1. Phễu;
2. Hình nón cụt để dẫn dòng chảy
của hạt;
3. Đối trọng dao gạt;
4. Ống vải dẫn hạt dư thừa;
5. Đường ray và trục lăn của
khung dao gạt;
6. Phần ống vải có thể tháo dỡ để
thùng đong ra;
7. Thùng đong 20 lít
8. Đế đỡ thùng đong;
9. Ống rỗng hình nón;
10. Máng dẫn hạt;
|
11. Cửa chắn;
12. Khung dao gạt;
13. Dao gạt;
14. Đối trọng dao gạt;
15. Chiều cao của dòng chảy;
16. Đế đỡ thùng đong được chốt
vào vị trí nhận mẫu;
17. Hộp đựng hạt ngũ cốc dưa
thừa;
18. Bộ phân phối;
19. Dao gạt;
20. Cán chêm cho đế đỡ.
|
CHÚ THÍCH Hình vẽ chỉ dùng để cung
cấp thông tin, còn kích thước quy định như trên là bắt buộc.
4.2.6. Máng dẫn và máng bảo vệ
hạt chảy
Máng hình trụ, có đường kính bằng
đường kính thùng đong, được đặt giữa phễu và thùng đong, gờ dưới của máng và gờ
trên của thùng đong có một khoảng cách nằm ngang để dao gạt đi qua.
Trong quá trình đổ, máng được bao
quanh bằng dụng cụ hình nón cụt để bảo vệ hạt khi rơi và giữ lại hạt dư thừa ở
cuối máng.
4.2.7. Dao gạt
Dao gạt là một tấm kim loại mỏng,
cứng, nhẵn và được giũa nhọn tạo thành hình chữ V mở về phía trước.
Dao gạt được cố định nằm ngang
trong khung đặt trên các trục lăn và di chuyển được trong mặt phẳng của nó do
có đối trọng.
Khung đưa dao gạt ngang qua hạt vào
khe hở giữa máng và gờ trên của thùng đong. Quá trình chuyển động sẽ tiếp tục
và không gián đoạn, dao sẽ không chạm máng cũng không chạm vào thùng đong.
Trong quá trình chuyển động dao gạt
sẽ san phẳng hạt đến bề mặt của thùng đong, như vậy ta sẽ có một thể tích xác
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi san phẳng hạt, đồng thời dao
gạt cũng đóng kín mặt dưới của máng để máng chuyển hạt thừa từ thùng đong đến
chỗ chứa.
Khi dao gạt được kéo trở lại, thùng
đong cũng di chuyển theo, hạt thừa này sẽ được rơi vào hộp thu đặt ở dưới đế
của thùng đong và hạt được dẫn đi bằng một ống vải.
4.2.9. Lắp ráp toàn bộ
Các thiết bị được lắp ráp vào một
khung bệ cứng và có bộ phận đinh ốc để điều chỉnh độ thẳng đứng. Độ thẳng được
kiểm tra bằng dây dọi hoặc ống bọt nước
Phễu có ống trục, bộ phân phối,
máng dẫn và thùng đong phải đồng trục và được đặt ở vị trí thẳng đứng bằng các
dụng cụ điều chỉnh như đã mô tả ở trên, gờ của thùng đong chính là đường nằm
ngang.
4.2.10. Dụng cụ cân
Dùng cân đòn để cân khối lượng hạt
trong thùng đong. Cân phải được điều chỉnh trước ở vị trí cân bằng với khối
lượng của thùng đong rỗng (cân bì). Do vậy chỉ cần cân một lần là xác định được
khối lượng hạt.
4.3. Kích thước
4.3.1. Thùng đong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung tích đến đỉnh: 24 l ± 0,1 l;
- đường kính trong: 300mm ± 10 mm;
- chiều cao trong: xấp xỉ: 340 mm,
có thể điều chỉnh để đạt được thể tích quy định.
4.3.2. Phễu
Phễu có các kích thước sau:
a) Vành đỉnh
- đường kính trong: 390 mm ± 1 mm
- chiều cao: 120 mm ± 2 mm
b) Thân hình nón cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính trong phía dưới: 84,5
mm ± 0,2mm
- chiều cao: 240 mm ± 1mm.
c) Ống xả
- đường kính trong ở đỉnh: 84,5 mm ± 0,2mm
- đường kính trong ở đáy: 86,5 mm ± 0,2 mm
- chiều dài: 80 mm ± 0,5 mm
4.3.3. Bộ phân phối
Bộ phân phối có kích thước sau:
a) Đường kính của tay đòn: 11 mm ± 0,2mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính: 33 mm ± 0,2 mm;
- bề dày đầu: 5mm ± 0,2 mm;
- bán kính góc lượn nối với tay
đòn: 16 mm ± 0,5 mm.
c) khoảng cách từ mặt đáy của chi
tiết hình nấm đến đầu đáy của ống xả: 14 mm ±
0,5 mm[1]).
4.3.4. Thùng đong
Thùng đong có các kích thước sau:
- thể tích đến đỉnh: 20l ± 0,01l;
- đường kính trong: 295 mm ± 1 mm;
- chiều cao trong xấp xỉ: 292 mm,
có thể điều chỉnh để đạt được thể tích quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ thùng đong có các kích thước
sau đây:
- khoảng cách giữa đáy bên trong
của thùng đong và đầu đáy của ống xả: 500 mm ±
2 mm;
- khoảng cách giữa đỉnh của thùng
đong và mặt dưới của dao gạt: 0,5mm ±
0,2mm.
