TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
1871:2007
DỨA
QUẢ TƯƠI
Pineapples
TCVN 1871:2007 thay thế TCVN 1871:1988;
TCVN 1871:2007 hoàn toàn tương đương CODEX
STAN182-1999 và sửa đổi 1-2005;
TCVN 1871:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
DỨA QUẢ TƯƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Định nghĩa sản
phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dứa quả được trồng
từ giống Ananas comosus (L.) Merr., thuộc họ Bromeliaceae, sau khi sơ chế và
bao gói, để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho dứa quả dùng cho chế biến công nghiệp.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và
dung sai cho phép, tất cả các hạng dứa phải:
- nguyên vẹn, có hoặc không có chồi ngọn;
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng
không phù hợp cho sử dụng;
- sạch và không có bất kỳ tạp chất lạ nào
nhìn thấy bằng mắt thường;
- không bị hư hại bởi côn trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi
vừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
- không có mùi, vị lạ;
- tươi, kể cả chồi ngọn, không được có lá
chết hoặc khô;
- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp hoặc cao;
- không thâm nâu phía trong;
- không bị dị hình;
Khi cuống được giữ lại thì nó không được dài
quá 2,0 cm và vết cắt phải theo chiều ngang, thẳng và sạch. Quả phải ở độ chín
sinh lý, nghĩa là không có bằng chứng là quả không chín (mờ đục, không mùi,
thịt quả quá xốp[1])
hoặc quả quá chín (thịt quả lên men, mờ đục)
2.1.1. Dứa phải được thu hái cẩn thận và đạt được
độ chín và độ phát triển phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng cho từng giống
và/hoặc loại thương mại và vùng trồng.
Sự phát triển và tình trạng của quả dứa phải
có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đến được nơi tiêu thụ với tình trạng tốt.
2.1.2. Yêu cầu về độ chín
Tổng lượng chất rắn hòa tan trong thịt quả
phải đạt tối thiểu 12oBx (mười hai độ Brix). Phải lấy một mẫu đại
diện trong dịch ép của tất cả các quả để xác định độ Brix.
2.2. Phân hạng
Dứa quả được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1. Hạng “đặc biệt”
Dứa quả thuộc hạng này phải có chất lượng cao
nhất. Chúng phải đặc trưng cho các giống và/hoặc loại thương mại. Không có các
khuyến tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ trên bề mặt với điều kiện chúng không
ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao gói.
Đối với dứa chưa cắt bỏ[2]
chồi ngọn phải đơn, thẳng, không có mầm và phải nằm trong khoảng từ 50% đến
150% chiều dài quả.
2.2.2. Hạng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khuyết tật nhẹ về hình dạng;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc, kể cả vết rám
nắng;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả (như chèn
ép, sẹo, cọ xát, dị tật) không được vượt quá 4% tổng diện tích bề mặt.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không
được ảnh hưởng đến thịt quả
Đối với quả đã cắt bỏ hoặc chưa cắt bỏ2
chồi ngọn (nếu có) phải đơn, thẳng hoặc hơi cong nhưng không có mầm và phải nằm
trong khoảng từ 50% đến 150% chiều dài quả.
2.2.3. Hạng 2
Hạng này bao gồm dứa quả không được coi là
hạng cao cấp nhưng phải đáp ứng được yêu cầu tối thiểu qui định trong 2.1. Có
thể cho phép có các khuyết tật sau đây với điều kiện quả dứa phải đảm bảo được
các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:
- khuyết tật về hình dạng;
- khuyết tật về màu sắc, kể cả vết rám nắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không
được ảnh hưởng đến thịt quả.
Chồi ngọn (nếu có) phải đơn hoặc đôi, thẳng
hoặc hơi cong nhưng không có mầm.
3. Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định bằng khối lượng trung
bình của quả với khối lượng tối thiểu là 700g, trừ loại cỡ nhỏ[3]
mà có thể có khối lượng tối thiểu 250g, phải phù hợp với bảng sau:
Mã kích cỡ
Khối lượng trung
bình (± 12%)
(tính theo gam)
có chồi ngọn
không chồi ngọn
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2280
B
2300
1910
C
1900
1580
D
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
1400
1160
F
1200
1000
G
1000
830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
660
Lượng dứa quả trong thương mại quốc tế được
đóng gói và bán được tính trên số hộp. Khối lượng của mỗi hộp tối thiểu nên
thích hợp cho từng loại thị trường, ví dụ 10 kg, 20 pao, 40 pao. Các quả dứa có
khối lượng theo mã kích cỡ trên được xếp riêng khi bao gói. Các quả có khối
lượng xấp xỉ, được xếp vào các mã kích cỡ tương ứng nhưng phải đảm bảo tính
đồng đều trong mỗi mã kích cỡ.
4. Yêu cầu về dung
sai
Dung sai về chất lượng và kích cỡ phải thỏa
mãn các yêu cầu của mỗi hạng theo qui định dưới đây.
4.1. Dung sai về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép năm phần trăm số lượng hoặc khối
lượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt
chất lượng hạng 1 hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Hạng II
Cho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối
lượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng II hay các yêu cầu tối
thiểu, nhưng không chứa sản phẩm bị thối rữa hoặc hư hỏng không thích hợp tiêu
dùng.
4.2. Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng cho phép 10% số lượng
quả dứa hoặc khối lượng của các quả cao hơn hoặc thấp hơn các kích cỡ ghi trên
bao bì.
5. Yêu cầu về trình
bày
5.1. Độ đồng đều
Trong mỗi bao gói, sản phẩm phải đồng đều và
chỉ chứa dứa quả của cùng giống, cùng kích cỡ, cùng một tên thương mại, cùng
nguồn gốc và cùng chất lượng. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc và độ chín
phải đồng đều. Phần quả dứa nhìn thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn
bộ gói sản phẩm.
5.2. Bao gói
Dứa quả phải được bao gói sao cho bảo vệ được
sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng phải mới[4],
sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ bị hư hại bên trong hoặc
bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy và tem liên quan đến
các yêu cầu thương mại với điều kiện là mực in hoặc keo dán nhãn sử dụng không
độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải có chất lượng tốt, đảm bảo vệ
sinh, thông thoáng, bền và chịu được các điều kiện bốc dỡ, lên tàu và bảo quản
quả dứa. Bao bì phải không có mùi hoặc tạp chất lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 6086:2002 Ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp dụng các yêu cầu sau đây:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ bên ngoài
thì mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc
tên thương mại. Nếu có chồi ngọn thì cần phải ghi.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Mỗi gói sản phẩm phải bao gồm các thông tin
dưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía, dễ đọc, rõ ràng, dễ nhận
biết và có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói
và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[5].
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn
thấy từ phía bên ngoài. Tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn). Phải ghi
chồi ngọn nếu có.
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Quốc gia và vùng trồng dứa quả hoặc quốc gia,
khu vực hoặc tên địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- Cấp hạng;
- Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng trung
bình tính theo gam);
- Số lượng đơn vị (tùy chọn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Dấu kiểm định chính thức (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Kim loại nặng
Dứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn kim
loại nặng tối đa theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
7.2. Dư lượng thuốc trừ sâu
Dứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn tối đa
về dư lượng thuốc trừ sâu theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
8. Vệ sinh
8.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này
phải được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969, Rev 4-2003) Quy
phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003
Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các quy phạm thực hành và
quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.
8.2. Sản phẩm phải phù hợp với mọi quy định về vi
sinh vật quy định trong CAC/GL 21-1997 Nguyên tắc về Thiết lập và Áp dụng Tiêu
chuẩn Vi sinh vật trong Thực phẩm.