(ISO 6097: 1983)
MÁY
KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP TỰ HÀNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN
16: TÍNH NĂNG LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG SƯỞI ẤM VÀ THÔNG THOÁNG TRONG BUỒNG LÁI KÍN
TCVN 1773-16: 1999 phù hợp với ISO
6097: 1983.
TCVN 1773-16: 1999 thay thế cho nội
dung thử quy định ở điều 3.6.2 và 5.2.2 TCVN 1773-1991.
TCVN 1773: 1999 gồm có 18 phần.
TCVN 1773-16: 1999 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN / TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông-lâm nghiệp biên soạn.
Tổng Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Vụ Khoa học Công nghệ và Chất
lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường ban hành.
1.
Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Phần này của CTVN 1773
qui định phương pháp thử tính năng làm việc của các hệ thống sưởi ấm và thông
thoáng trong các buồng lái kín của máy kéo và máy nông nghiệp tự hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử ở trong buồng
lạnh;
b) Thử không có buồng
lạnh.
Trong trường hợp sau
điều cốt lõi là các yêu cầu đối với tốc độ gió phải được xem xét (xem điều 5)
(ví dụ có thể thực hiện bằng cách sử dụng quạt) và các kết quả thử không để bị
ảnh hưởng bởi năng lượng bức xạ xung quanh (ví dụ, nắng chiếu trực tiếp).
Hai nguyên tắc cơ bản
của hệ thống sưởi ấm cũng cần được cân nhắc là:
a) Sưởi ấm độc lập với
động cơ : Trong trường hợp này, hệ thống sưởi ấm phải được điều khiển theo đúng
chỉ dẫn của nhà máy chế tạo.
b) Sưởi ấm phụ thuộc vào động cơ: Trong trường hợp này phải
thử hệ thống sưởi ấm với động cơ làm việc có tải trong điều kiện đã qui định,
(xem điều 5.4.5), tương ứng xấp xỉ mức tải của động cơ máy trong khi kéo một rơ
mooc không có tải di chuyển trên đường.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 1773-12 (ISO 2288)
Máy kéo và máy nông nghiệp - Qui tắc thử động cơ trên băng thử - Công suất hữu
ích.
ISO 3462 Máy kéo và máy
móc sử dụng trong nông - lâm nghiệp - Điểm chỉ dẫn chỗ ngồi - Phương pháp xác
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Thiết bị thí nghiệm
3.1. Các thiết bị đo
nhiệt độ từ xa, ví dụ, nhiệt ngẫu, độ chính xác tới ± 0,50C.
3.2. Máy đo tốc độ gió có độ chính xác 10% để
đo tốc độ không khí ở trong buồng lạnh và buồng lái.
3.3. áp kế có độ chính xác 10% để
đo áp suất trong buồng lái.
3.4. Thiết bị đo lưu
lượng nước sao cho độ tụt áp suất không vượt quá 500 Pa, có độ chính xác là
2%.
3.5. Thiết bị đo thời
gian,
độ chính xác tới 0,5 s.
3.6. Đồng hồ đo tốc độ
quay
có độ chính xác là 2% để đo tốc độ động cơ.
3.7. Buồng lạnh (không bắt buộc) cần
phải đủ rộng để chứa được toàn bộ máy kéo/ máy tự hành và được trang bị thiết
bị để cung cấp và duy trì nhiệt độ và tốc độ gió bao quanh buồng lái ở những
trị số được qui định ở điều 5.1.
3.8. Trang bị để gây tải
cho động cơ (chỉ cần khi thử hệ thống sưởi ấm phụ thuộc vào động cơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Đo nhiệt độ xung
quanh
4.1.1. Động cơ có quạt
hút
Tiến hành các phép đo
sau:
a) ở cách phía trước máy
kéo hoặc máy tự hành 1 đến 1,5 m và ở độ cao cách sàn xấp xỉ 1,5 m.
b) ở cửa lỗ nạp không
khí vào thiết bị sưởi. Trong trường hợp có nhiều cửa nạp không khí thì phải đo
nhiệt độ không khí tối thiểu là ở một cửa nạp nào mà chịu ảnh hưởng ít nhất từ
nguồn nhiệt bên ngoài.
