TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14122:2024
ISO 19209:2017
KEO DÁN - KEO
DÁN GỖ NHIỆT DẺO DÙNG TRONG ỨNG DỤNG PHI KẾT CẤU - PHÂN LOẠI
Adhesives - Wood adhesives thermoplastic used
in nonstructural applications
- Classification
Lời nói đầu
TCVN 14122:2024 hoàn
toàn tương đương với ISO 19209:2017
TCVN 14122: 2024 do
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adhesives - Wood adhesives thermoplastic used
in nonstructural applications – Classification.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này sử dụng để phân loại keo dán gỗ nhiệt dẻo cho các ứng dụng
không dùng trong cấu kiện xây dựng chịu lực theo các cấp độ bền từ D1 đến D4 dựa
trên độ bền khô và ướt của màng keo được xác định trong các điều kiện khác nhau
sau xử lý ổn định.
Đối với các ứng dụng đặc biệt, các thử nghiệm tiếp theo có thể
được áp dụng mà không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Keo dán được (nêu) trong tiêu chuẩn này thích hợp để sử dụng cho việc
dán dính đối với đồ gỗ, các kết cấu nội thất, tấm ngăn, cửa, cửa sổ,...vv làm từ
gỗ và các sản phẩm từ gỗ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 14123:2004, (ISO 19210:2017), Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo
dùng trong ứng dụng phi kết cấu - Xác định độ bền kéo trượt của mối ghép chồng.
EN 923, Adhesives - Terms and definitions (Keo dán - Thuật ngữ và định
nghĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng một số thuật ngữ và định nghĩa trong EN 923 và
những thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Nhựa nhiệt dẻo
(thermoplastic resin/thermoplast)
Polyme hoặc copolyme có khả năng dẻo hỏa khi gia nhiệt và cứng khi làm
lạnh.
3.2
Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo (adhesives - wood adhesives thermoplastic)
Keo dán gỗ nhiệt dẻo có thành phần chính là nhựa nhiệt dẻo sử dụng để
dán gỗ.
4 Phân loại
Keo dán gỗ được phân loại tại Bảng 1, theo điều kiện khí hậu lĩnh vực
áp dụng và tính năng của màng keo. Việc phân loại dựa trên các phép thử Keo dán
gỗ theo TCVN 14122:2024 (ISO 19210:2017).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bền
Điều kiện khí hậu và các lĩnh
vực áp dụng
D1
Nội thất, trong đó độ ẩm gỗ không vượt quá 15 %
D2
Nội thất, không tiếp xúc thường xuyên trong thời gian ngắn với nước
chảy hoặc nước ngưng tụ và/hoặc môi trường có độ ẩm cao không thường xuyên với
điều kiện độ ẩm của gỗ không vượt quá 18 %.
D3
Nội thất, thường xuyên tiếp xúc trong thời gian ngắn với nước chảy hoặc
nước ngưng tụ và/hoặc tiếp xúc thường xuyên với môi trường có độ ẩm cao; ngoại
thất ngoài trời có mái che
D4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp thử
Xác định tính keo dán gỗ theo TCVN 14123:2024 (ISO 19210:2017) và theo
các quy định như sau:
a) Phân loại theo cấp độ bền màng keo (xem Bảng 1);
b) Thử nghiệm phải thực hiện theo trình tự ổn định nêu
trong Bảng 2;
c) Các giá trị cường độ đơn lẻ, Ʈ, tính bằng N/mm2 được
làm tròn đến 0,1 N/mm2 và giá trị trung bình của 20 mẫu thử cho mỗi
trình tự ổn định phải được ghi lại. Kết quả từ các thử nghiệm trong đó phá hủy
xảy trong gỗ ở giá trị dưới mức tối thiểu được coi là không hợp lệ. Các mẫu thử
bị xoắn, uốn cong hoặc có biểu hiện bất thường về hình dạng là hợp lệ nếu chúng
đạt giá trị yêu cầu; ngoài ra, nếu đánh giá bằng mắt thường cho thấy keo dán
không được dán đúng cách, kết quả là không hợp
lệ. Tất cả các kết quả hợp lệ hoặc
không hợp lệ phải được báo cáo. Việc giải thích các giá trị không hợp lệ phải
được nêu rõ trong báo cáo.
Môi trường tiêu chuẩn cần kiểm soát nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương
đối (65 ± 5) % viết tắt là (20/65) hoặc nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 5) % viết tắt là (23/50).
6 Yêu cầu kỹ thuật
Khi theo TCVN 14123 (ISO 19210), giá trị độ bền kéo trượt màng keo phải
phù hợp với giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị tối thiểu của độ bền kéo trượt
màng keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo
trượt màng keo N/mm2
Số trình tự/chế độ
Thời gian và điều kiện ổn định
D1c
D2c
D3c
D4c
1
7 ngàya ở điều kiện không khí tiêu chuẩnb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10
≥ 10
≥ 10
2
7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn
3 h trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C
7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn
-
≥ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn
4 ngày trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C
-
-
≥
2
≥
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ngày trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C
7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn
-
-
≥
8
-
5
7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn
6 h trong nước sôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
≥
4
Trong mỗi trình tự ổn định, các mẫu phải được
chuyển từ bước này sang bước khác ngay lập tức (không từ
từ). Đối với trình tự ổn định 3 và 5, mẫu phải được thử trong điều
kiện ướt sau khi mẫu được lấy ra khỏi nước.
CHÚ THÍCH 1 Bảy ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn bao
gồm cả thời gian ổn định được đề cập trong TCVN
....2023 (ISO 19210), phần 2, Điều 7.2.
CHÚ THÍCH 2
Thời gian ổn định dài hơn giữa
dán và thử nghiệm có thể là cần thiết như theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 3 Số trình tự được sử dụng không phải là sắp
xếp thứ tự. Mỗi keo dán gỗ có thể được gán cho nhiều
hơn một cấp độ bền.
a 1 ngày có nghĩa là 24 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Tất cả các giá trị tối thiểu được chỉ ra
trong các cột cấp độ bền D1 đến D4 phải đạt được là các giá trị trung bình đối
với việc phân loại một keo dán gỗ (ví dụ, đối với cấp độ bền D4, các trình tự
ổn định 1, 3 và 5).
- = Không yêu cầu thử.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 12765, Classification of thermosetting wood adhesives for
non-structural applications (Phân loại keo dán gỗ nhiệt rắn cho các ứng dụng
phi kết cấu).