trong đó:
Dstress là ứng suất dư, tính bằng phần trăm (%);
Dgap là khe hở của 2 bề mặt lõm, tính bằng milimét (mm);
W là chiều rộng của mẫu kiểm tra, tính bằng
milimét (mm).
6.2 Xác định mức độ nứt vỡ
6.2.1 Mức độ nứt mặt
6.2.1.1 Cách tiến hành
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp để đo khoảng cách (a) giữa hai đường
giới hạn của mỗi phần mẫu gỗ sấy bị nứt mặt (Hình 3) và phần mở rộng của vết
tách đầu (đoạn a - Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán tỷ lệ phần trăm của chiều dài phần mẫu gỗ sấy bị nứt mặt trên
toàn bộ chiều dài, sử dụng công thức:
(2)
trong đó:
SC là
mức độ nứt mặt, tính bằng phần trăm (%);
ai là chiều dài phần gỗ thứ i
trong n phần gỗ bị nứt mặt, tính bằng milimét (mm);
b là
chiều dài mẫu, tính bằng milimét (mm).
6.2.2 Mức độ nứt đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, đo chiều dài vết nứt đầu (Lec)
dài nhất (Hình 4) bằng thước kẹp.
Hình 4 - Mô tả phép đo chiều dài vết nứt đầu
6.2.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Lấy chiều dài một vết nứt đầu (Lec)
dài nhất từ 2 đầu tấm gỗ, tính bằng milimét.
6.2.3 Mức độ nứt ngầm
6.2.3.1 Cách tiến hành
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, cắt một mẫu kiểm tra có chiều dài 300 mm tính từ đầu
tấm gỗ. Các mẫu kiểm tra này có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện các vết nứt
ngầm trên mặt cắt ngang. Sử dụng thước kẹp để đo chiều rộng (a)
và chiều dài (b) (Hình 5), từ đó tính diện tích hình chữ nhật bao quanh mỗi vết
nứt ngầm (Sic).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán tỷ lệ phần trăm của tổng diện tích các hình chữ nhật bao
quanh các vết nứt ngầm trên diện tích mặt cắt ngang nơi cắt mẫu kiểm tra, sử dụng
công thức:
(3)
trong đó:
IC là
mức độ nứt ngầm, tính bằng phần trăm (%);
là
diện tích hình chữ nhật thứ i trong n hình chữ nhật bao quanh mỗi vết
nứt ngầm, tính bằng milimét vuông (mm2);
Sc là diện tích mặt cắt ngang nơi cắt mẫu kiểm
tra, tính bằng milimét vuông (mm2).
6.2.4 Mức độ tách đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, đo chiều dài vết tách đầu (Les) dài nhất
(Hình 6) bằng thước kẹp.
Hình 6 - Mô tả phép đo chiều dài vết tách đầu
6.2.4.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Lấy chiều dài một vết tách đầu (Les) dài nhất trong tất cả
các vết tách từ 2 đầu tấm gỗ, tính bằng milimét.
6.3 Xác định mức độ
biến dạng
6.3.1 Mức độ móp
6.3.1.1 Cách tiến hành
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp và thước phẳng hoặc vật có mặt phẳng
(xem Điều 4) để đo chiều sâu chỗ sâu nhất của vết móp (Hình 7) trên mỗi bề mặt
rộng (DA và DB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Mô tả phép đo mức độ móp
6.3.1.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán mức độ móp và biểu thị kết quả, sử dụng công thức:
Dcol = DA + DB
(4)
trong
đó:
Dcol là
mức độ móp của mẫu gỗ sấy, tính bằng milimét (mm);
DA là mức độ móp của bề mặt A của mẫu gỗ sấy,
tính bằng milimét (mm);
DB là mức độ móp của bề mặt B của mẫu gỗ sấy,
tính bằng milimét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Cách tiến hành
Hình 8 - Mô
tả phép đo mức độ cong mặt
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp và thước phẳng hoặc vật có mặt phẳng
(xem Điều 4) đo chiều cao đường cong mặt (h) tại vị trí có giá trị lớn nhất
(Hình 8).