4.1.2. Động cơ có quạt
đẩy
Tiến hành các phép đo
sau:
a) ở một vị trí có nhiệt
độ tương đương với nhiệt độ qui định trong điều 4.1.1.a);
b) ở cửa nạp không khí
vào thiết bị sưởi như được mô tả ở điều 4.1.1.b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chất làm mát, nếu đo, thì phải đo tại cửa ra của
khối xi lanh hoặc tại đỉnh xi lanh trước khi chất làm mát chảy tới bộ điều
chỉnh nhiệt.
Trường hợp động cơ làm
mát bằng không khí thì tiến hành đo nhiệt độ động cơ ở vị trí do nhà máy chế
tạo qui định.
4.3. Đo nhiệt độ thiết
bị sưởi và lưu lượng chất làm mát (không bắt buộc)
4.3.1. Nhiệt độ của chất
làm mát vào thiết bị sưởi, nếu đo, thì phải đo ở càng gần ống dẫn vào càng tốt.
Đối với các hệ thống dùng nhiều thiết bị đốt nóng thì nhiệt độ của chất làm mát
phải được đo ở ống dẫn vào thiết bị sưởi đầu tiên nhận dòng chất làm mát.
4.3.2. Nhiệt độ của chất
làm mát ra khỏi thiết bị sưởi, nếu đo thì đo ở càng gần sát ống dẫn ra càng
tốt. Đối với các hệ thống dùng nhiều thiết bị đốt nóng, nhiệt độ của chất làm
mát phải được đo ở ống dẫn ra của thiết bị đốt nóng cuối cùng.
4.3.3. Lưu lượng chất
làm mát có thể được đo để tính toán khả năng sưởi ấm. Nếu đo lưu lượng nước thì
lưu lượng phải được đo bằng lưu lượng kế (điều 3.4).
4.3.4. Nhiệt độ không
khí ra khỏi thiết bị sưởi, nếu đo, thì phải đo ít nhất ở một cửa ra, sâu vào
bên trong cửa ra 10 mm. Có thể dùng các phép đo nhiệt độ nhiều lần để nhận được
nhiệt độ trung bình ở các cửa ra của thiết bị sưởi lớn.
4.4. Đo nhiệt độ không
khí trong buồng lái (xem hình vẽ)
Cần thực hiện các phép
đo sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại bên phải: Cao cách sàn 50 mm, ở sau tâm bàn đạp phanh
bên phải 10 mm và ở trên đường thẳng với cạnh ngoài của bàn đạp phanh bên phải
(đối với chân phải xem hình vẽ, vị trí 2);
c) Tại bên trái: Cách
điểm chỉ dẫn chỗ ngồi 150 mm về phía trên và 10 mm về phía dưới, cách mặt phẳng
dọc tâm của chỗ ngồi 300 mm (đối với hông trái, xem hình vẽ, vị trí 3);
d) Tại bên phải: Cách
điểm chỉ dẫn chỗ ngồi 150 mm về phía trên và 100 mm về phía dưới, cách mặt
phẳng dọc tâm của chỗ ngồi 300 mm (đối với hông phải xem hình vẽ, vị trí 4);
e) Cách điểm chỉ dẫn chỗ
ngồi 760 mm về phía trên và 150 mm về phía sau (đối với đầu người lái, xem hình
vẽ, vị trí 5);
f) ở tâm vành tay lái
(xem hình vẽ, vị trí 6).
