TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14117:2024
TRE VÀ CÁC SẢN
PHẨM TỪ TRE - TRE ÉP KHỐI CHỊU LỰC
Bamboo and bamboo products - Structural bamboo
scrimber
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu kỹ thuật
6 Phương pháp thử
7 Phương pháp xác định giá trị đặc trưng của tính chất cơ học
8 Quy định kiểm tra
9 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 14117: 2024 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo LY/T 3194:2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRE VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ TRE - TRE ÉP KHỐI CHỊU
LỰC
Bamboo and bamboo products - Structural bamboo
scrimber
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa, phân loại, yêu cầu
kỹ thuật, phương pháp xác định các giá trị đặc trưng của tính chất cơ học, qui
tắc kiểm tra, ký hiệu, đóng gói và vận chuyển tre ép khối sử dụng trong kết cấu
chịu lực.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tre ép khối để sản xuất các kết cấu kỹ thuật.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính -
Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận
(AQL) để kiểm tra từng lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 9311 (ISO 834), Thử nghiệm chịu lửa
- Các bộ phận công trình xây dựng.
TCVN 10752:2015, Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ
nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes.
TCVN 11355:2016, Thuốc bảo quản gỗ - Xác định hiệu lực chống mối gỗ ẩm
- Phương pháp trong phòng thí nghiệm.
Bộ TCVN 11899 (ISO 12460), Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng
formaldehyt phát tán.
TCVN 11904 (ISO 9426), Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước tấm.
TCVN 13705:2023, Chế phẩm bảo quản gỗ - Xác định hiệu lực phòng chống
nấm mốc hại bề mặt gỗ - Phương pháp trong phòng thí nghiệm.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bó nan tre sau cán dập được xếp theo chiều song song với sợi tre và
được dán ép tạo thành tre ép khối dạng tấm, khối hộp.
3.2
Tre ép khối bằng phương pháp ép nhiệt (hot-pressing bamboo scrimber)
Các bó nan tre sau cán dập được xếp theo chiều song song với sợi tre và
được dán ép thành tấm ván bằng phương pháp ép nhiệt.
3.3
Tre ép khối bằng phương pháp ép nguội định hình và sấy đóng
rắn (cold molding and hot-
pressing bamboo scrimber)
Các bó nan tre sau cán dập được xếp theo chiều song song với sợi tre và
được dán ép thành khối hộp bằng phương pháp ép nguội định hình và sấy đóng rắn.
3.4
Tre ép khối chịu lực
(Structural bamboo scrimber)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Phương chiều dày
(thick direction)
Phương song song với áp lực ép khi tre ép khối được ép nguội hoặc ép
nóng.
3.6
Phương chiều rộng
(width direction)
Phương vuông góc với áp lực ép khi tre ép khối được ép nguội hoặc ép
nóng.
3.7
Mặt bên theo chiều dày
(thick surfaces)
Mặt cắt dọc theo chiều dày của tre ép khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bên theo chiều rộng
(width surfaces)
Mặt cắt dọc theo chiều rộng của tre ép khối.
CHÚ DẪN:
F là lực ép;
Mặt cắt A-A: Chiều dày của sản phẩm;
Mặt cắt B-B: Chiều rộng của sản phẩm.
Hình 1 - Mặt cắt của sản phẩm tre ép khối
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật phồng rộp, lỗ thủng và lồi lõm cục bộ trên bề mặt tre ép
khối do khâu dán dính.
3.10
Tách sợi (broken thorn)
Hiện tượng sợi tre bị tách ra và nhô lên trên bề mặt tre ép khối.
3.11
Tách lớp
(delamination)
Hiện tượng tách lớp trên bề mặt tre ép khối do khâu dán dính.
3.12
Mục (decay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13
Nấm mốc (mildew)
Chất liệu và màu sắc của tre ép khối bị biến đổi do sự phát triển của nấm
mốc và vi khuẩn làm biến màu.
4 Phân loại
4.1 Theo môi trường sử dụng
- Tre ép khối chịu lực trong kết cấu nội thất;
- Tre ép khối chịu lực trong kết cấu ngoại thất.
4.2 Theo mức độ bền cơ
học
- 28E-165f;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10E -
90f.
CHÚ THÍCH: “28E-165f” đại diện cho giá trị của môđun đàn hồi khi uốn
tĩnh là 28,0 GPa và độ bền uốn tĩnh là 165,0 MPa của tre ép khối.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Quy cách kích thước và dung sai
5.1.1 Kích thước tiêu chuẩn
Quy cách kích thước của tre ép khối chịu lực phải đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tre ép khối bằng phương
pháp ép nguội định hình và sấy đóng rắn
Chiều dài
mm
1860 ~ 2600
1860 ~ 2600
Chiều rộng
mm
100 ~1220
100 ~ 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
20 ~ 50
20 ~ 160
CHÚ THÍCH: Tùy theo thương lượng giữa nhà cung cấp và
khách hàng, có thể sản xuất tre ép khối bằng phương pháp ép nhiệt với các
thông số kỹ thuật khác.
5.1.2 Dung sai kích thước
Dung sai kích thước của tre ép khối chịu lực phải đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Dung sai kích thước
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
mm
+ 10,0
0
Chiều rộng
≤ 200
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
> 200
mm
+ 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Chiều dày
≤ 20
mm
± 0,3
> 20 ~ ≤ 40
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40
mm
±0,5
Độ vuông góc
mm/m
1,0
Độ thẳng cạnh
mm/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phẳng
%
1,0
CHÚ THÍCH: Các thông số kỹ thuật và dung sai kích thước
khác được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
5.2 Chất lượng ngoại quan
Chất lượng ngoại quan của tre ép khối chịu lực phải đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Chất lượng ngoại quan
Tên khuyết
tật
Giới hạn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
Tách lớp
Không cho phép
Tách sợi
Không rõ ràng
Mục
Không cho phép
Nấm mốc
Không rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu khác về chất lượng ngoại quan
được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
5.3 Tính chất vật lý và cơ học
5.3.1 Tính chất vật lý
Các tính chất vật lý của tre ép khối chịu lực phải đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Tính chất vật lý của tre ép khối chịu
lực
Tính chất vật lý
Đơn vị tính
Mức
Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,85
Độ ẩm
%
6 ~ 15
Độ trương nở theo chiều dày
%
≤
10,0
Độ trương nở theo chiều rộng
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng phát thải formaldehyt
mg/m3
0,124
5.3.2 Tính chất cơ học
Tre ép khối chịu lực được chia thành 3 cấp độ bền, các giá trị của tính
chất cơ học của mỗi cấp độ bền phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Bảng
5. Đối với vật liệu tre ép khối chịu lực có chỉ số tính chất vượt quá cấp
độ bền “28E-165f sẽ được xếp vào cấp độ bền "28E-165f"; đối với tre ép khối chịu lực có chỉ số nằm
trong khoảng giữa hai cấp độ bền, nên sử dụng cấp độ bền thấp hơn; không nên sử
dụng tre ép khối chịu lực có cấp độ bền ‘'10E-90f.
Bảng 5 - Các chỉ số về tính chất cơ học của
tre ép khối chịu lực
Cấp độ bền
Môđun đàn hồi uốn tĩnh
(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MPa)
Độ bền kéo song song với sợi
(MPa)
Độ bền nén song song với sợi
(MPa)
Độ bền cắt song song với sợi
(MPa)
Độ bền nén ngang thớ
Cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ
(MPa)
28E-165f
28,0 x 103
165,0
130,0
85,0
15,5
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18E-135f
18,0 x 103
135,0
109,0
71,0
15,0
16,5
16,0
10E-90f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
51,0
42,0
9,0
9,0
5,5
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là giá trị tối thiểu cần thiết để
đánh giá các giá trị của các tính chất cơ học của mẫu tre ép khối;
CHÚ THÍCH 2: "28E-165f đại diện cho giá trị của môđun đàn hồi uốn
tĩnh là 28,0 GPa và độ bền uốn tĩnh là 165,0 MPa của tre ép
khối.
5.3.3 Quy định hiệu suất chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu suất chống cháy của tre ép khối chịu lực phải được xác định bởi
các yêu cầu về cấp độ chống cháy của các thành phần tòa nhà mà chúng được tạo
thành. Các yêu cầu chống cháy của các bộ phận tòa nhà phải đáp ứng các thông số
kỹ thuật thiết kế hoặc tài liệu thiết kế phòng chữa cháy có liên quan.