6.3.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán mức độ cong mặt và biểu thị kết quả, sử dụng
công thức:
Db = (h/L) x 100
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao của đường
cong mặt tại vị trí có giá trị lớn nhất, tính bằng milimét (mm);
L là chiều dài của mẫu
gỗ sấy, tính bằng milimét (mm).
6.3.3 Mức độ cong cạnh
6.3.3.1 Cách tiến hành
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp và thước phẳng hoặc vật có mặt phẳng
(xem Điều 4) đo chiều cao đường cong cạnh (h) tại vị trí có giá trị lớn nhất
(Hình 9).
Hình 9 - Mô tả phép đo mức độ cong cạnh
6.3.3.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán mức độ cong cạnh và biểu thị kết quả, sử dụng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó:
Ds là mức
độ cong cạnh, tính bằng phần trăm (%);
h là chiều cao của đường
cong cạnh tại vị trí có giá trị lớn nhất, tính bằng milimét (mm);
L là chiều dài của mẫu
gỗ sấy, tính bằng milimét (mm).
6.3.4 Mức độ cong lòng máng
6.3.4.1 Cách tiến hành
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp và thước phẳng hoặc vật có mặt phẳng (xem
Điều 4) đo chiều cao đường cong lòng máng (h) tại vị trí có giá
trị lớn nhất (Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán mức độ cong lòng máng và biểu thị kết quả, sử dụng công thức:
Dc = (h/W) x 100
(7)
trong đó:
Dc là mức
độ cong lòng máng, tính bằng phần trăm (%);
h là chiều cao của đường
cong lòng máng tại vị trí có giá trị lớn nhất, tính bằng milimét (mm);
W là chiều rộng của mẫu
gỗ sấy, tính bằng milimét (mm).
6.3.5 Mức độ vặn vỏ đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi mẫu gỗ sấy, sử dụng thước kẹp và thước phẳng hoặc vật có mặt phẳng
(xem Điều 4) đo chiều cao (h) của một trong bốn góc bị vặn nhiều nhất (Hình
11).
Hình 11- Mô tả phép đo mức độ vặn vỏ đỗ
6.3.5.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán mức độ vặn vỏ đỗ và biểu thị kết quả sử dụng công thức:
Dt = (h/L) x 100
(8)
trong đó:
Dt là mức độ vặn vỏ đỗ, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là
chiều dài của mẫu gỗ sấy, tính bằng milimét (mm).
6.4 Xác định mức độ biến màu
Để đánh giá mức độ biến màu của mẫu gỗ sấy, một lượng mẫu đối chứng có
đặc trưng tương tự mẫu gỗ sấy về loại gỗ và loại ván xẻ được sử dụng với kích
thước dài, rộng và dày lần lượt là 300 mm, 100 mm và 15 mm. Những mẫu đối chứng
này được sấy ở nhiệt độ thấp (dưới 40 °C) để tránh khuyết tật biến màu và được
bào nhẵn một mặt để dễ so sánh. Những mẫu này được lưu giữ tránh ánh nắng để bảo
vệ bề mặt đã bào sạch.
Mẫu gỗ sấy để xác định mức độ biến màu được bào sâu 2 mm và được so
sánh sự biến đổi màu sắc so với mẫu đối chứng.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết liên quan đến lấy mẫu;
c) Phương pháp thử đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày thử nghiệm;
f) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] AS 2082:2007, Timber
- Hardwood - Visually stressgraded for structural purposes,
(Gỗ xẻ - Gỗ lá rộng - Đánh giá mức độ giảm cấp gỗ kết cấu do ứng suất).
[2] AS/NZS 4491:1997 (reconfirmed 2016), Timber - Glossary of terms
in timber - related Standards, (Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa - liên quan đến
các tiêu chuẩn).
[3] AS/NZS 4787:2001 (reconfirmed 2016), Timber - Assessment of drying quality, (Gỗ xẻ - Đánh giá chất lượng sấy).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết bị và dụng cụ
5 Lấy mẫu
6 Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng
6.1 Xác định ứng suất dư
6.2 Xác định mức độ nứt vỡ
6.3 Xác định mức độ biến dạng
6.4 Xác định mức độ biến màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo