TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14188:2024
MẬT
ONG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM NEONICOTINOID BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ
HAI LẦN (LC-MS/MS)
Honey - Determination of Neonicotinoid residues by liquid
chromatography-tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
Lời nói đầu
TCVN 14188:2024 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh Thú y Trung ương Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
NHÓM NEONICOTINOID BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG KHỐI
PHỔ HAI LẦN (LC-MS/MS)
Honey - Determination of Neonicotinoid residues by liquid
chromatography-tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng
các Neonicotinoid gồm: Acetamiprid, imidacloprid, thiacloprid, thiamethoxam,
nitenpyram, clothianidin trong mật ong bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần
(LC-MS/MS).
Giới hạn định lượng của phương pháp đối với các chất
là 10 μg/kg.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696: 1987), Nước được dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
Mẫu thử được axit hóa, dư lượng nhóm Neonicotinoid gồm:
Acetamiprid, clothianidin, imidacloprid, thiacloprid, thiamethoxam, nitenpyram
được chiết ra từ mẫu bằng dung dịch axetonitril. Dịch chiết được bổ sung natri
axetat và magie sulphat, ly tâm và lọc bằng màng lọc nylon kích thước lỗ 0,2 μm. Phân tích dịch lọc bằng sắc ký lỏng
khối phổ hai lần.
4 Thuốc thử
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết
phân tích trừ khi có yêu cầu khác. Nước cất được dùng để phân tích trong phòng
thí nghiệm ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho HPLC.
4.3
Nước (H2O), loại dùng cho LC-MS.
4.4 Magie sulphat (MgSO4) khan, loại dùng cho phân tích.
4.5 Natri axetat (CH3COONa), loại dùng cho phân tích.
4.6 Axit axetic (CH3COOH), loại dùng cho phân tích.
4.7 Axit formic
(HCOOH), loại dùng cho phân tích.
4.8 Dung dịch axetonitril 0,1 % axit axetic theo thể tích
Lấy 1 ml
axit axetic
(4.6) vào bình định mức 1 000 ml
(5.12) định mức
tới vạch bằng axetonitril (4.2), lắc kỹ. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt
độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
4.9 Dung dịch axetonitril: nước (30:70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Chất chuẩn acetamiprid, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.11 Chất chuẩn imidacloprid, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.12 Chất chuẩn thiacloprid, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.13 Chất chuẩn thiamethoxam, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.14 Chất chuẩn nitenpyram, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.15 Chất chuẩn clothianidin, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.16 Chất nội chuẩn clothianidin-d3, độ tinh khiết ≥ 98,0 %.
4.17 Dung dịch chuẩn acetamiprid, clothianidin, imidacloprid,
thiacloprid, thiamethoxam, nitenpyram, nồng độ 1 000 μg/ml trong axetonitril
Dùng cân phân tích (5.2) cân 50 mg ± 0,1 mg mỗi loại
chất chuẩn (4.10); (4.11); (4.12); (4.13); (4.14); (4.15) vào các bình định mức dung
tích 50 ml (5.12) riêng biệt. Hoà tan và
định mức đến vạch bằng axetonitril (4.1) để được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ
1 000 μg/ml. Dung dịch này khi được
bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C có thể bền đến 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn sau khi pha được đựng trong lọ đựng
dung dịch chuẩn (5.8)
4.18 Dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian (S1) acetamiprid, clothianidin,
imidacloprid, thiacloprid, thiamethoxam, nitenpyram, nồng độ 10 μg/ml trong axetonitril.
Lấy 100 μl
từ mỗi dung dịch chuẩn gốc acetamiprid, clothianidin, imidacloprid,
thiacloprid, thiamethoxam, nitenpyram (4.17) bằng micropipet (5.6) vào bình định mức 10 ml (5.12), định mức đến vạch bằng
axetonitril (4.1). Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C có thể bền
đến 1 tháng.
4.19 Dung dịch chuẩn hỗn hợp làm việc (S2) acetamiprid,
clothianidin, imidacloprid, thiacloprid, thiamethoxam, nitenpyram, 1 μg/ml trong dung dịch
axetonitril: nước.
Lấy 1 ml
từ dung dịch chuẩn
hỗn hợp trung gian (4.18) bằng micropipet
(5.6) vào bình định
mức 10 ml (5.12), định mức đến vạch với
dung dịch axetonitril: nước (4.9). Dung dịch này được chuẩn bị trong ngày.
4.20 Dung dịch nội chuẩn gốc clothianidin-d3 nồng độ 1 000 μg/ml trong axetonitril
Lấy 1 ml
axetonitril
(4.1) bằng micropipet (5.6) vào lọ có chứa 1 mg chất
nội chuẩn (4.16) thu được dung dịch nội chuẩn gốc có nồng độ 1000 μg/ml. Dung dịch
này khi được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C có thể bền đến 6 tháng.