+ Phương pháp kiểm tra hiệu suất đốt cháy thực hiện theo 6.5.1.
+ Phương pháp kiểm tra thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây
dựng thực hiện theo TCVN 9311 (ISO 834).
- Khi tre ép khối chịu lực sử dụng riêng lẻ như một thành phần khó cháy
được xử lý bằng chất chống cháy và hiệu suất đốt cháy theo Bảng 6.
Bảng 6 - Cấp hiệu suất cháy và tiêu chí phân
loại của vật liệu
Loại vật liệu
Mức hiệu suất đốt cháy
Tịêu chí phân loại
Vật liệu xây dựng dạng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chĩ số tốc độ đốt cháy FIGRA0,2MJ ≤ 120
w/s;
Sự lan truyền bên của ngọn lửa không chạm tới mép của cánh dài của mẫu
thử;
Tổng nhiệt lượng tỏa ra trong 600 s THR600 S ≤ 7,5
MJ
Chiều cao đầu ngọn lửa Fs ≤ 150 mm trong vòng 60
s;
Trong vòng 60 s, không có hiện tượng nhỏ giọt gây cháy giấy lọc
Chỉ số tốc độ đốt cháy FIGRA0,4 MJ ≤ 250 W/s;
Sự lan truyền bên của ngọn lửa không chạm tới mép của cánh dài của mẫu
thử;
Tổng nhiệt lượng tỏa ra trong 600 s THR600
S ≤ 15 M J
Chiều cao đầu ngọn lửa Fs ≤ 150 mm trong vòng 60
s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu lát sàn
B1
Tổng bức xạ nhiệt tới hạn CHF ≥ 8,0 kW/m2
Trong vòng 20 s, chiều cao đầu ngọn lửa đạt Fs ≤ 150 mm
Tổng bức xạ nhiệt tới hạn CHF ≥ 4,5 kW/m2
Trong vòng 20 s, chiều cao đầu ngọn lửa đạt Fs ≤ 150 mm
Đồ nội thất
B1
Giá trị cuối cùng của tốc độ phóng điện trường nhiệt là ≤ 200 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ khối tối đa ≤ 75%
5.3.4 Độ bền sinh học
Khi nhà cung cấp và khách hàng đều có yêu cầu về độ bền
sinh học, khả năng chống nấm mục, chống mối và chống nấm mốc của tre ép khối
thì phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Độ bền sinh học của tre ép khối chịu
lực
Độ bền sinh học
Cấp
chất lượng
Cấp độ
Mô tả
Khả năng chống nấm mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 ≤ 10% và S2 ≤ 5%
Khả năng chống nấm mục
Đạt
a) Hao hụt khối lượng trung bình của các mẫu ván thử nghiệm thấp hơn
3% và
b) Không quá một mẫu ván thử nghiệm bị hao hụt hơn 3% nhưng ít hơn
5%.
Khả năng chống mối
0
Mối không hại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bề mặt mẫu thử bị gặm nhưng chiều sâu vết gặm không đủ lớn để đo
được, trên diện tích không hạn chế, hoặc
ii) Mối gặm sâu đến 0,5 mm trên diện tích hạn chế hoặc trên tổng diện
tích không quá 30 mm2, hoặc
iii) Cả i) và ii)
2
Mối hại nhẹ:
i) vết gặm sâu 1 mm trên diện tích không quá 1/10 bề mặt mẫu thử;
ii) Một vết đào sâu duy nhất đến 3 mm, hoặc
iii) Cả i) và ii)
CHÚ THÍCH: Cấp độ chất lượng được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và
khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2: Là tỷ lệ phần trăm diện tích phần nấm phát triển mạnh đến mức chế
mất màu của mẫu.
6 Phương pháp thử
6.1 Phương pháp xác định chất lượng ngoại
quan
6.1.1 Chiều cao của bàn kiểm tra khoảng 700 mm.
6.1.2 Nguồn chiếu sáng là ba bóng đèn huỳnh quang
40W, khoảng cách giữa các đèn khoảng 400 mm, chiều dài các đèn song song với
chiều dài của tre ép khối, chiều cao của đèn tính từ bàn kiểm tra khoảng 2 m,
không để ánh sáng tự nhiên ảnh hưởng đến việc kiểm tra.
6.1.3 Người kiểm tra phải có thị lực bình thường (hoặc
thị lực đã điều chỉnh) và kiểm tra từng tấm một ở cả hai đầu của chiều dài tre
ép khối. Khoảng cách nhìn từ 0,5 m đến 1,5 m và góc nhìn 30° ~ 90°.
6.2 Phương pháp xác định kích thước và dung
sai
6.2.1 Thiết bị, dụng cụ
6.2.1.1 Panme có độ chính xác 0,01 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.3 Thước dây có độ chính xác 1 mm
6.2.2 Đo chiều dài và chiều rộng
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11904 (ISO 9426).
6.2.3 Đo kích thước chiều dày
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11904 (ISO 9426).
6.2.4 Đo độ vuông góc
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11904 (ISO 9426).
6.2.5 Đo độ thẳng cạnh
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11904 (ISO 9426).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11904 (ISO 9426).
6.3 Phương pháp xác định tính chất vật lý
6.3.1 Xác định độ ẩm
6.3.1.1 Nguyên tắc
Xác định tỷ lệ chênh lệch khối lượng trước và sau khi sấy khô kiệt.
6.3.1.2 Thiết bị, dụng cụ
6.3.1.2.1 Cân,
có độ chính xác 0,01 g.
6.3.1.2.2 Tủ
sấy, đối lựa cưỡng bức có khả năng duy trì nhiệt độ (103 ± 2) °C.
6.3.1.2.3 Bình hút ẩm, kín có chứa chất hút ẩm để duy
trì môi trường khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của mẫu thử không nhỏ hơn 20 g. Chiều dày của mẫu thử
là chiều dày của sản phẩm và hình dạng không bị hạn chế. Các cạnh của mẫu thử được
cắt vuông góc và vệ sinh sạch sẽ.
6.3.1.4 Cách tiến hành
6.3.1.4.1 Mẫu thử phải được cân ngay sau khi cắt, chính
xác đến 0,01 g. Nếu không thể cân ngay, nên tránh để độ ẩm của mẫu thử thay đổi.
6.3.1.4.2 Mẫu thử được sấy khô ở nhiệt độ (103 ± 2) °C
cho đến khi khối lượng không đổi, và mẫu thử đã sấy khô phải được đặt trong
bình hút ẩm để làm mát ngay lập tức giảm thiểu sự hút ẩm. Sau khi để nguội đến
nhiệt độ phòng, cân với độ chính xác 0,01 g. Chênh lệch khối lượng giữa hai lần
cân liên tiếp cách nhau 6 h nhỏ hơn 0,1% khối lượng của mẫu, có nghĩa là khối
lượng của mẫu không đổi.
6.3.1.5 Tính và biểu thị kết quả
6.3.1.5.1 Độ ẩm, w, của mẫu thử được tính theo
công thức (1), chính xác đến 0,1 %
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi là khối
lượng ban đầu của mẫu thử, tính bằng gam (g);
m0 là khối
lượng sấy khô kiệt của mẫu thử, tính bằng gam (g).
6.3.1.5.2 Độ ẩm của một tấm ván là giá trị trung bình cộng
của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong cùng một tấm ván, chính
xác đến 0,1%.
6.3.2 Xác định khối lượng riêng
6.3.2.1 Nguyên tắc
Xác định tỷ lệ khối lượng của mẫu thử so với thể tích của nó.
6.3.2.2 Thiết bị, dụng cụ
6.3.2.2.1 Panme (Micrometer), có độ chính xác 0,01 mm.
Chọn dải đo theo chiều dày mẫu thử là 0 mm - 25 mm; 25 mm - 50 mm; 50 mm - 75
mm.
6.3.2.2.2 Thước kẹp, có độ chia vạch 0,05 mm. Phạm vi đo
từ 0 mm - 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3 Mẫu thử
6.3.2.3.1 Kích thước mẫu thử
Chiều dài I = (50 ± 1) mm; Chiều rộng b = (50 ± 1) mm.
6.3.2.3.2 Xử lý cân bằng mẫu thử
Đặt mẫu thử trong môi trường có nhiệt độ (20 ± 2) °C, độ ẩm tương đối
(65 ± 5) % cho đến khi khối lượng không đổi. Chênh lệch khối lượng của mẫu thử
được cân hai lần liên tiếp cách nhau 24 h nhỏ hơn 0,1% khối lượng
của mẫu thử được coi là khối lượng không đổi.
