các che chắn và thanh chắn, và cũng không áp dụng cho việc chăm sóc
và sửa chữa do những người chuyên nghiệp thực hiện.
CHÚ THÍCH 1: Những yêu cầu đặc biệt liên quan
tới luật giao thông không được đề cập đến trong phần này của tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những máy
làm đất dẫn động bằng động cơ sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn.
Khi các yêu cầu của tiêu chuẩn này khác với
những điều trong tiêu chuẩn TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), thì những yêu cầu của
tiêu chuẩn này được ưu tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1)
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 6818-1:2010 (ISO 4254-1:2008), Máy
nông nghiệp – An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An
toàn máy, Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phần 1: Thuật ngữ cơ
bản, phương pháp luận.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ và
định nghĩa trong ISO 12100-1 và TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) và các thuật ngữ và
định nghĩ sau:
3.1. Máy làm đất dẫn động bằng động cơ
(power-drivensoil-working machine)
Máy với các công cụ được truyền lực, thiết kế
nhằm làm thay đổi cấu tượng hay hình dạng mặt đất và/hoặc trộn lẫn phần bỏ lại
của cây trồng hay phân động vật trong khi canh tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phụ kiện (attachment)
Các thiết bị có thể lắp với máy làm đất có
động cơ và cho phép thay đổi chức năng của máy.
3.2.1. Phụ kiện ngăn ngừa tiếp cận
(attachment preventing access)
Phụ kiện ngăn cản tiếp cận lên phần trên của
máy làm đất có động cơ và các công cụ chuyển động của máy từ phía sau.
VÍ DỤ: Máy gieo hạt.
3.2.2. Phụ kiện không ngăn ngừa tiếp cận
(attachment not preventing access)
Phụ kiện cho phép tiếp cận lên phía trên của
máy làm đất có động cơ
VÍ DỤ: Khung san đất, trục lăn hay bừa.
4. Yêu cầu và/hoặc
các biện pháp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy móc phải đáp ứng các yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp phòng hộ của điều này. Nếu không được xác định trong tiêu
chuẩn này, thì máy phải đáp ứng các yêu cầu tại TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Sự phù hợp của các yêu cầu và/hoặc biện pháp
an toàn phải được kiểm tra phù hợp với điều 5.
4.2. Giảm tiếng ồn khi thiết kế
Những nguồn tiếng ồn chính khi máy làm đất có
động cơ treo, nửa treo, và kéo theo làm việc là máy kéo, sự tác động của công
cụ với đất - mặc dầu nhà chế tạo máy đã có khống chế - và hộp số của máy. Việc
thiết kế thích hợp những bánh răng, dẫn động, bình bôi trơn và làm nguội có thể
xem là những biện pháp giảm tiếng ồn ở giai đoạn thiết kế.
4.3. Bảo vệ chống tiếp xúc vô tình với các
công cụ do động cơ dẫn động
4.3.1. Máy phải được thiết kế hay bảo vệ phù
hợp với các điều 4.3.1.1, 4.3.1.5 nhằm tránh tiếp xúc vô tình với các công cụ
có dẫn động tại phía trước, phía sau, bên cạnh, phía trên máy trong sử dụng và
bảo dưỡng bình thường.
4.3.1.1. Tại phía trước, bên cạnh, và phía sau
vùng có thể tiếp cận chỉ dẫn trên Hình 1 phải có thanh chắn ngoài hành trình xa
nhất của các công cụ một khoảng cách a, trên hành trình của công cụ như chỉ dẫn
trên Hình 2a) và 2b).
4.3.1.2. Phía trên đầu của máy, diện tích giữa
các thanh chắn phải được bảo vệ như sau:
a) diện tích bao phủ các công cụ cho tới thời
điểm ngoài nhất hành trình của chúng phải được bảo vệ bởi một che chắn cứng
vững;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Ở bên cạnh và phía sau máy, đối với
những che chắn các bộ phận của công cụ nằm trên mặt đất khi ở vị trí làm việc,
khoảng cách a có thể nới rộng đến dưới 200 mm (xem Hình 3).
4.3.1.4. Phía sau máy, khi bộ phận che chắn
nâng lên những phần thấp nhất của nó phải có khoảng cách tối thiểu d ở
bất cứ vị trí nào phù hợp với kích thước chỉ dẫn trên hình 4.
4.3.1.5. Bộ phận che chắn phía trên máy, các
thanh chắn và những bộ phận máy bảo đảm che chắn máy phải có thể chịu được tải
trọng thẳng đứng 1 200 N. Ngoài ra các thanh chắn phải có thể chịu được các tải
trọng ngang như sau:
a) 600 N đối với máy có trục ngang dự kiến sử
dụng với máy kéo có công suất tối đa ≤ 37 kW phù hợp với điều 6.1h);
b) 1000 N đối với tất cả máy khác.
4.3.2. Bộ phận che chắn phía sau có thể dịch
chuyển hay tháo ra để cho phép lắp các phụ kiện. Những phụ kiện có tác dụng bảo
vệ tương đương với các che chắn phía sau có thể sử dụng thay cho những che chắn
nếu đáp ứng những điều sau.
a) Các bộ phận hay phụ kiện này không được
động cơ dẫn động;
b) Sự tiếp cận các công cụ được dẫn động phải
được ngăn ngừa bởi thanh chắn tại mọi điểm trên đường ZY như chỉ dẫn trên Hình
2c). Diện tích giữa thanh chắn và đầu của máy phải được che phủ phù hợp với
điều 4.3.1.2b);
c) Khi lắp các phụ kiện có ngăn chặn tiếp cận
(xem 3.2.1) thì phải không có khả năng tiếp cận những công cụ có động cơ dẫn
động của máy làm đất qua diện tích có gạch chéo trên Hình 5. Có nghĩa là đối
với những phụ kiện có ngăn chặn tiếp cận, các che chắn phía sau phù hợp với
4.3.1.1 và 4.3.1.2b phải kéo dài ra tối thiểu là 550 mm tính từ hai phía của
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1- Vùng tiếp cận
được (xem 4.3.1)
CHÚ DẪN:
1 vùng tiếp cận được;
2 phía trước;
3 phía sau;
4 bên cạnh;
5 các điểm nối dưới;
6 hướng tiến (máy lắp phía sau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thanh chắn trước
và sau (xem 4.3.1)

