TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4807:2001
ISO 4150-1991
CÀ PHÊ NHÂN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT BẰNG
SÀNG TAY
Green
coffee - Size analysis - Manual seiving
Lời nói đầu
TCVN 4807:2001 thay thế cho TCVN
4807-89 (ISO 4150:1980).
TCVN 4807:2001 hoàn toàn tương đương
với ISO 4150:1991.
TCVN 4807:2001 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F 16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÀ
PHÊ NHÂN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT BẰNG SÀNG TAY
Green
coffee - Size analysis - Manual seiving
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thông thường để xác định cỡ hạt của cà phê nhân bằng phương pháp sàng tay, sử
dụng bộ sàng dùng trong phòng thí nghiệm.
Quy trình phân tích bao gồm cả việc
xác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 150oC.
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) Cà
phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp thông thường).
ISO 2395:1990 Bộ sàng thí nghiệm và
phân tích bằng sàng - Thuật ngữ và định nghĩa.
ISO 2591-1:1988 Phân tích bằng sàng
- Phần 1: Phương pháp sử dụng bộ sàng thí nghiệm bằng lưới thép và tấm kim loại
đục lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4334:2001 (ISO 3509:1989) Cà
phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1998) Cà
phê nhân đóng bao - Lấy mẫu.
TCVN 6928:2001 (ISO 6673:1983) Cà
phê nhân - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các
định nghĩa theo ISO 2395 đối với bộ sàng thí nghiệm và TCVN 4334:2001 (ISO
3509) đối với cà phê.
4. Nguyên tắc
Tiến hành tách mẫu phòng thí nghiệm
theo cỡ hạt bằng sàng thủ công và biểu thị kết quả thu được theo phần trăm khối
lượng. Xác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 105oC của phần
mẫu thử.
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1 Cân, có năng cân chính
xác tới 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Kích thước và phương
tiện sàng
Các sàng thí nghiệm phải có diện
tích bề mặt sàng trong khoảng 550 - 1000 cm2. Ví dụ sàng thí nghiệm
phù hợp là sàng hình vuông có kích thước 300 mm tuân theo quy định của ISO
2591-1, ngoại trừ độ sâu của sàng có thể giảm xuống 25 mm.
Tấm kim loại đục lỗ sử dụng làm mặt
sàng được làm bằng kim loại có độ bền thích hợp, như thép không gỉ, thép thường
hoặc tôn có chiều dày từ 0,8 - 1 mm. Mỗi tấm sẽ được đục lỗ theo các quy định ở
phụ lục A hoặc phụ lục B của tiêu chuẩn này.
Các sàng thí nghiệm phải được đánh
dấu bằng nhãn gắn trực tiếp vào sàng, bao gồm những thông tin sau:
a) cỡ lỗ danh định hoặc các kích
thước lỗ dẹt (xem phụ lục A hoặc phụ lục B), hoặc số hiệu truyền thống1);
b) tiêu chuẩn quy định của sàng;
c) vật liệu làm mặt sàng và khung
sàng;
d) tên nhà máy (nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp) chịu trách nhiệm về sàng đó;
e) số để nhận biết sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng thí nghiệm phải được sắp xếp
trật tự theo lớp sàng thành bộ sàng có nắp đậy và khay hứng.
Khung sàng phải nhẵn và lưới sàng
được cấu tạo sao cho không làm tắc đọng các hạt nhân cà phê khi sàng.
5.2.3. Kiểm tra xác nhận
Những sàng mới phải qua kiểm tra
(ví dụ áp dụng các phương pháp được mô tả trong ISO 3310-2) và được cấp chứng
nhận. Phải tiến hành kiểm tra định kỳ các sàng vì sau một thời gian sử dụng
kích thước lỗ sàng sẽ bị thay đổi.
5.2.4. Các loại sàng
5.2.4.1. Sàng thí nghiệm
loại lỗ tròn; có 11 sàng (xem phụ lục A).
5.2.4.2. Sàng thí nghiệm
loại lỗ dẹt: có 7 sàng (xem phụ lục B).
5.2.5. Nắp sàng
Nắp sàng phải tuân theo các quy
định của ISO 2591-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khay hứng phải tuân theo các quy
định của ISO 2591-1.
6. Lấy mẫu
Lấy 300 g mẫu phòng thí nghiệm,
chuẩn bị mẫu theo TCVN 6539:1999 (ISO 4072).
Chú thích - Có thể dùng mẫu phòng
thì nghiệm được sử dụng cho kiểm tra và xác định theo TCVN 4808:89 (ISO 4149)
để làm mẫu phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn này với điều kiện phải đảm bảo phần
mẫu thử đầy đủ trước khi sàng.
7. Cách tiến
hành
7.1. Phần mẫu thử
Cân 100 g mẫu, chính xác đến 0,1 g.
7.2. Chọn bộ sàng
Chọn bộ sàng (5.2) dạng lỗ dẹt
(5.2.4.2) với mẫu cà phê chủ yếu là dạng nhân tròn (thường gọi là hạt bi); còn
lại dùng loại sàng lỗ tròn (5.2.4.1). Bộ sàng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
theo kích thước lỗ. Từ kết quả kiểm tra ban đầu hoặc theo kiến thức đã biết,
chọn ba hoặc bốn sàng phù hợp, loại bỏ những sàng có kích thước lỗ lớn mặc dù
tất cả nhân đều lọt qua. Đặt khay hứng (5.2.6) phía dưới sàng có kích thước lỗ
nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Đổ phần mẫu thử (7.1)
lên sàng trên cùng và đậy nắp sàng (5.2.5)
7.3.2. Dùng tay lắc đều và
nhẹ sàng theo chiều thẳng đứng theo hướng song song với chiều dài lỗ trong 3
phút, nếu dùng sàng dạng lỗ dẹt; nếu dùng sàng lỗ tròn lắc đều và nhẹ theo
chiều xoay tròn. Khi kết thúc quá trình này, đập mạnh vào sàng để những nhân
còn bị giữ lại trên sàng sẽ rơi xuống. Những nhân nào vẫn còn trong lỗ sẽ bị
coi như là vẫn ở trên mặt sàng.
7.3.3. Nếu chọn sàng có kích
thước lỗ nhỏ hơn (ví dụ những sàng lỗ tròn No 7, 10, 12, 12 1/2, 14
hoặc 15) thì không được dùng trong quá trình sàng lần thứ nhất, dùng sàng nhỏ
làm sàng nhận và lặp lại quá trình sàng như mô tả 7.3.1 và 7.3.2; sử dụng ba
hoặc bốn sàng cùng một lúc đến khi dùng sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất hoặc đến
khi không có hạt cà phê hoặc vật lạ nào lọt qua lỗ sàng.
7.3.4. Cân lượng cà phê trên
mỗi ngăn sàng chính xác tới 0,1 g, và nếu có thể cân những hạt thu ở khay hứng.
7.4. Những quan sát bổ sung
Nên chú ý đến bất kỳ những phần nào
có chứa một lượng đáng kể tạp chất, những mảnh vỡ hoặc nhân cà phê bị vỡ.
7.5. Số lần xác định
Tiếnj hành 3 phép xác định với mỗi
phần mẫu thử 100 g được lấy từ cùng một mẫu phòng thí nghiệm.
Sau khi hoàn thành kiểm tra lần thứ
nhất, trong khoảng thời gian trống đã biết thực hiện ngay phép xác định tiếp
theo quy định trong 7.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp tất cả những phần mẫu qua
lần sàng thứ nhất để xác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 105oC
theo TCVN 6536:1999 (ISO 1447) hoặc TCVN 6928:2001 (ISO 6673).
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Đối với mỗi lần xác
định, biểu thị kết quả theo phần trăm khối lượng dưới dạng sau:
Hạt to hoặc tạp chất không lọt
qua sàng (xác định qua mỗi lần sàng)
….. % (m/m)
Hạt nhỏ hoặc rất nhỏ (lọt qua
sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất hoặc ở khay hứng)
….. % (m/m)
8.2. Đối với mỗi lần xác
định, phần trăm tổng số những hạt to và hạt nhỏ sẽ tương ứng với (100 ± 0,5)%
khối lượng phần mẫu đem kiểm tra. Nếu không được như vậy quá trình thử sẽ không
có giá trị và sẽ phải làm lại và sử dụng mẫu phòng thí nghiệm khác.
8.3. Ghi kết quả sau mỗi lần
sàng và mỗi lần hứng, lấy kết quả trung bình của ba lần xác định (7.5). biểu
thị kết quả như đã nói ở trên và phải thỏa mãn yêu cầu theo 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ
phương pháp và loại sàng được sử dụng cũng như kết quả thu được. Báo cáo phải
đưa ra tất cả những chi tiết về tạp chất và các khuyết tật tìm thấy theo 7.4.
đồng thời cũng gồm cả kết quả xác định độ ẩm (hoặc sự hao hục khối lượng ở 105oC)
theo phương pháp chuẩn [ví dụ TCVN 6536 (ISO 1447) hoặc TCVN 6928:2001 (ISO
6673)], khoảng thời gian thực hiện, thao tác theo 7.4 và lần xác định này được
tiến hành. Báo cáo cũng phải đề cập đến những chi tiết thao tác không được nêu
ra trong tiêu chuẩn này hoặc được phép lựa chọn, cùng với các chi tiết của bất
kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất
cả các thông tin cần thiết để nhận biết toàn diện mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(qui định)
ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THÍ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM
LOẠI ĐƯỢC ĐỤC LỖ TRÒN
Thứ tự các đường kính lỗ lấy từ dãy
số ưu tiên R 40 theo ISO 3.
Các sàng No 7, 10, 12,
12 1/2, 14, 16, 17, 18 và 20 phù hợp với quy định của ISO 3310-2, ngoại trừ
dung sai đường kính lỗ danh định ghi trong bảng A.1.
Yêu cầu kỹ thuật của sàng No
15 và 19 theo ISO 3310-2, ngoại trừ dung sai đường kính lỗ danh định ghi trong
bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1
Kích
thước lỗ (mm)
Cỡ
sàng
Đường
kính danh định (w)
Dung
sai
8,00
±
0,09
20
7,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
7,10
±
0,09
18
6,70
±
0,08
17
6,30
±
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
±
0,08
15
5,60
±
0,07
14
5,00
±
0,07
12
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,07
12
4,00
±
0,06
10
2,80
±
0,05
7

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Sự sắp xếp các lỗ tròn
PHỤ LỤC B
(qui định)
ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THÍ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM
LOẠI ĐƯỢC ĐỤC LỖ DẸT
Thứ tự chiều rộng lỗ dẹt lấy từ dãy
số ưu tiên R40 theo ISO 3.
Các lỗ dẹt được sắp xếp theo hàng
(xem hình B.1) hoặc xếp so le. Những giá trị đưa ra đối với các khoảng cách
hàng lỗ có tính chất như hướng dẫn tham khảo
Bảng
B.1
Kích
thước lỗ dẹt (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
sàng
Chiều
rộng W1
Dung
sai chiều rộng
Chiều
dài W2
p1
p2
5,60
±
0,07
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
14
5,00
±
0,07
30
9,0
36
13
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8,6
25
hoặc 26
12
4,50
±
0,07
20
8,2
25
hoặc 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
±
0,06
20
7,5
25
hoặc 26
10
3,55
±
0,06
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
hoặc 26
9
3,00
±
0,05
20
6,0
25
hoặc 26
8

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ISO 3:1973 Số ưu tiên - Dãy số
ưu tiên. (Preferred numbers - Series of preferred numbers).
2. TCVN 4808-89 (ISO 4149:1980) Cà
phê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan - Xác định tạp chất và khuyết tật. (Green
coffce - Offactory and visual examination and determination of foreign matter
and defects).