Tên chỉ tiêu
|
Chất mang thanh
trùng
|
Chất mang không
thanh trùng
|
Dạng lỏng
|
1. Vi sinh vật tuyển chọn, không nhỏ hơn
|
1,0 x 108
|
1,0 x 106
|
1,0 x 108
|
2. Vi sinh vật tạp, không lớn hơn
|
1,0 x 105
|
-
|
1,0 x 105
|
*CFU (colony forming unit): đơn vị hình
thành khuẩn lạc.
|
5. Lấy mẫu
5.1. Yêu cầu chung
- Việc lấy mẫu được tiến hành sao cho mẫu
kiểm tra phải là mẫu đại diện cho cả lô hàng. Người lấy mẫu phải được đào tạo
và có kinh nghiệm trong việc lấy mẫu;
- Trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và xử
lý mẫu, phải bảo đảm tránh sự tạp nhiễm từ bên ngoài và phải bảo đảm giữ mẫu
được nguyên trạng như ban đầu cho tới khi đem phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Không được bổ sung thêm bất cứ một tác nhân
bảo quản, diệt khuẩn hoặc diệt nấm nào vào mẫu kiểm tra;
- Mẫu phải được lấy từ các đơn vị bao gói
nguyên;
- Phải tiến hành lấy mẫu ở những nơi không có
hơi nước nóng, hóa chất độc hại, ánh nắng gay gắt hoặc bụi và mẫu được đưa ngay
vào các dụng cụ chứa;
- Các dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu phải sạch
và vô trùng.
5.2. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dụng cụ lấy và chứa mẫu phải sạch và
được tiệt trùng bằng cách sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ từ 1700C đến
1800C trong thời gian không ít hơn 1 giờ hoặc trong nồi hấp áp lực 1
atmotphe (nhiệt độ 1210C) trong thời gian không ít hơn 15 phút và
được bảo quản trong các điều kiện thích hợp; đảm bảo vô trùng.
5.3. Số lượng mẫu
- Mẫu được lấy theo lô hàng bao gồm các đơn
vị bao gói sản phẩm phân hữu cơ vi sinh vật được sản xuất cùng một đợt với cùng
một nguồn nguyên liệu;
- Số lượng đơn vị bao gói cần lấy để kiểm tra
đối với mỗi lô hàng được qui định trong bảng 2;
Bảng 2 - Số lượng đơn
vị bao gói cần lấy để kiểm tra
Độ lớn của lô hàng
(đơn vị bao gói)
Số lượng mẫu (đơn
vị bao gói)
Đến 100
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Từ 1001 đến 10000
15
Lớn hơn 10000
19
- Các đơn vị bao gói phải được lấy theo
phương pháp ngẫu nhiên; độc lập với dự kiến của người lấy dù sản phẩm chứa
trong đó là tốt hay xấu;
- Các mẫu ban đầu (200 gam) phải được lấy từ
các đơn vị bao gói có khối lượng lớn hơn 1 kg hoặc thể tích lớn hơn 1 lít đã
được chọn một cách ngẫu nhiên trong lô. Mỗi mẫu ban đầu phải được lấy từ 5 vị
trí khác nhau và phân bố đều sao cho đại diện cho toàn đơn vị bao gói. Nếu khối
lượng đơn vị bao gói nhỏ hơn 1 kg hoặc 1 lít, mẫu ban đầu được lấy là đơn vị
bao gói nguyên;
- Gộp tất cả các mẫu ban đầu trong đơn vị bao
gói để thu được mẫu chung, sau đó gộp tất cả các mẫu chung đó để thu được mẫu
chung của lô hàng;
- Tiến hành trộn và rút gọn theo phương pháp
chia tư để có mẫu trung bình thí nghiệm với khối lượng đáp ứng yêu cầu thí
nghiệm. Chia mẫu trung bình làm 2 phần bằng nhau rồi bao gói phù hợp với yêu
cầu của sản phẩm, một phần dùng để kiểm tra và một phần để lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên mẫu và đối tượng cây trồng được sử
dụng;
- tên cơ sở sản xuất, tên khoa học của các
loài vi sinh vật sử dụng;
- thời gian sản xuất;
- thời gian và địa điểm lấy mẫu;
- tên người lấy mẫu và cơ quan lấy mẫu.
6. Phương pháp thử
6.1. Hiệu quả của phân bón vi sinh vật cố
định nitơ đối với đất, cây trồng được xác định theo qui định về khảo nghiệm
phân bón của cơ quan có thẩm quyền.
