THUẬT NGỮ
|
ĐỊNH NGHĨA
|
1. Bảo quản gỗ
|
Các biện pháp tổng hợp nhằm kéo dài tuổi thọ của gỗ trong
sử dụng
|
2. Độ bền của gỗ
|
Khả năng chống lại các nhân tố phá hoại gỗ
|
3. Độ bền tự nhiên
|
|
4. Độ bền nhân tạo của gỗ
|
Độ bền của gỗ đã được bảo quản
|
5. Sự phá hoại của gỗ do sinh vật
|
|
6. Các loại sinh vật phá hoại gỗ
|
Bacteri, nấm, côn trùng… và các loại sinh vật gây hại khác
xâm nhập và phá hoại gỗ
|
7. Thời kỳ phá hoại mạnh của sinh vật
|
Khoảng thời gian gỗ bị các sinh vật phá hoại mạnh, tính
theo tháng
|
8. Điều kiện sử dụng gỗ
|
Điều kiện môi trường trong thời gian sử dụng gỗ
|
9. Đối tượng bảo quản gỗ
|
Các sản phẩm gỗ được bảo quản
|
10. Khả năng dễ tổn thương của đối tượng bảo quản
|
Khả năng xâm nhập bởi các loại sinh vật và tốc độ phá hoại
của sinh vật đối với đối tượng bảo quản.
|
11. Vùng đất – không khí
|
Phạm vi mà đối tượng bảo quản đặt trong đất thích hợp nhất
cho sự phá hoại của các sinh vật, tức ranh giới giữa các phần phía trên và
phía dưới mặt đất và xung quanh
|
12. Ẩm độ sử dụng của gỗ
|
Là ẩm độ thăng bằng của gỗ trong điều kiện sử dụng
|
13. Sự giảm hiệu lực bảo quản
|
Sự giảm độ bền nhân tạo của gỗ do tác dụng của các nhân tố
hóa lý cũng như các loại sinh vật
|
HÌNH THỨC BẢO QUẢN VÀ THUỐC BẢO
QUẢN
|
14. Bảo quản gỗ xây dựng
|
Bảo quản gỗ dùng trong các công trình xây dựng nhằm ngăn
cản hoặc loại trừ sự phá hoại của các sinh vật và lửa đối với các đối tượng
bảo quản.
|
15. Bảo quản bằng hóa chất
|
Bảo quản gỗ bằng các hóa chất có tác dụng ngăn cản hoặc
loại trừ sự phá hoại của các đối tượng bảo quản
|
16. Bảo quản tạm
|
Bảo quản gỗ bằng các hóa chất để đề phòng sự xâm nhập phá
hoại của các sinh vật đối với các đối tượng bảo quản trong thời gian nhất
định
|
17. Bảo quản gỗ bằng hóa chất
|
Dùng hóa chất có tác dụng ngăn chặn sự phá hoại tiếp tục
của các sinh vật đối với các đối tượng bảo quản
|
18. Bảo quản bằng phương pháp vật lý
|
Dùng phương pháp vật lý để ngăn chặn sự phá hoại tiếp tục
của các loại sinh vật đối với các đối tượng bảo quản
|
19. Bảo quản bổ sung
|
Bảo quản các đối tượng mà trước kia đã được bảo quản
|
20. Bảo quản toàn diện cho gỗ
|
Bảo quản cho gỗ chống sự tác động đồng thời của hai hoặc
nhiều nhân tố bất lợi
|
21. Bảo quản bề mặt của gỗ
|
Xử lý bằng hóa chất lên bề mặt đối tượng bảo quản với mục
đích phòng ngừa sự xâm nhập của các loại sinh vật
|
22. Hun hơi cho gỗ
|
Bảo quản bằng hóa chất theo phương pháp hun hơi cho các
đối tượng bảo quản
|
23. Các thuốc bảo quản
|
Các hóa chất dùng để bảo quản gỗ
|
24. Thuốc chống nấm cho gỗ
|
Thuốc bảo quản chống chống sự xâm nhập của nấm vào gỗ
|
25. Độc tính của thuốc chống nấm
|
Hoạt chất làm giảm hoạt động sống của các loại nấm hại gỗ
|
26. Thuốc chống côn trùng hại gỗ
|
Thuốc bảo quản phòng chống côn trùng xâm nhập phá hoại gỗ
|
27. Độc tính của thuốc chống côn trùng
|
Hoạt chất làm giảm hoạt động sống của côn trùng phá hoại
gỗ
|
28. Thuốc chống cháy cho gỗ
|
|
29. Chất cách ẩm cho gỗ
|
Thuốc bảo quản có tác dụng ngăn cản hoặc làm giảm khả năng
hút ẩm của gỗ
|
30. Thuốc bảo quản nhiều tác dụng
|
Thuốc bảo quản có tác dụng phòng đồng thời hai hoặc nhiều
tác nhân bất lợi đối với gỗ
|
TÍNH THẤM CỦA THUỐC BẢO QUẢN VÀ
CÁC CHỈ SỐ NGÂM TẨM
|
31. Khả năng thấm của gỗ
|
Khả năng của gỗ thấm dung dịch tẩm được biểu thị bằng tính
thấm của khoảng trống (trong gỗ)
|
32. Tính thấm của gỗ
|
Khả năng của gỗ thấm được và cho các chất lỏng đi qua
|
33. Dung dịch tẩm
|
Chất lỏng được đưa vào gỗ trong quá trình ngâm tẩm
|
34. Khoảng trống trong gỗ
|
Thể tích tổng cộng của các mạch có thể chứa được dung dịch
tẩm
|
35. Thể tích phần gỗ được tẩm
|
Phần khoảng trống trong gỗ có chứa một lượng dung dịch tẩm
nhất định khi tẩm theo một phương pháp nhất định
|
36. Khả năng thấm dung dịch tẩm
|
Khả năng của các dung dịch tẩm thấm vào gỗ khi tẩm
|
37. Tính chất thấm của thuốc bảo quản
|
Khả năng của thuốc bảo quản thấm vào gỗ và phân bố trong
gỗ
|
38. Sự ổn định của thuốc bảo quản ở trong gỗ
|
Quá trình chuyển hóa trong gỗ từ các chất tan trong nước
thành các chất không tan
|
39. Tốc độ tẩm
|
Lượng dung dịch tẩm thấm được trên đơn vị thể tích gỗ ứng
với đơn vị thời gian
|
40. Tốc độ thấm sâu của dung dịch tẩm
|
Là chiều sâu thấm thuốc ứng với đơn vị thời gian
|
41. Rỉ thuốc
|
Thuốc tẩm rỉ ra trên bề mặt gỗ tẩm trong thời gian cất trữ
và sử dụng
|
42. Kết tinh thuốc
|
Thuốc rỉ ra và tích lại trên bề mặt gỗ tẩm, dung môi bay
đi còn lại dạng kết tinh hay bột
|
43. Rửa trôi thuốc
|
Thuốc bảo quản bị rửa trôi từ gỗ tẩm ở điều kiện môi
trường xung quanh ướt
|
44. Tính ăn mòn của thuốc
|
Tính chất của thuốc bảo quản tác động lên kim loại hoặc
các vật liệu khác gây ra sự phá hoại bề mặt hay làm giảm các chỉ số cơ lý
|
CÔNG NGHỆ NGÂM TẨM GỖ
|
45. Chuẩn bị gỗ trước khi tẩm
|
Toàn bộ các quá trình chuẩn bị nhằm đảm bảo các thông số
bảo quản gỗ đã cho, bao gồm bóc vỏ, gia công cơ giới, sấy, băm
|
46. Băm gỗ
|
Tạo ra các hệ thống lỗ có chiều sâu định trước ở các sản
phẩm gỗ cần tẩm
|
47. Ẩm độ gỗ trước khi tẩm
|
|
48. Tẩm gỗ
|
Dẫn vào gỗ các thuốc có tác dụng để nâng cao tính chất gỗ
|
49. Chu trình tẩm gỗ
|
Toàn bộ các hoạt động khác nhau có liên quan với nhau và
được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn của quá trình tẩm gỗ
|
50. Tẩm kép
|
Tẩm thứ tự cho gỗ bằng 2 loại thuốc khác nhau
|
51. Tẩm cục bộ
|
Tẩm ở phạm vi đã bị phá hoại mạnh nhất của đối tượng bảo
quản
|
52. Quét
|
Tẩm thẩm thấu hay là thấm theo mạch bằng cách quét dung
dịch hoặc cao lên bề mặt gỗ
|
53. Tẩm bằng phương pháp quấn băng
|
Tẩm thẩm thấu bằng cách quấn băng có chứa cao bảo quản
|
54. Tẩm theo phương pháp khoan lỗ
|
Tẩm thẩm thấu qua các lỗ khoan theo chiều ngang cho cao,
bột hay các dạng đặc biệt vào lỗ khoan đó
|
55. Ngâm
|
Tẩm theo mạch hay là thẩm thấu gỗ được ngâm trong dung
dịch tẩm
|
56. Tẩm nóng-lạnh
|
Tẩm gỗ dưới áp lực, do chênh lệch áp lực nảy sinh do đun
nóng và ngâm lạnh
|
57. Tẩm áp lực
|
Tẩm gỗ dưới áp lực trong các bình kín
|
58. Tẩm chân không – áp lực không khí – chân không
|
Tẩm gỗ dưới áp lực không khí, có sử dụng chân không ban
đầu và chân không cuối cùng
|
59. Tẩm chân không – áp lực chân không
|
Tẩm gỗ dưới áp lực cao hơn áp lực không khí có sử dụng
chân không ban đầu và chân không cuối cùng
|
60. Tẩm áp lực – chân không
|
Tẩm gỗ dưới áp lực cao và tẩm chân không
|
61. Tẩm theo chu kỳ
|
Tẩm áp lực chân không lặp lại nhiều lần
|
62. Tẩm dao động
|
Tẩm theo chu kỳ ngắn
|
63. Rút thuốc
|
Lượng dung dịch tẩm được rút ra từ gỗ đã tẩm do giảm áp
suất ở giai đoạn cuối cùng
|
64. Tẩm hỗn hợp sấy-tẩm
|
Tẩm gỗ trong thùng và sấy gỗ trong dung dịch tẩm dưới tác
dụng của chân không hay áp lực không khí
|
65. Tẩm áp lực thẩm thấu
|
Tẩm áp lực cho gỗ tươi bằng dung dịch thuốc muối đậm đặc
và sau đó giữ để thuốc thẩm thấu
|
66. Duy trì thẩm thấu
|
Giữ gỗ đã xử lý thuốc bảo quản ở các điều kiện để sao cho
thuốc tiếp tục thẩm thấu
|
67. Chống thấm nước cho gỗ tẩm
|
Quét hoặc phủ bề mặt gỗ tẩm để phòng ngừa ẩm hay rửa trôi
thuốc
|
68. Giới hạn thấm
|
Tẩm đến lúc lượng thuốc về thực tế không thể thấm thêm
|
THÔNG SỐ BẢO QUẢN CỦA GỖ TẨM
|
69. Lượng thuốc bám
|
Lượng thuốc được giữ lại trên gỗ khi quét trên bề mặt gỗ
và được tính theo g/m2
|
70. Độ sâu thấm thuốc
|
Độ sâu thuốc đã thấm vào gỗ tính bằng milimet
|
71. Lượng thấm chung
|
Lượng thuốc bám vào gỗ sau khi tẩm tính theo thể tích gỗ
tẩm và tính bằng lít/m3 hay kg/m3
|
72. Lượng thấm thuần
|
Lượng thuốc thấm vào gỗ sau khi tẩm, tính theo thể tích
của phạm vi gỗ được tẩm và tính bằng lít/m3 hay kg/m3
|
73. Lớp áo bảo vệ
|
Toàn bộ bề mặt của đối tượng đã được tẩm
|
74. Chênh lệch lượng chứa thuốc
|
Sự khác nhau về lượng thuốc trên toàn bộ chiều sâu thấm
thuốc tính theo kg/m3
|
75. Greadien phân bố thuốc
|
Chênh lệch lượng chứa thuốc trên đơn vị chiều sâu vùng
thấm thuốc, tính theo kg/m3 trên 1 milimet
|