Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng 00-diety 0-2-isopropyl... 4-metyl-6-pyrimidyl
thiophotphat (gọi tắt là diazinon nguyên chất), tính bằng %.
|
10 ± 0,5
|
2. Tỷ lệ hạt từ 0,4 đến 2 mm, tính bằng %, không nhỏ hơn.
|
90
|
3. Lượng thuốc khô chảy qua phễu đường kính 5 mm, tính
bằng %, không nhỏ hơn.
|
95
|
4. Độ rã hoàn toàn trong nước, tính bằng phút, không lớn
hơn.
|
120
|
5. Độ bền khi bảo quản ở 65oC trong một tuần
lễ, tính bằng %, (so với hàm lượng diazinon nguyên chất ban đầu), không nhỏ
hơn.
|
90
|
6. pH của dung dịch 5% trong nước.
|
9 - 11
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Lấy mẫu
2.1.1. Các định nghĩa, lược đồ và phương pháp lấy mẫu
basudin 10H theo TCVN 1694-75.
2.1.2. Số đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu ngẫu nhiên
phải theo TCVN 1694-75, bảng 2 với hệ số chính xác a là 0,250.
2.1.3. Từ mỗi đơn vị bao hay gói, lấy ngẫu nhiên 100-200g
mẫu basudin 10H, lượng mẫu lấy từ các bao gói phải bằng nhau.
Trộn đều mẫu, giản lược theo phương pháp chia tư để được mẫu
trung bình thí nghiệm và mẫu lưu, mẫu lưu được cho vào bình thủy tinh khô, sạch
có nút đậy kín và dán nhãn ghi rõ:
Cơ quan lấy mẫu;
Tên sản phẩm;
Số hiệu lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu thử không đạt tiêu chuẩn, cho phép lấy mẫu thứ hai
với số lượng gấp đôi.
2.1.4. Tất cả các phép xác định phải tiến hành song song với
ít nhất là hai lượng cân mẫu thử.
2.1.5. Xác định hàm lượng diazinon nguyên chất.
2.2.1. Nguyên tắc
Cho hấp thụ các tạp chất kiềm đi kèm với diazinon nguyên
chất bằng axit sunfuric 3N qua cốt sắc ký và chuẩn độ diazinon nguyên chất bằng
axit pecloric 0,1N trong axit axêtic khan.
2.2.2. Dụng cụ và thuốc thử
Cốt sắc ký đường kính 2,5 cm, cao 40 cm (hoặc đường kính 3
cm, cao 42 cm) phía đáy có màng xốp và có khóa bằng teflon hoặc thủy tinh;
Máy trộn dùng để trộn bột nhồi vào cốt sắc ký (nếu không có
máy trộn có thể trộn bằng tay trong cốc thủy tinh);
Bình chiết 250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ete dầu mỏ (nhiệt độ sôi 40oC - 60oC);
Axit sunfuric, dung dịch 3N chuẩn bị như sau:
Cho 300 ml nước vào bình dung tích 1 lít và thêm từ từ 153g
axit sunfuric (96%), thêm nước cất cho đến vạch; Axit axêtic băng;
Axit pecloric dung dịch 0,1N;
Hyflosuperxel (chất hấp phụ cát mịn gốc SiO2).
2.2.3. Cách tiến hành;
2.2.3.1. Chuẩn bị cột sắc ký;
Cân khoảng 250g hyflosuperxel cho vào máy trộn, vừa trộn vừa
thêm từ từ 150 ml axit sunfuric 3N, đến khi được một hỗn hợp đồng nhất (trong
lúc quay nhớ cạo hai bên thành máy trộn). Sau đó cho ête dầu mỏ vào hỗn hợp,
dùng đũa thủy tinh khuấy cho đến khi được một chất bột hơi sền sệt. Ta được một
hỗn hợp đủ để làm mười hai đến mười lăm cột tùy theo kích thước cột. Hỗn hợp
này được đưa vào cột sắc ký.
Lấy một cột sắc ký thật khô, cho ête dầu mỏ vào đến nửa cột.