6.3.2.4 Cách tiến hành
6.3.2.4.1 Cân
khối lượng của từng mẫu thử chính xác đến 0,01 g.
6.3.2.4.2 Đo
chiều dày của mẫu thử. Giao điểm các đường chéo của mẫu thử được lấy làm điểm
đo chiều dầy (xem Hình 2) chính xác đến 0,01 mm.
6.3.2.4.3 Đo chiều dài và chiều rộng của mẫu thử (xem
Hình 2) chính xác đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Điểm đo chiều dày mẫu thử
6.3.2.5 Tính và biểu thị kết quả
6.3.2.5.1 Khối
lượng riêng, ρ của mỗi mẫu thử được tính theo công thức (2),
chính xác đến 0,01 g/cm3.
ρ = m
/ V
(2)
trong đó:
ρ là khối lượng riêng của mẫu thử, tính bằng g/cm3;
m là
khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là
thể tích của mẫu thử, tính bằng xăngtimét khối (cm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Xác định độ trương nở theo chiều rộng
6.3.3.1 Nguyên tắc
Xác định tỷ lệ giữa sự gia tăng chiều rộng mẫu thử sau khi ngâm trong
nước so với chiều rộng mẫu thử trước khi ngâm trong nước.
6.3.3.2 Thiết bị, dụng cụ
6.3.3.2.1 Bể ổn
nhiệt có khả năng duy trì được nhiệt độ ổn định ở (100 ± 2) °C.
6.3.3.2.2 Thước kẹp với độ chính xác 0,01 mm.
6.3.3.2.3 Tủ sấy đối lưu cưỡng bức có khả năng duy trì được
nhiệt độ ổn định ở (63 ± 3) °C
6.3.3.3 Kích thước
Mẫu thử có dạng hình vuông với chiều dài cạnh là (50 ± 1) mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.4.1 Xác định độ trương nở theo chiều rộng sau khi ngâm
trong nước của tre ép khối trong kết cấu nội thất.
6.3.3.4.1.1 Đặt mẫu thử trong môi trường có nhiệt độ (20 ±
2) °C, độ ẩm tương đối (65 ± 5) % cho đến khi khối lượng không đổi.
Chênh lệch khối lượng của mẫu thử được cân hai lần liên tiếp cách nhau 24 h nhỏ
hơn 0,1% khối lượng của mẫu thử được coi là khối lượng không đổi.
6.3.3.4.1.2 Chiều rộng của mẫu thử được đo tại điểm chính
giữa chiều dài của mẫu thử với độ chính xác 0,01 mm.
6.3.3.4.1.3 Ngâm mẫu thử vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ (63 ±
3) °C và giá trị pH là (7 ± 1). Bề mặt của mẫu thử vuông góc với mặt phẳng nằm
ngang. Khoảng cách giữa các mẫu thử, giữa các mẫu thử với
đáy bể và thành bể ít nhất là 5 mm; phía trên của mẫu thử phải thấp hơn mặt nước
(25 ± 5) mm sao cho mẫu thử trương nở tự do. Ngâm mẫu thử trong thời gian 24 h
± 15 min, sau đó vớt mẫu thử ra, thấm sạch nước trên bề mặt và đo chiều rộng của
mẫu thử tại điểm đo ban đầu với độ chính xác 0,01 mm. Phải thay nước
sau mỗi lần thử nghiệm.
6.3.3.4.2 Xác định độ trương nở theo chiều rộng sau khi
ngâm trong nước của tre ép khối trong kết cấu ngoại thất
6.3.3.4.2.1 Đặt mẫu thử trong môi trường có nhiệt độ (20 ±
2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % cho đến khi khối lượng không đổi. Chênh lệch
khối lượng của mẫu thử được cân hai lần liên tiếp cách nhau 24 h nhỏ hơn 0,1%
khối lượng của mẫu thử được coi là khối lượng không đồi.
6.3.3.4.2.2 Chiều rộng của mẫu thử được đo tại điểm chính
giữa chiều dài của mẫu thử với độ chính xác 0,01 mm.