b) Thanh chắn bên
(cạnh) (xem 4.3.1)

c) che chắn sau (xem
4.3.2)
Kích thước tính bằng
milimét
a
b
c-f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h-f
≥ 200
≤ 60 ở phía trước
≤ 80 ở sau và bên cạnh
u 400
u 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Độ sâu làm việc theo thông tin do nhà sản
xuất cung cấp trong sổ tay vận hành
Hình 2 – Che chắn và
thanh chắn – Kích thước

X Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và
thanh chắn;
Y Khoảng cách đứng giữa mút bộ phân phối và
thanh chắn;
1 Bộ phân phối (kiểu giao động);
2 Bộ phân phối;
3 Thanh chắn;
4 Mặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: h, như chỉ dẫn trên đây chỉ
là 1 thí dụ.
Hình 2 – Bảo vệ thanh
chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm – Có đoạn chồng lên theo chiều
ngang
Bảng 2 – Khoảng cách
giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn – Có đoạn chồng lên theo chiều ngang
Khoảng cách ngang
mm
Khoảng cách đứng
mm
50 ≤ X < 100
X ≥ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y ≤ 150
Trong trường hợp a) và b) trên đây kích thước
(h + y) không được vượt quá 1 500 mm.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.2. Những máy có chiều cao làm việc, h,
lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 2 500 mm so với mặt đất theo
sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưới bộ phân phối
sao cho những kích thước chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1 phải được tuân
thủ;
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.

CHÚ DẪN:
1 Thanh chắn trước;
2 Các điểm nối dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phụ kiện ngăn chặn tiếp cận;
5 Diện tích cần kiểm tra theo Điều 5.
Hình 5 – Bảo vệ phía
sau bằng phụ kiện thay cho che chắn (xem 4.3.2)
4.4. Điều chỉnh độ sâu làm việc
4.4.1 Tổng quát
Các yêu cầu này áp dụng cho các điều khiển
bằng tay cần tác động khi thay đổi độ sâu làm việc theo 6.1j).
4.4.2. Vị trí các bộ phận điều khiển
Phải bảo đảm khả năng cho người vận hành điều
chỉnh độ sâu làm việc bằng các bộ phận điều khiển bằng tay được bố trí như sau:
a) trên máy kéo và chỉ có thể tác động từ vị
trí lái; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bên ngoài vùng có gạch chéo trên hình 6a)
và b); và
d) trên đầu máy, bên cạnh, phía trước hay
phía sau của máy với khoảng cách tối đa là 550 mm tính từ điểm ngoài cùng với
khoảng cách đo thẳng góc từ vùng tiếp cận được (xem Hình 1) song song với hướng
tiến đối với những bộ phận điều khiển bằng tay thao tác được từ phía trước và
sau của máy, và thẳng góc với hướng tiến với những bộ phận điều khiển tiếp cận
được từ phía bên.
Nếu máy được thiết kế sao cho con lăn hay bộ
phận tương tự có thể được sử dụng như một phần tích hợp của máy trong canh tác,
khoảng cách 550 mm quy định tại d) ở trên đây phải được đo từ cạnh ngoài cùng
của máy đó.
4.4.3. Thao tác các bộ phận điều khiển
Việc điều chỉnh các bộ phận điều khiển bằng
tay cần được thực hiện khi đã dừng các công cụ làm việc.

a)

b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giới hạn ngoài của máy;
2 Các điểm nối dưới;
3 Diện tích loại trừ điều khiển bằng tay.
Hình 6 – Diện tích
không bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay để điều chỉnh độ sâu làm việc
(nhìn từ trên xuống)