6.2. Xác định mật độ vi sinh vật được tuyển
chọn.
6.2.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính số lượng vi sinh vật trên mililit hoặc
trên gam mẫu từ số khuẩn lạc phát triển trong các đĩa được chọn (xem
6.2.4.1.c).
6.2.2. Thiết bị, dụng cụ:
- các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thí nghiệm vi sinh vật;
- dụng cụ nuôi cấy kị khí: tùy thuộc vào từng
phương pháp cụ thể:
+ loại bỏ oxy bằng phương pháp vật lý: tủ
nuôi kị khí hoặc bình hút ẩm có vòi hút chân không;
+ loại bỏ oxy bằng phương pháp hóa học: bình
nuôi kị khí Gas Pak hay dung dịch xanh metylen - NaOH - glucoza.
6.2.3. Chuẩn bị thử
a) Chuẩn bị dụng cụ
Các dụng cụ lấy mẫu và dụng cụ dùng để xác
định vi sinh vật phải tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong nồi hấp áp lực 1 atmotphe (1210C),
không ít hơn 15 phút.
b) Chuẩn bị môi trường
- Môi trường dùng để kiểm tra phân vi sinh
vật cố định nitơ phụ thuộc vào chủng loại vi sinh vật mà nhà sản xuất sử dụng.
Nếu không có yêu cầu của nhà sản xuất, khi kiểm tra sử dụng môi trường theo phụ
lục A;
- Môi trường được pha chế theo thứ tự các hóa
chất trong thành phần đã cho. Sau đó phân phối vào các dụng cụ thủy tinh đã
chuẩn bị trước rồi tiệt trùng ở những điều kiện phù hợp. Để nguội môi trường
đến 450C ÷ 500C rồi phân phối vào các đĩa Petri vô trùng.
Thao tác này được thực hiện trong điều kiện vô trùng. Kiểm tra độ sạch của môi
trường sau 2 ngày ở nhiệt độ từ 280C đến 300C chỉ sử dụng
các đĩa Petri chứa các môi trường nuôi cấy vi sinh vật không phát hiện thấy tạp
nhiễm;
- Đối với môi trường trồng cây chỉ thị, cũng
làm như trên nhưng đổ môi trường vào các ống nghiệm 18 mm x 180 mm (khoảng 1/3
ống). Làm nút bông và khử trùng như trên, sau đó lấy ra và đặt nghiêng ống
thạch với góc 450.
Chú thích - Đối với phân vi sinh vật cố định
nitơ chứa các vi sinh vật dưới dạng tiềm sinh trước khi kiểm tra cần phải hoạt
hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
c) Dịch pha loãng
- Dùng dịch pha loãng là nước muối sinh lý
(NaCl 0,85%), không chứa các hợp chất nitơ, sau khi khử trùng có độ pH là 7,0;
- Phân phối dịch pha loãng vào các ống
nghiệm, bình tam giác có dung tích thích hợp với một lượng sao cho sau khi khử
trùng, mỗi ống nghiệm chứa 9 ml, mỗi bình tam giác chứa 90 ml. Làm nút bông và
khử trùng ở 1 atmotphe (1210C) không ít hơn 15 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Cách tiến hành
6.2.4.1. Mật độ vi sinh vật cố định nitơ tự
do và hội sinh hiếu khí
a) Pha loãng mẫu
- Đối với mẫu dạng lỏng: dùng pipet vô trùng
lấy ra 10 ml mẫu đưa vào 90 ml dịch pha loãng đã chuẩn bị sẵn (xem 6.2.3.c),
tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng thiết bị trộn cơ học trong 5
phút - 10 phút sao cho vi sinh vật trong dung dịch phân bố đồng đều. Dung dịch
tạo ra được gọi là dung dịch huyền phù ban đầu (a);
- Đối với mẫu dạng đặc: Cân 10 g mẫu (có thể
được nghiền nhỏ trước) chính xác đến 0,01 g và cho vào bình chứa 90 ml dịch pha
loãng đã chuẩn bị sẵn (xem 6.2.3.c). Trộn kỹ bằng thiết bị trộn cơ học từ 5
phút đến 10 phút sao cho vi sinh vật trong dung dịch phân bố đồng đều. Để cho các
phần tử nặng lắng xuống trong thời gian không quá 15 phút, gạn được dung dịch
huyền phù ban đầu (b);
- Dùng một pipet vô trùng lấy 1 ml dịch huyền
phù ban đầu (a hoặc b) cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dịch pha loãng đã chuẩn bị
sẵn (xem 6.2.3.c), tránh chạm pipet vào dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng cách dùng
1 pipet vô trùng khác hút lên xuống 10 lần hay bằng thiết bị trộn cơ học từ 5
giây đến 10 giây (nhịp quay của thiết bị này được chọn sao cho mẫu trộn như
cuộn xoáy dâng lên cách mép ống chứa từ 2 cm đến 3 cm) để có dịch pha loãng mẫu
có nồng độ pha loãng là 10-2. Quá trình này được lặp lại liên tục để
có dịch mẫu có nồng độ pha loãng theo qui định sau:
+ Đối với phân bón vi sinh vật cố định nitơ
trên nền chất mang thanh trùng hoặc phân bón vi sinh vật cố định nitơ dạng
lỏng, sử dụng nồng độ pha loãng 10-5, 10-6, 10-7;
+ Đối với phân bón vi sinh vật cố định nitơ
trên nền chất mang không thanh trùng, sử dụng nồng độ pha loãng 10-3,
10-4, 10-5.
b) Cấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng que gạt vô trùng gạt đều dịch mẫu trên
bề mặt thạch (không để dịch mẫu dính vào thành đĩa Petri), đợi bề mặt thạch
khô, úp ngược đĩa Petri, nuôi cấy trong điều kiện nhiệt độ và thời gian tùy
thuộc yêu cầu của từng loại vi sinh vật.
c) Tính kết quả
- Vi sinh vật cố định nitơ được tính là số
khuẩn lạc có tính đặc trưng mọc trên đĩa Petri chứa môi trường nuôi cấy đã
chọn.
- Vi sinh vật tạp là tất cả các khuẩn lạc
không có tính đặc trưng mọc trên đĩa Petri chứa môi trường nuôi cấy đã chọn.
- Mật độ vi sinh vật trong một đơn vị kiểm
tra được tính bằng gam hay mililit, theo công thức:
N =
Trong đó:
N là số vi sinh vật trong một đơn vị kiểm tra
(được tính bằng CFU trên gam hay mililit);
SC
là tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa Petri được giữ lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2 là số đĩa được giữ lại ở độ pha
loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha
loãng thứ nhất.
Chú thích:
1) Giữ lại các đĩa có chứa không quá 300
khuẩn lạc ở hai độ pha loãng kế tiếp nhau và điều cần thiết là một trong các
đĩa này có chứa ít nhất 15 khuẩn lạc;
2) Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa;
3) Biểu thị mật độ vi sinh vật trên một đơn
vị kiểm tra bằng cách lấy một trong các giá trị từ 1,00 đến 9,99 nhân với 10x,
trong đó x là số mũ của 10.
6.2.4.2. Mật độ vi sinh vật cố định nitơ cộng
sinh cây họ đậu
- Đối với tất cả vi sinh vật cố định nitơ
sống cộng sinh có thể dùng phương pháp cấy pha loãng trên môi trường YMA.
Phương pháp được tiến hành như phần 6.2.4.1;
- Đối với phân bón vi sinh vật cố định nitơ
dùng cho cây đậu đen, đậu xanh, lạc và đậu tương có thể dùng phương pháp nhiễm
lên cây chỉ thị tương ứng hoặc hạt Sirato (Macroptilumatropurpureus) cho cây
đậu xanh, đậu đen, lạc và hạt đậu tương dại (Glycine ussurieusis) dùng cho cây
đậu tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiễm dịch
- Hạt chỉ thị được ngâm trong H2SO4
đặc trong 4 phút sau đó rửa sạch nhanh bằng nước cất 4 lần - 5 lần. Hạt cây chỉ
thị khác được thanh trùng 3 phút - 4 phút trong dung dịch HgCl2
1/1000 hay rượu etylic 900 trong 2 phút và rửa sạch bằng nước cất vô
trùng nhiều lần. Ngâm hạt trong nước cất vô trùng cho đến khi hạt nảy mầm
(khoảng 24 giờ ÷ 36 giờ) rồi đặt vào ống chứa môi trường trồng cây chỉ thị đã
được chuẩn bị sẵn (xem 6.2.3.b).
- Rót 1 ml dịch kiểm tra có độ pha loãng 10-6,
10-7, 10-8, 10-9, vào mỗi ống thạch. Mỗi độ
pha loãng làm 3 ống. Đậy kín nút bông và đặt vào phòng sinh trưởng có nhiệt độ
280C. Sau 10 ngày ÷ 15 ngày, kiểm tra sự hình thành nốt sần và xác
định mật độ tế bào có trong mẫu bằng cách kiểm tra như bảng 3.
Bảng 3 - Xác định mật
độ vi khuẩn nốt sần bằng cây chỉ thị
Số TT
Số lượng ống có nốt
sần ở các độ pha loãng
Mật độ tế bào
(triệu TB/g)
10-6
10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-9
1
3
3
3
3
2300,0
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
919,0
3
3
3
3
1
424,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
0
230,0
5
3
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147,0
6
3
3
2
0
91,8
7
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
42,8
8
3
3
0
0
23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
0
14,7
10
3
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
11
3
1
0
0
4,2
12
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
2,3
13
2
1
0
0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
0
0
0,9
15
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
6.2.4.3. Mật độ vi sinh vật cố định nitơ kị
khí
Các bước tiến hành như ở 6.2.4.1, nhưng nuôi
cấy trong điều kiện kị khí.
Các phương pháp tạo điều kiện kị khí:
- Loại bỏ oxy bằng phương pháp vật lý: Đặt
các đĩa vào tủ nuôi kị khí hoặc bình hút ẩm có vòi hút chân không, hàn kín bằng
vazơlin, không khí trong bình được hút ra và thay bằng hỗn hợp khí CO2,
N2, H2. Để loại bỏ oxy một cách triệt để, trước đó nên
đặt vào trong bình các cốc đựng chất hấp thụ oxy như dithionit, clorua đồng,
iot v.v… Có thể làm giảm tác dụng của oxy bằng cách thêm vào môi trường dinh
dưỡng các chất khử oxy như axit thioglycolic (0,3 ml/l) và cystein (0,75 g/l).
- Loại bỏ oxy trong không khí bằng phương
pháp hóa học theo 2 cách:
+ Đặt các đĩa vào bình nuôi kị khí Gas Pak.
+ Sử dụng dung dịch xanh metylen - NaOH -
glucoza: 6 ml NaOH 10 N pha trong 100 ml nước cất; 3,0 ml xanh metylen 5% pha
trong 100 ml nước cất; 6 g glucoza trong 100 ml nước cất có bổ sung một lượng
nhỏ thymol kết tinh. Trộn ba dung dịch trên với một lượng bằng nhau. Cho vào
ống nghiệm và đun cách thủy đến mất màu. Đặt ống chỉ thị này vào thiết bị nuôi
cấy, ngay lập tức tạo ra tình trạng yếm khí trong thiết bị. Nếu thiết bị được
khử oxy hoàn toàn thì màu xanh của dung dịch chỉ thị sẽ không tái hiện nữa. Nếu
thiết bị không được loại bỏ oxy một cách hoàn toàn thì màu xanh xuất hiện trở
lại.
- Nuôi cấy trong môi trường làm ngập kép:
Dịch pha loãng mẫu hoặc dịch đã làm giàu tế bào được trộn với thạch dinh dưỡng
vô khuẩn trước khi đông (nguội đến 450C - 500C) và đổ vào
đĩa Petri. Sau khi thạch đông đổ thêm một lớp thạch - nước vô trùng (nguội đến
450C - 500C). Ủ các đĩa thạch ở nhiệt độ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo kết quả phải mô tả lại tình
trạng mẫu trước khi kiểm tra (tất cả các chi tiết cần và đủ để xác định mẫu),
phương pháp kiểm tra và kết quả đạt được. Báo cáo cũng phải nêu tất cả các điều
kiện thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa
chọn cũng như bất kỳ tình huống nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
7. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản, vận chuyển
7.1. Bao gói, ghi nhãn
Phân bón vi sinh vật cố định nitơ phải được
bao gói bằng các chất liệu không gây độc hại tới vi sinh vật, người, động vật,
thực vật và môi trường sinh thái; đồng thời đảm bảo chất lượng của phân bón
trước các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn hiệu trên bao bì phân bón vi sinh
vật cố định nitơ phải có đầy đủ các thông tin đảm bảo các nội dung sau, đồng
thời theo qui định pháp lý hiện hành về ghi nhãn hàng hóa:
- tên sản phẩm;
- tên khoa học và mật độ của các loài vi sinh
vật sử dụng;
- tên cơ sở sản xuất;
- thành phần chất dinh dưỡng;
- công dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày sản xuất và thời hạn sử dụng;
- qui cách bảo quản và vận chuyển;
- khối lượng tịnh;
7.2. Bảo quản
7.2.1. Phân bón vi sinh vật cố định nitơ phải
được bảo quản ở nơi khô, sạch, râm, mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
7.2.2. Thời hạn sử dụng của phân bón vi sinh
vật cố định nitơ không ít hơn 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
7.3. Vận chuyển
Phân bón vi sinh vật cố định nitơ phải được
chuyên chở bằng các phương tiện phù hợp để đảm bảo chất lượng của phân bón
trước các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Môi
trường kiểm tra vi sinh vật cố định nitơ
A.1. Môi trường kiểm tra vi sinh vật cố định
nitơ sống tự do
A.1.1. Môi trường cho Azotobacter
Manitol
20,0g
K2HPO4
0,2g
MgSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
0,2g
K2SO4
0,1g
CaCO3
5,0g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Thạch bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH: 6,8 - 7,0
A.1.2. Môi trường cho Arthrobacter
Sacaroza
5,0g
Glucoza
5,0g
Nước chiết đậu*
1000 ml
Thạch bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH: 6,8 - 7,0
* Nước chiết đậu: Cho 50 g đậu trắng vào 200
ml nước cất, đun sôi 15 phút, lọc nước trong, bổ sung nước cất cho đủ 1000 ml.
A.1.3. Môi trường cho Enterobacter
K2PHO4
0,5g
MgSO4.7H2O
0,2g
NaCl
0,1g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0g
Cao nấm men
0,5g
CaCO3
0,5g
Dung dịch công gô đỏ 1%
2,5 ml
Nước cất vừa đủ
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0g
pH: 6,8 - 7,0
A.1.4. Môi trường cho Klebsiella
Sacaroza
20,0g
Na2HPO4
10,4g
K2HPO4
3,4g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Thạch bột
15,0g
pH: 6,8 - 7,0
*Dung dịch vi lượng:
MgSO4:
3,6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0%
CaCl2.2H2O:
2,6%
MnSO4:
0,3%
Na2MoO4.2H2O:
7,6%
A.2. Môi trường kiểm tra vi sinh vật cố định
nitơ sống hội sinh (cho Azospirillum)
Axit malic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KOH
4,0 g
K2HPO4
0,5 g
FeSO4.7H2O
0,05 g
MnSO4.H2O
0,01 g
MgSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
0,02 g
CaCl2
0,01 g
Na2MoO4
0,002 g
Dung dịch Bromotymol xanh (5% pha trong
cồn)
2,0 ml
Hoặc dung dịch công gô đỏ 1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Thạch bột
15,0 g
pH: 6,8 - 7,0
A.3. Môi trường kiểm tra vi sinh vật cố định
nitơ sống cộng sinh (cho Bradyrhizobium, Rhizobium)
A.3.1.
K2HPO4
0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgSO4.7H2O
0,2 g
NaCl
0,1 g
Manitol
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g
CaCO3
0,5 g
Dung dịch công gô đỏ 1%
2,5 ml
Nước cất vừa đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch bột
15,0 g
pH: 6,8 - 7,0
A.3.2. Môi trường cho trồng cây chỉ thị
CaHPO4
1,0 g
K2HPO4
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
NaCl
0,2 g
FeCl3
0,1 g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Thạch bột
8,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml
pH: 6,5 - 7,0
* Dung dịch vi lượng:
Bo: 0,05 %
Mn: 0,05%
Zn: 0,05%
Mo: 0,05%
Cu: 0,05%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Môi trường nước chiết gan
Nước chiết gan*
1000 ml
Pepton
10,0 g
K2HPO4
1,0 g
pH: 8,0
* Nước chiết gan: Cân 500 g gan, cắt nhỏ, cho
vào 500 ml nước cất ngâm qua đêm trong tủ lạnh, bỏ váng mỡ. Khử trùng ở 1210C
trong 10 phút, lọc trong, bổ sung đủ 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucoza
20,0 g
K2HPO4
1,0 g
MgSO4.7H2O
0,5 g
NaCl
vết
FeSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MnSO4.5H2O
vết
CaCO3
40,0g
axit ascobic
1,0 g
dịch tự phân nấm men
1,0 ml
E.D.T.A. (Trilon B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Thạch bột
15,0 g
A.4.3. Môi trường khoai tây - glucoza
Nước chiết khoai tây*
1000 ml
Glucoza
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
MgSO4.7H2O
0,2 g
Axit ascobic
1,0 g
Dịch tự phân nấm men
1,0 ml
CaCO3
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0 g
* Nước chiết khoai tây: Cân 200 g khoai tây,
gọt vỏ, cắt nhỏ, cho vào 500 ml nước cất, đun sôi trong 15 phút, lọc trong, bổ
sung đủ 1000 ml.