Dùng đũa có một đầu phẳng đục lỗ, ấn một miếng bông thủy tinh xuống đáy cột sắc
ký; trên màng xốp cho bột hyflosuperxel vào đến hai phần ba cột. Khuấy nhẹ bằng
đũa thủy tinh để loại tất cả các bọt khí. Đồng thời mở khóa dưới đáy cột sắc
ký, dùng bơm cao su để nén bột trong cột sắc ký. E-te dầu mỏ phải luôn phủ lớp
bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 6 - 7s mẫu thử (chính xác đến 0,0002g) trích ly
bảy lần; mỗi lần với 25 ml ête dầu mỏ. Lọc qua phễu lọc xốp. Hứng vào bình nón
dung tích 250 ml, cho dung dịch lọc nói trên vào cột sắc ký. Mở khóa dưới đáy
cột sắc ký cho chảy xuống. Hứng ête chảy qua cột vào bình nón khác dung tích
500 ml. Tráng bình nón dung tích 250 ml ba lần, mỗi lần với 15 ml ête dầu mỏ.
Cho ête tráng bình chảy qua cột sắc ký. Lắp bình chiết 250 ml vào cột cho vào
bình 200 ml ête dầu mỏ, mở khóa dưới đáy cột sắc ký cho ête chảy xuống hết; làm
hốc hơi ête dầu mỏ bằng cách đun cách thủy. Cặn được hòa tan trong 80 ml axit
axêtic băng và chuẩn độ bằng axit pecloric 0,1N với chất chỉ thị màu - naptol benzêin
đến khi xuất hiện màu xanh lá cây sẫm.
2.2.4. Cách tính kết quả:
Hàm lượng diazinon (X) tính bằng phần trăm, theo công thức
,
trong đó:
V - Thể tích axit pecloric 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn
độ, tính bằng ml;
m - khối lượng mẫu, tính bằng g;
0,03044 - Lượng diazinon tương ứng với 1 ml axit pecloric
0,1 N, tính bằng g.
Sai lệch cho phép giữa kết quả của hai phép xác định song
song không vượt quá 0,2% giá trị tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Dụng cụ:
Rây có kích thước lỗ 0,4 và 2,0 mm.
2.3.2. Tiến hành thử:
Cân 100 g basudin 10H (với độ chính xác 0,01g) lần lượt
sàng qua rây 2,0 mm và 0,4 mm cho đến khi phần còn lại trên rây có một khối
lượng không đổi. Cân. Phần còn lại trên rây 0,4 mm chính là hàm lượng hạt có kích
thước từ 0,4 mm đến 2 mm.
2.4. Xác định lượng thuốc khô chảy qua phễu đường kính 5 mm.
Cân khoảng 100g mẫu (chính xác đến 0,01g). Đổ mẫu vào phễu
qua mặt đũa khuấy, thuốc phải chảy đều xuống. Cân lượng mẫu còn lại trên phễu.
Tính lượng thuốc chảy qua phễu bằng phần trăm.
2.5. Xác định độ rã trong nước.
Cân khoảng 5g mẫu, cho vào cốc dung tích 250 ml chứa 100 ml
nước cất. Độ rã của basudin 10H trong nước tính bằng thời gian từ lúc bắt đầu
đổ mẫu vào trong nước đến khi mẫu rã hoàn toàn (thấy rõ hạt cát và dung dịch
trở nên đục).
2.6. Xác định độ bền khi bảo quản ở 65oC trong
một tuần lễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Xác định pH
Cân 5g mẫu thử cho vào cốc thủy tinh có chứa 100 ml nước
cất. Khuấy đều đến khi thuốc rã. Đo bằng máy pH.
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Basudin 10H được đóng gói trong bao polyetylen, bên ngoài có không ít
hơn hai lớp bao bằng giấy dày. Khối lượng tối đa một bao không quá 25 kg. Cho
phép sai lệch như sau:
Đối với loại bao 5kg: ±
2%;
Đối với loại bao 25 kg; ±1%.
3.2. Trên mỗi đơn vị bao gói trực tiếp phải ghi nhãn với nội dung sau:
Tên thông thường (basudin), tên hóa học và hàm lượng hoạt
chất;
Tên cơ sở sản xuất, thời gian bảo hành tính từ ngày sản
xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh;
Ký hiệu độc hại "ĐỘC - NGUY HIỂM - CẨN THẬN";
Đặc tính công dụng và sử dụng thuốc;
Các biện pháp để phòng ngộ độc và cấp cứu sơ bộ.
3.3. Việc vận chuyển và bảo quản basudin 10H phải theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước đối với hóa chất độc hại.
3.4. Thời hạn bảo hành: một năm sau ngày sản xuất.