6.3.3.4.2.3 Ngâm mẫu thử vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ (100 ± 2) °C trong
4 h, vớt ra đặt vào tủ sấy, sấy khô ở nhiệt độ (63 ± 3) °C trong 20 h. Tiếp đó
ngâm mẫu thử trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 2) °C trong 4 h. Sau đó vớt mẫu
thử ra, thấm sạch nước trên bề mặt và để nguội ở nhiệt độ phòng trong thời gian
10 min trước khi đo. Đo chiều rộng của mẫu thử tại điểm đo ban đầu với độ chính
xác 0,01 mm. Phép đo phải được hoàn thành trong vòng 10 min. Phải thay nước sau
mỗi lần thử nghiệm.
6.3.3.4.3 Tính và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
Gb là
độ trương nở theo chiều rộng của mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng %;
b1 là chiều
rộng của mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng milimét (mm);
b2 là chiều rộng của mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng
milimét (mm).
6.3.3.4.3.2 Độ trương nở theo chiều rộng sau khi ngâm
trong nước của tre ép khối là giá trị trung bình cộng của kết quả nhận được
trên các mẫu thử riêng lẻ trong cùng một tấm ván, chính xác đến 0,1 %.
6.3.4 Xác định độ trương nở theo chiều dày
6.3.4.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2 Thiết bị, dụng cụ
6.3.4.2.1 Bể ổn nhiệt có khả năng duy trì được nhiệt độ ổn
định ở (100 ± 2) °C.
6.3.4.2.2 Thước kẹp với độ chính xác 0,01 mm
6.3.4.2.3 Tủ sấy đối lưu cưỡng bức có khả năng duy trì được nhiệt
độ ổn định ở (63 ± 3) °C. Hơi ẩm thoát ra ngoài qua lỗ thông.
6.3.4.3 Kích thước
Mẫu thử có dạng hình vuông với chiều dài cạnh là (50 ± 1) mm.
6.3.4.4 Cách tiến hành
6.3.4.4.1 Xác định độ trương nở theo chiều dày sau khi
ngâm trong nước của tre ép khối trong kết cấu nội thất.
6.3.4.4.1.1 Đặt
mẫu thử trong môi trường có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %
cho đến khi khối lượng không đổi. Chênh lệch khối lượng của mẫu thử được cân
hai lần liên tiếp cách nhau 24 h nhỏ hơn 0,1% khối lượng của mẫu thử được coi
là khối lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Điểm đo chiều dày mẫu thử
6.3.4.4.2.3 Ngâm mẫu thử vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ (63 ±
3) °C và giá trị pH là (7 ± 1). Bề mặt của mẫu thử vuông góc với mặt phẳng nằm
ngang. Đầu trên của mẫu thử phải thấp hơn mặt nước (25 ± 5) mm sao cho mẫu thử
trương nở tự do. Ngâm mẫu thử trong thời gian 24 h ± 15 min, sau đó vớt mẫu thử
ra, thấm sạch nước trên bề mặt và đo chiều dày của mẫu thử tại điểm đo ban đầu
với độ chính xác 0,01 mm. Phải thay nước cho mỗi lần thử nghiệm.
6.3.4.4.2 Xác định độ trương nở theo chiều dày sau khi
ngâm trong nước của tre ép khối trong kết cấu ngoại thất
6.3.4.4.2.1 Đặt mẫu thử trong môi trường
có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % cho đến khi khối lượng
không đổi. Chênh lệch khối lượng của mẫu thử được cân hai lần
liên tiếp cách nhau 24 h nhỏ hơn 0,1% khối lượng của mẫu thử được coi là khối
lượng không đổi.
6.3.4.4.2.2 Kích thước mẫu thử xem trong Hình 2. Đánh dấu
điểm đo và đo chiều dày của mẫu thử với độ chính xác 0,01 mm.
6.3.4.4.2.3 Ngâm mẫu thử vào bể ổn nhiệt có nhiệt độ (100
± 2) °C trong 4 h, vớt ra đặt vào tủ sấy, sấy khô ở nhiệt độ (63 ± 3) °C trong
20 h. Tiếp đó ngâm mẫu thử trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 2) °C trong 4 h.
Sau đó vớt mẫu thử ra, thấm sạch nước trên bề mặt và để nguội ở nhiệt độ phòng
trong thời gian 10 min trước khi đo. Đo chiều dày của mẫu thử tại điểm đo ban đầu
với độ chính xác 0,01 mm. Phép đo phải được hoàn thành trong vòng 10 min. Phải
thay nước sau mỗi lần thử nghiệm.