4.3.6. Máng dẫn và máng bảo vệ
hạt
Máng dẫn và máng bảo vệ hạt có các
kích thước sau:
- đường kính trong: 295 mm ± 1 mm;
- chiều cao: 78 mm ± 2 mm;
- khoảng cách giữa gờ dưới của máng
và mặt trên của dao gạt: 0,5 mm ±
0,2mm.
4.3.7. Dao gạt (Dao gạt mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề dày của lưỡi dao: 3 mm ± 0,2 mm;
- khối lượng của đối trọng di động:
5 kg ± 0,1 kg.
4.3.8. Khung bệ
Dây dọi để kiểm tra độ thẳng đứng
có chiều dài ít nhất là 500 mm (hoặc ống bọt nước có cùng độ nhạy).
4.4. Kiểm định và điều chỉnh
4.4.1. Kiểm định
Kiểm định thiết bị (l) được tiến
hành bằng cách so sánh với các thiết bị chuẩn quốc gia và quốc tế (E)[2].
Phép đo được thực hiện trên ngũ cốc
không bị nhiễm bẩn, ở cùng nhiệt độ và độ ẩm như không khí trong phòng nơi các
phép đo được thực hiện. Để đạt được mục đích này, nên rải ngũ cốc thành một lớp
mỏng và để nó trong 10 giờ (một đêm) ở trong phòng nơi các phép đo được thực
hiện, đảm bảo độ ẩm tương đối của không khí không vượt quá 60%.
Tiến hành sáu phép đo với thiết bị,
sử dụng cùng một mẫu ở 24l hạt theo trình tự dưới đây. Trước khi thực hiện phép
đo mới, hạt chứa trong thùng đong cần được trộn kỹ với hạt rơi trong hộp thu ở
lần đo trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Trình tự của phép đo
E-l
I-E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-E
E-I
I-E
4.4.2. Sai số của độ chính xác
Sai số của độ chính xác của thiết
bị là sự khác nhau giữa trung bình cộng của sáu phép đo khi sử dụng thiết bị l và
trung bình cộng của sáu phép đo sử dụng thiết bị E.
Sai số của độ chính xác cho phép
tối đa là ± 10 g.
4.4.3. Điều chỉnh
Nếu vượt quá sai số cho phép tối đa
quy định trong 4.4.2 thì thiết bị cần được hiệu chỉnh lại bằng cách chỉnh lại
độ cao của bộ phân phối (4.2.3.). Trong trường hợp này lặp lại phép thử mô tả
trong 4.4.1.
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Tham khảo phương pháp lấy mẫu trong ISO 950 [3].
6. Cách tiến
hành
6.1. Thao tác ban đầu
Đặt thùng đong (4.2.4) vào vị trí
nhận mẫu sao cho đồng trục với máng dẫn (4.2.6) và phễu (4.2.2) rồi chốt lại. Đưa
dao gạt (4.2.7) đến vị trí khởi động và chốt lại. Đóng tấm chắn của ống xả.
Kiểm tra độ thẳng đứng của khung bệ và, nếu cần, điều chỉnh bằng đinh ốc điều
chỉnh sao cho gờ trên của thùng đong là đường nằm ngang khi nhận mẫu.
6.2. Phương pháp xác định
Đổ mẫu đầy thùng đong (4.2.1), khi
đổ không chèn nén hạt, tiếp tục chuyển mẫu từ thùng đong vào phễu (4.2.2) với
tấm chắn ở vị trí đóng. Mở tấm chắn cho tất cả các hạt chảy vào thùng đong
(4.2.4), vào máng dẫn và máng bảo vệ (4.2.6). Khi phễu đã đổ hết, nhả đinh ốc
hãm dao gạt (4.2.7). Ngay sau khi dao gạt đạt tới vị trí cuối cùng thì mở chốt
thùng đong, tháo dao gạt bằng cách vặn xoáy, dùng dụng cụ cân (4.2.10) cân toàn
bộ lượng hạt chính xác đến 5 g.
Quay dao gạt lại vị trí khởi động
và chốt lại, cho lượng hạt thừa đi qua máng dẫn và máng bảo vệ vào hộp thu nhận
(4.2.8)
7. Biểu thị kết
quả
Dung trọng, p, biểu thị bằng kilôgam
trên 100 lít, được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là khối lượng ngũ cốc chứa trong
thùng đong 20 lít, tình bằng kilôgam;
Biểu thị kết quả đến hai chữ số
thập phân.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần để nhận
biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu được sử
dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử sử dụng, viện
dẫn, nếu biết;
c) phương pháp thử sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4996-2 (ISO 7971-2), Ngũ
cốc - Xác định dung trọng, còn gọi là "khối lượng trên 100 lít". Phần
2: Phương pháp thường xuyên.
[2] OILM Recommendations R 15,
Instruments for measuring the hectolitre mass of cereals, 1974.
[3] European Directive 71/347/EEC,
12 october 1971, Approximation of the laws of the Member States relation to the
measuring of the standard mass per stoge volume of grain, Annex 1.
[4]. TCVN 5451:2008 (ISO
13690:1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền. Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
(Cereals, pulses and milled products - Sampling of static batches).