4.5. Đo tốc độ gió trong
buồng lái (xem hình vẽ)
Phải đo tốc độ gió theo
hướng có tốc độ gió lớn nhất:
a) Cách điểm chỉ dẫn chỗ
ngồi 760 mm về phía trên và 150 mm về phía trước (đối với đầu người lái; xem
hình vẽ, vị trí 5);
b) Cách điểm chỉ dẫn chỗ
ngồi 150 mm về phía trước và 760 mm về phía trên (đối với tầm mắt người lái;
xem hình vẽ, vị trí 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép
đo ở cách máy kéo hoặc máy tự hành 1 đến 1,5 m về phía trước và ở độ cao cách
nền 1,5 m.
5.
Phương pháp thử
5.1. Tổng quát
Khả năng sưởi ấm phải
được thử ở nhiệt độ môi trường xung quanh là -50C hoặc -150C.
Nhiệt độ xung quanh này phải được duy trì trong phạm vi sai lệch ± 30C. Việc
lựa chọn nhiệt độ môi trường xung quanh nào để tiến hành thử là do người thử
quyết định. Tốc độ gió ở phía trước buồng lái phải là 5 ± 1 m/s. Hướng chính của
gió được qui định ở ngay phía trước kính chắn gió trước của buồng lái.
5.2. Điều chỉnh ghế ngồi
và tay lái
5.2.1. Điểm chỉ dẫn chỗ
ngồi
Điểm chỉ dẫn chỗ ngồi
phải được xác định phù hợp với ISO 3463. Ghế ngồi phải được điều chỉnh tới vị
trí tận cùng phía sau cùng với điều chỉnh theo phương thẳng đứng tại vị trí
giữa và cho bộ phận treo chịu tải tại vị trí giữa đó.
5.2.2. Tay lái
Các tay lái có thể điều
chỉnh được phải đặt ở vị trí bình thường đối với người ngồi lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy kéo/ máy tự hành
phải được bảo quản. với động cơ không làm việc, ở nhiệt độ thử qui định trong
khoảng thời hạn không ít hơn 10 giờ. Thời hạn này có thể giảm xuống nếu như có
sẵn các dụng cụ kiểm tra để chứng tỏ rằng chất làm mát và bôi trơn động cơ giữ
được ổn định ở nhiệt độ thử qui định.
5.4. Khởi động và gây
tải cho động cơ
5.4.1. Sau giai đoạn
ngâm máy qui định (xem điều 5.3) có thể khởi động động cơ bằng bất kỳ phương
tiện bên ngoài nào.
5.4.2. Khởi động động cơ
được coi là sự khởi đầu của giai đoạn kiểm tra.
5.4.3. Trong khoảng 5 phút
thử đầu tiên, tốc độ quay của động cơ cần phù hợp với chỉ dẫn của nhà máy nhằm
hâm nóng động cơ khi khởi động trong thời tiết lạnh.
5.4.4. Cần điều khiển
tốc độ động cơ của người điều khiển phải đặt ở vị trí ở tốc độ động cơ lớn
nhất.
5.4.5. Bất kỳ tải trọng
bên ngoài nào phù hợp nào mà bằng 20 ± 5% công suất chỉ thị động cơ và được đo theo
TCVN 1773 - 12 (ISO 2288), đều có thể sử dụng được.
5.5. Điều chỉnh hệ thống
sưởi ấm
5.1.1. Hệ thống sưởi ấm
phải được điều chỉnh đạt mức công suất tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Ghi kết quả thử
Tất cả nhiệt độ phải
được ghi lại liên tục hoặc cách quãng không quá 5 phút. Vào cuối giai đoạn thử,
tiến hành đo áp suất trong buồng lái theo ISO 3737.
Có thể đo tốc độ gió sau
khi thử trong những điều kiện giống như khi thử.
5.7. Thời gian thử
Việc thử sẽ phải dừng lại khi ít nhất một trong những điều
kiện sau đây đã được thực hiện:
a) Nhiệt độ không khí
cao nhất đo được ở trong buồng lái tăng chỉ dưới 10C trong vòng 5
phút;
b) Đã được 60 phút từ
lúc bắt đầu thử.
6.
Báo cáo kết quả thử
Báo cáo kết quả thử sẽ
bao gồm các thông tin sau, nếu không sử dụng mẫu báo cáo thử trong phụ lục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ mở van hằng
nhiệt của động cơ máy kéo/ máy tự hành;
c) Nhãn hiệu và kiểu
buồng lái;
d) Nhãn hiệu và kiểu hệ
thống sưởi ấm và thông thoáng;
e) Nhiệt độ không khí
xung quanh;
f) Biểu đồ biểu thị
nhiệt độ trung bình trong buồng lái dạng hàm số theo thời gian;
g) Nhiệt độ ổn định tại
tất cả các vị trí đo bên trong buồng lái và thời gian khi điều kiện ổn định đã
đạt được;
h) Sự chênh lệch nhiệt
độ ổn định giữa chân phải và chân trái (vị trí 1 và 2 ) và sự chênh lệch lớn
nhất giữa mức chân và đầu (vị trí 1 hoặc 2 và vị trí 5);
j) Tốc độ gió ở hai vị
trí đo trong buồng lái ;
k) áp suất trong buồng
lái ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) ở nơi có thể áp dụng
được, đo lưu lượng (điều 4.3.3) và nhiệt độ bộ phận sưởi ấm ở cửa vào và cửa ra
(điều 4.3.1 và 4.3.2).

(Qui định)
1. Số thử nghiệm:
…………………… Ngày tháng
2. Người đăng ký thử
nghiệm:
3. Nhãn hiệu và kiểu máy
kéo[1][1]/
máy tự hành:
Nhiệt độ hoạt động của
bộ điều nhiệt: .................................................................................. oC
Các đặc điểm riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nhãn hiệu và kiểu buồng lái:
Mô tả (lớp bọc):
5. Nhãn hiệu và kiểu hệ thống sưởi ấm:
6. Nhiệt độ không khí
xung quanh trong khi thử: ................................................................... oC
7. Nhiệt độ trung bình trong buồng lái (trình bày đồ thị
dạng hàm số theo thời gian)….
Chú thích: Nhiệt độ trung bình là
giá trị trung bình của 6 vị trí được thống kê trong điều 8 dưới đây:
Thời gian, phút

8. Nhiệt độ ổn định
trong buồng lái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn chân phải ……..………..
.oC đã đạt được sau……………. phút
Hông trái ……..……………....oC
đã đạt được sau……………. phút
Hông phải ……..……………..oC
đã đạt được sau……………. phút
Mức ngang đầu ……..………..oC
đã đạt được sau……………. phút
Mức ngang bàn
tay…..………..oC đã đạt được sau……………. phút
9. Biến đổi nhiệt độ đã
ổn định trong phạm vi buồng lái
Chênh lệch nhiệt độ giữa
chân phải và chân trái: ……………oC
Chênh lệch nhiệt độ giữa
chân trái/phải[2][2] và
mức ngang đầu:…………oC
10. Tốc độ gió trong
buồng lái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ngang đầu ........................................................................................................... m/s
11. áp suất trong buồng
lái: ........................................................................................... Pa
12. Nhiệt độ chất làm
mát động cơ: ............................................................................... oC
13. Khả năng của bộ phận
sưởi ấm
Nhiệt độ chất làm mát
khi vào bộ phận sưởi ấm: ............................................................ oC
Nhiệt độ chất làm mát ra
khỏi bộ phận sưởi ấm: ............................................................ oC
Lưu lượng chất làm mát
đi qua bộ phận sưởi ấm:………………. dm3/s
Chú thích: Nếu chất làm mát là
không khí thì sử dụng đơn vị đo là mét khối trên giờ sẽ thích hợp hơn.
[1][1] Gạch bỏ chữ không sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66