4.21 Dung dịch nội chuẩn trung gian (IS1) clothianidin-d3, 10 μg/ml trong axetonitril.
Lấy 100 μl từ dung dịch nội chuẩn gốc clothianidin-d3
(4.20) bằng micropipet (5.6) cho vào bình định mức
10 ml (5.12), định mức đến vạch bằng
axetonitril (4.1). Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ
âm 20 °C có thể bền đến 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1 ml
dung dịch nội
chuẩn trung gian (4.21) bằng micropipet
(5.6) cho vào
bình định mức 10 ml (5.12), định mức đến vạch bằng
dung dịch axetonitril: nước (4.9). Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ
âm 20 °C có thể bền đến 1 tháng.
4.23 Dung môi pha động kênh B, axetonitril chứa 0,1 % axit formic.
Lấy 1 ml
axit formic (4.7) bằng micropipet (5.6) cho vào 1 000 ml axetonitril (4.1), khuấy đều. Dung dịch
này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tuần.
4.24 Dung môi pha động kênh A, nước chứa 0,1 % axit formic.
Lấy 1 ml
axit formic (4.7) bằng micropipet (5.6) cho vào 1 000 ml nước (4.3), khuấy đều. Dung dịch này
khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể
bền đến 1 tuần.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông
thường, cụ thể như sau:
5.1 Hệ thống máy sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- Bơm 2 kênh dung môi gradient;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy tính và phần mềm phân tích;
- Hệ thống bơm mẫu tự động.
5.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.
5.3 Máy ly tâm lạnh, tốc độ 200 r/min đến 5 000 r/min, dải nhiệt độ từ 0 °C
đến 10 °C.
5.4 Máy vortex,
tốc độ tối
đa 2 000 r/min.
5.5 Tủ sấy, dải nhiệt độ đến 250 °C.
5.6 Micropipet, dung tích 5 μl đến 50 μl, 10 μl đến
100 μl, 20 μl đến 200 μl, 100 μl đến 1 000 μl và 1 ml đến 5 ml.
5.7 Máy lắc ngang, dải tốc độ 10 rpm đến 300 rpm.
5.8 Lọ đựng dung dịch chuẩn, dung tích 10 ml, 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Tủ lạnh âm sâu, dải nhiệt độ từ âm 20 °C đến
âm 30 °C.
5.11 Ống đong thủy tinh, dung tích 100 ml.
5.12 Bình định mức, dung tích 10 ml, 50 ml và 1 000 ml.
5.13 Ống ly tâm, dung tích 50 ml.
5.14 Lọ đựng mẫu, dung tích 1,5 ml.
5.15 Lọ
thủy tinh, dung tích 100 ml,
1 000 ml.
5.16 Màng lọc nylon, kích thước lỗ 0,2 μm
đường kính 13 mm.
5.17 Máy đồng hoá mẫu
6 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chuẩn bị mẫu
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đồng nhất mẫu bằng máy đồng hoá mẫu (5.17) trong 5
min. Dùng cân phân tích (5.2) cân 10 g ± 0,01g mẫu vào ống ly tâm 50 ml (5.13). Thêm 100 μl dung dịch nội chuẩn
(4.22). Lắc đều bằng máy vortex
(5.4) 30 s sau
đó để yên 15 min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
7.2 Chuẩn bị mẫu trắng
Mẫu trắng được chuẩn bị như mẫu thử. Mẫu trắng là mẫu
mật ong không chứa các Neonicotinoid. Trong một lô mẫu phân tích, chuẩn bị tối
thiểu một mẫu trắng.
Mẫu trắng là mẫu có giá trị nồng độ không quá 30 % LOQ
của từng chất phân tích tương ứng.
7.3 Chuẩn bị mẫu kiểm soát
Mẫu kiểm soát được chuẩn bị như mẫu thử. Mẫu kiểm soát
được chuẩn bị từ mẫu trắng có bổ sung 20 μl dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian
(4.18) và 100 μl dung dịch hỗn hợp nội chuẩn (4.22) để có được nồng độ chuẩn của
mẫu kiểm soát là 20 μg/kg và nồng độ chất nội chuẩn là 10 μg/kg. Lắc đều bằng
máy vortex (5.4) 30 s sau đó để yên 15
min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
7.4 Chuẩn bị mẫu để dựng đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho lần lượt các dung dịch chuẩn hỗn hợp (4.18),
(4.19) và dung dịch hỗn hợp nội chuẩn (4.22) vào các ống ly tâm có chứa mẫu trắng
theo Bảng 1, lắc 15 s bằng máy vortex
(5.4), sau đó để
yên 15 min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
Bảng 1 - Nồng độ các dung dịch
chuẩn dùng để xây dựng đường chuẩn
Nồng độ chất chuẩn trong mẫu
(μg/kg)
Thể tích dung dịch chuẩn
(4.19) thêm vào (μl)
Thể tích dung dịch chuẩn
(4.18) thêm vào (μl)
Thể tích dung dịch nội chuẩn
(4.22) thêm vào (μl)
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
75
-
100
15
150
-
100
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
100
60
-
60
100
120
-
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến hành
8.1 Chiết mẫu và làm sạch mẫu
Cho vào mẫu 10 ml nước
cất;
Lắc bằng máy vortex (5.4) đến khi mẫu tan hoàn toàn;
Thêm 10 ml axetonitril
0,1% axit axetic (4.8);
Lắc bằng máy vortex (5.4) trong 1 min;
Lắc bằng máy lắc ngang (5.7) trong 15 min;
Thêm 1 g natri axetat (4.5), 4 g magie sulphat (4.4);
Lắc bằng máy vortex (5.4) trong 1 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút dịch chiết phía trên bằng pipet pasteur (5.9) và lọc
bằng màng lọc nylon (5.16), chuyển dịch lọc vào lọ
đựng mẫu 1,5 ml (5.14);
Phân tích trên thiết bị LC-MS/MS (5.1)
8.2 Phép xác định trên LC-MS/MS
8.2.1 Yêu cầu chung
Tối ưu hóa các điều kiện của sắc ký lỏng như tốc độ
dòng, thành phần pha động, nhiệt độ cột và các điều kiện của đầu dò MS/MS như
điện thế, năng lượng, khí... để mỗi chất phân tích thu được tỷ lệ tín hiệu trên
nhiễu (S/N) là cao nhất và lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm
nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con;
không có pic nhiễu tại vị trí của pic phân tích.
8.2.2 Các điều kiện phân tích (tham khảo)
8.2.2.1 Điều kiện trên LC
Cột sắc ký:
RP C18, đường kính trong 2,1 mm, chiều dài cột 150
mm, kích thước hạt 5 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40 ± 5) °C.
Tốc độ dòng:
0,2 ml/min.
Thể tích bơm mẫu:
5 μl.
Thời gian phân tích:
10 min.
Pha động:
Chạy theo chương trình gradient thể hiện theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian (min)
Kênh A
Nước chứa 0,1 % axit formic (4.24)
Kênh B
Axetonitril chứa 0,1 % axit
formic (4.23)
0
97
3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6,0
3
97
7,0
3
97
7,5
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
97
3
8.2.2.2 Điều kiện trên MS
Kiểu ion hóa:
ESI (+)
Nhiệt độ nguồn ion hóa:
150 °C
Nhiệt độ hóa hơi dung môi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng
khí làm bay hơi dung môi:
600 L/h
Tốc độ dòng khí qua khối nón:
20 L/h
Áp suất khí va chạm:
Argon, p = 2,93x10-3 mbar
Điện thế mao quản:
2,0 kV
Bảng 3 - Điều kiện phân mảnh MS/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu
(min)
Ion mẹ
(m/z)
Ion con
(m/z)
Năng lượng va chạm CE
(eV)
Năng lượng
(Samμle Cone) (V)
Acetamiprid
4,5
223,0
56*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
126
20
Imidacloprid
4,5
256,0
175*
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Thiacloprid
4,8
253,0
126*
20
25
186
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
292,0
181*
22
20
211
10
Nitenpyram
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224*
22
22
237
20
Clothianidin
4,4
249,6
132*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
169
14
Clothianidin-d3
4,4
252,6
135
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Trình tự bơm mẫu
- Bơm dung môi kiểm tra máy: axetonitril (4.1);
- Bơm các dung dịch lập đường chuẩn;
- Bơm mẫu trắng;
- Bơm mẫu kiểm soát;
- Bơm mẫu thử.
8.4 Hệ số tín hiệu, RF, tính theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spis: diện tích pic của ion thứ cấp của chất nội chuẩn.
8.5 Dựng đường chuẩn
Dựng phương trình bậc nhất giữa hệ số tín hiệu RF với
nồng độ chất chuẩn bổ sung vào mẫu, x,
theo phương trình đường chuẩn: RF = ax + b.
Trong đó:
b là
điểm cắt của đường chuẩn với trục tung;
a là
hệ số góc của đường chuẩn.
8.6 Tính kết quả
Hàm lượng chất phân tích trong mẫu, C, microgam trên kilogam (μg/kg) được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là
thể tích cuối cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
F là
hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);
m là
khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Kết quả được biểu thị bằng đơn vị μg/kg (ppb) được làm
tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu có;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả thử nghiệm thu được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I, 01/01/2020, Quy trình nội bộ VS1/QT/235/TD “Mật ong - Xác định dư lượng nhóm
Neonicotinoid bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần".
[2] Gina
Tanner and Christoph Czerwenka, 2011, LC-MS/MS Analysis of Neonicotinoid Insecticides in Honey Methodology and Residue Findings in
Austrian Honeys, Journal of Agricultural and Food Chemistry.
[3] Michele Proietto Galeano, Monica Scordino, Leonardo
Sabatino, Valentina Panto, Giovanni Morabito, Elena Chiappara, Pasqualino
Traulo, and Giacomo Gagliano, 2013, UHPLC/MS-MS Analysis of Six Neonicotinoidin
Honey by Modified QuEChERS: Method Development,Validation, and Uncertainty
Measurement, Hindawi.