4.2 Vườn cây đầu dòng
4.2.1 Yêu cầu chung
Vườn cà phê đầu dòng phải đạt các yêu cầu tối thiểu như sau:
- Phải được thiết lập từ vật liệu nhân giống khai thác từ cây đầu dòng
hoặc vườn do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để công nhận lưu
hành giống, đã được thẩm định và công nhận theo quy định.
- Sinh trưởng khỏe không có biểu hiện bị sâu bệnh hại.
- Phải lập và lưu giữ hồ sơ thiết lập, công nhận vườn cây đầu dòng; nhật
ký chăm sóc, bảo vệ và khai thác.
4.2.2 Tuổi cây và sản lượng khai thác
a) Vườn cây đầu dòng sử dụng với mục đích sản xuất chồi giống:
- Vườn cây đầu dòng nhân giống từ cây đầu dòng được bình tuyển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vườn nhân chồi cây đầu dòng: khai thác chồi giống khi cây từ 01 năm
tuổi trở lên, sản lượng khai thác tối đa 25 chồi/cây/năm, mật độ trồng quy định
theo quy định hiện hành [1].
- Vườn cây đầu dòng do tổ chức, cá nhân thiết lập phục vụ khảo nghiệm để
cõng nhận lưu hành giống: khai thác chồi giống khi cây đạt từ 02 năm tuổi trở
lên, sản lượng khai thác tương tự như vườn cây đầu dòng nhân giống từ cây đầu
dòng được bình tuyển. Nếu vườn cây được trồng từ hai giống trở lên, cần đảm
bảo các giống được trồng riêng rẽ, tỷ lệ giống đồng nhất là 100 %. Mật độ trồng
theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân biên soạn kèm theo hồ sơ đề
nghị cấp Quyết định lưu hành giống cây trồng.
b) Vườn cây đầu dòng sử dụng với mục đích sản xuất hạt giống cà phê: Khai thác hạt giống khi cây từ 4 năm
tuổi trở lên và đã thu hoạch ít nhất 2 vụ, trong đó:
- Cà phê vối: có năng suất đạt tối thiểu 1,5 tấn hạt
giống/ha; và đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
- Cà phê chè: có năng suất đạt tối thiểu 1,0 tấn hạt giống/ha;
và đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
4.2.3 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt
Đạt tối thiểu ở mức kháng cao trên đồng ruộng (tương đương với chỉ số bệnh
≤ 5 % theo Bảng A.2).
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Việc trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cà phê thực hiện
theo quy trình của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định lưu hành giống
cây trồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định hiện hành về phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây
trồng.
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống theo các chỉ tiêu
và mô tả tính trạng đặc trưng của giống quy định tại TCVN
13382-6:2022.
7.2 Kiểm tra tuổi cây và vị trí cây trên vườn
Tra cứu hồ sơ bình tuyển cây đầu dòng và hồ sơ thiết lập vườn
cây đầu dòng; kiểm tra cây thực tế tại vườn kết hợp phỏng vấn chủ hộ.
7.3 Kiểm tra năng suất cây đầu dòng
Quan trắc năng suất trong hai năm liên tiếp kết hợp với phỏng vấn chủ hộ.
Cân khối lượng quả chín sinh lý của cây trong toàn bộ một năm (kg quả
chín/cây/năm), sau đó quy đổi ra năng suất nhân khô (kg nhân/cây/năm) ở độ ẩm
12,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục A.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp đánh giá khả năng kháng bệnh rỉ sắt
trên đồng ruộng
A.1 Phương pháp điều tra
Điều tra tỷ lệ cây bị bệnh (%), tỷ lệ lá bị bệnh (%) và chỉ số bệnh rỉ sắt
(%) của cây cà phê trên đồng ruộng vào giai đoạn kinh doanh. Trên mỗi cây chọn
ngẫu nhiên 12 cành phân bố ở cả 3 tầng của tán cây. Trong đó, mỗi tầng chọn 4
cành phân bố theo 4 hướng: Đông - Tây - Nam - Bắc, trên mỗi cành quan trắc 5 lá
nằm cùng một phía, tổng số lá điều tra 60 lá. Trường hợp những lá ở cùng một
phía bị rụng thì chọn lá phía đối diện để thay thế. Các cành được cố định
trong quá trình điều tra.
A.2 Thời điểm điều tra
Tháng 11 đến tháng 12 hàng năm (thời điểm bệnh nặng nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tỷ lệ cây bị bệnh, TLCB, tính bằng %, theo Công thức (A.1):
(A.1)
Trong đó:
C là số cây bị bệnh;
Mi
là tổng số cây điều tra.
b) Tỷ lệ lá bị bệnh, TLLB, tính bằng %, theo Công thức (A.2):
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là số lá bị bệnh;
Ni là tổng số lá điều tra.
c) Chỉ số bệnh, CSB, tính bằng %, theo Công thức (A.3):
(A.3)
Trong đó:
0, 0,25, 0,5, 1, 2, 3, 4 là các cấp bệnh;
a, b, c, d, e, f, g là
số lá bị bệnh tương ứng với mỗi cấp bệnh.
Tất cả các lá sau khi quan trắc đều được phân cấp bệnh theo thang phân
cấp nêu trong Bảng A.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bệnh
Tỷ lệ diện tích lá
bị bệnh (%)
0
Hoàn toàn không có vết bệnh
0,25
Từ 1 đến 7
0,5
Lớn hơn 7 đến 15
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lớn hơn 25 đến 50
3
Lớn hơn 50 đến 75
4
Lớn hơn 75 đến 100
A.4 Phân loại mức độ kháng bệnh rỉ sắt trên đồng
ruộng
Căn cứ vào kết quả tỷ lệ lá bị bệnh (%), chỉ số bệnh (%), mức độ kháng
bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng của cây cà phê được phân loại theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Phân
loại mức độ kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lá bệnh (%)
Chỉ số bệnh (%)
Rất cao
Đến 5
Đến 1
Cao
Lớn hơn 5 đến 15
Lớn hơn 1 đến 5
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 5 đến 10
Mẫn cảm trung bình
Lớn hơn 25 đến 35
Lớn hơn 10 đến 15
Mẫn cảm
Lớn hơn 35 đến 45
Lớn hơn 15 đến 20
Rất mẫn cảm
Lớn hơn 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2021.
Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vườn nhân chồi cà phê vối (ban hành
kèm theo Quyết định 79/QĐ-TT-CCN ngày 23/4/2021).
[2] Phan Quốc Sủng, 1987. Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc và chế
biến cà phê. Ủy ban khoa học
và kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cây đầu dòng
4.1.1 Yêu cầu chung
4.1.2 Tuổi cây
4.1.3 Sinh trưởng của cây
4.1.4 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt (đánh giá trên đồng
ruộng)
4.1.5 Năng suất
4.1.6 Chỉ tiêu về chất lượng nhân
4.2 Vườn cây đầu dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Tuổi cây và sản lượng khai thác
4.2.3 Khả năng kháng bệnh rỉ sắt
5 Trồng, chăm sóc cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
6 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
7 Phương pháp đánh giá
7.1 Kiểm tra các tính trạng đặc trưng của giống
7.2 Kiểm tra tuổi cây và vị trí cây trên vườn
7.3 Kiểm tra năng suất cây đầu dòng
7.4 Kiểm tra tính kháng bệnh rỉ sắt trên đồng ruộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo