Phép đo số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Trình tự của phép đo
|
E-I
|
I-E
|
E-I
|
I-E
|
E-I
|
I-E
|
6.2. Sai số của độ chính xác
Sai số của độ chính xác của thiết
bị là sự khác nhau giữa trung bình cộng của sáu phép đo khi sử dụng thiết bị I
và trung bình cộng của sáu phép đo sử dụng thiết bị E.
Sai số của độ chính xác cho phép
tối đa là + 1 g.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu thử nghiệm
nhận được phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi tính chất
trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Tham khảo phương pháp lấy mẫu trong TCVN 5451:2008 (ISO
13690:1999) [4].
8. Tiến hành
8.1. Thao tác ban đầu
Mẫu hạt được làm khô bằng không
khí. Không chứa vật lạ và đạt được nhiệt độ môi trường. Độ ẩm tương đối của
phòng trong khoảng từ 40 % đến 75 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dụng cụ đo thẳng đứng và không
bị dao động trên giá cố định, đế không có lò xo. Trước mỗi lần đổ, cần đảm bảo
rằng thùng đo, kẽ hở và pittông không dính bụi và hạt sót lại hoặc vật lạ khác.
Cố định thùng đo trên giá đĩa và kéo dao gạt vào kẽ hở của ống đong sao cho có
thể thấy "Đỉnh" từ phía trên.
Đặt pittông trên dao gạt sao cho bề
mặt mang số hiệu sản xuất ở cao nhất. Đặt phễu sao cho có thể nhìn thấy số hiệu
sản xuất từ phía trước.
8.2. Phương pháp xác định
Đổ mẫu đầy ống đong ban đầu đến
vạch mức. Sau đó để trống khoảng 3 cm hoặc 4 cm từ miệng của phễu sao cho mẫu
hạt chảy đều ở giữa phễu trong 11 giây đến 13 giây. Sau khi đổ đầy kéo nhanh
dao gạt nhưng không làm lắc dụng cụ.
Khi pittông và hạt đưa vào trong
ống đong, đặt dao gạt trở lại khe hở và đẩy qua hạt từng lần một. Nếu hạt bị ép
chặt giữa khe hở và dao gạt thì phải lặp lại quá trình rót. Bỏ ra cát hạt thừa
trên dao gạt. Sau đó tháo phễu và dao gạt ra.
Quan trọng là dụng cụ không bị
cuộn, va đập hoặc lắc, nếu không sẽ tạo cho kết quả sai số nhiều. Không cần
thiết phải tuân thủ nghiêm ngặt, nhưng mỗi lần phải tách được 1 l.
Dùng cân (4.7) để cân lượng hạt
trong ống đong chính xác đến 1 g. Cách khác, hạt có thể được rót vào vật chứa
đã được cân bì trước, chính xác đến 1 g.
9. Biểu thị kết
quả
Xác định dung trọng, biểu thị
kilôgam trên 100 l, lấy khối lượng bằng gam ngũ cốc chứa trong ống đong 1 l (m)
và áp dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bột mì
- đối với lúa mạch
- đối với lúa mạch đen
- đối với yến mạch
0,1002 m + 0,53
0,1036 m - 2,22
0,1017 m - 0,08
0,1013 m - 0,61
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1
kg/100 l ở độ ẩm đã nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn
dụng cụ
Trên dụng cụ phải có các thông tin
sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) dung tích danh định trên ống
đong và ống đong ban đầu;
c) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu
thương mại của nhà sản xuất trên ống đong và năm sản xuất;
d) số hiệu sản xuất trên ống đong,
giá đỡ, dao gạt, phễu, ống đong và trên đỉnh pittông;
e) chữ "Đỉnh" trên đầu
của dao gạt.
Cần có hướng dẫn sử dụng của nhà
sản xuất đi kèm với dụng cụ.
Các phần khác nhau của dụng cụ phải
được bảo dưỡng và sử dụng theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- phương pháp lấy mẫu được sử dụng,
nếu biết;
- độ ẩm của hạt, nếu xác định;
- phương pháp thử sử dụng;
- kết quả thử thu được và;
- nếu kiểm tra độ lặp lại nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố
bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Báo cáo thử nghiệm bao gồm tất cả
các thông tin cần thiết đối với việc nhận biết đầy đủ về mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4996-1 (ISO 7971-1), Ngũ
cốc - Xác định dung trọng, còn gọi là "khối lượng trên 100 lít” - Phần 1:
Phương pháp chuẩn.
[2] European Directive 71/347/EEC.
[3] TCVN 5451 (ISO 13690), Ngũ cốc,
đậu đỗ và sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
[4] ISO 712, Cereals and cereals
products - Determination of moisture content - Routine reference method.
[5] Table of the determination of
mass per hectolitre of wheat, barley, rye and oats. Brunswick:
Physikalisch-Technische Bundes-anstalt, 1967.