6.3.4.4.3 Tính và biểu thị kết quả
6.3.4.4.3.1 Độ trương nở theo chiều dày sau khi ngâm trong
nước của mẫu thử được tính theo công thức (4), chính xác đến 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó:
Gt là độ trương nở theo chiều dày của mẫu thử sau
khi ngâm, tính bằng %;
t1 là chiều dày của mẫu thử trước khi ngâm, tính
bằng milimét (mm);
t2 là
chiều dày của mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng milimét (mm).
6.3.4.4.3.2 Độ
trương nở theo chiều dày sau khi ngâm trong nước của tre ép khối là giá trị
trung bình cộng của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong cùng một
tấm ván, chính xác đến 0,1 %.
6.3.5 Phương pháp kiểm tra lượng phát thải
formaldehyt
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11899 (ISO 12460).
6.4 Phương pháp xác định tính chất cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1 Nguyên tắc
Khi tre ép khối bị uốn cong dưới tác dụng của lực, trong giới hạn độ bền
nén ngang thớ, môđun đàn hồi khi uốn tĩnh của tre ép khối được xác định theo mối
quan hệ giữa tải trọng và biến dạng.
6.4.1.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.1.2.1 Máy thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp
theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác là 1 % giá trị đo. Bán kính đường cong của
gối đỡ và trục nén của máy thử là 30 mm và khoảng cách giữa hai gối đỡ là 240
mm.
6.4.1.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác để
xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.1.2.3 Phạm vi hiển thị số đo là 0 mm ~ 10 mm, chính
xác đến 0,01 mm.
6.4.1.3 Mẫu thử
6.4.1.3.1 Kích thước củạ mẫu thử (dài x rộng x cao);
300 mm x 20 mm x 20 mm và chiều dài song song với thớ.
6.4.1.3.2 Các yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử
cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.4 Cách
tiến hành
6.4.1.4.1 Đo chiều rộng và chiều cao của mẫu thử, chiều
rộng được đo tại trung điểm chiều dài của mẫu thử; chiều cao được đo tại giao
điểm của các đường chéo của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.1.4.2 Mẫu thử được đặt tại vị trí trung tâm của hai
gối đỡ theo hướng chiều dài của mẫu trên máy thử cơ học, tải trọng tác động lên
hai điểm chia khoảng cách giữa hai gối đỡ thành ba phần bằng
nhau dọc theo hướng chiều cao với tốc độ đều và đo độ biến dạng của mẫu thử,
như hiển thị trong Hình 4.
6.4.1.4.3 Tải trọng giới hạn trên và dưới để đo biến dạng
của mẫu thử thường được lấy từ 600 N ~ 1000 N. Máy thử cơ học
truyền tải đến tải trọng giới hạn dưới với tốc độ đồng đều, ghi lại giá trị
chuyển vị và biến dạng tương ứng với tải trọng giới hạn dưới, sau 15 s ~ 20 s
truyền tải đến tải trọng giới hạn trên, ghi lại giá trị chuyển vị và biến dạng
tương ứng với tải trọng giới hạn trên. Sau đó dỡ tải ngay, lặp lại quá trình
trên ba lần, mỗi lần dỡ tải phải thấp hơn một chút so với tải trọng giới hạn dưới,
sau đó gia tải đến tải trọng giới hạn trên.
6.4.1.5 Tính và biểu thị kết quả
Theo các giá trị biến dạng của các mẫu thử được đo trong hai lần gần nhất,
giá trị trung bình của biến dạng giới hạn trên và giới hạn dưới và giá trị
chênh lệch trung bình của tải trọng giới hạn trên và giới hạn dưới được tính
tương ứng. Sự khác biệt giữa các giá trị là giá trị biến dạng giữa tải trọng giới
hạn trên và tải trọng giới hạn dưới.
Môđun đàn hồi khi uốn tĩnh của mẫu thử được tính theo công thức (5),
chính xác đến 10 N/mm2 (MPa).
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ew
là môđun đàn hồi khi uốn tĩnh của mẫu thử, tính bằng N/mm2 (MPa);
P
là chênh lệch tải trọng giới hạn trên và giới hạn dưới, tính bằng N;
L
là khoảng giữa tâm của hai gối đỡ, tính bằng mm;
b
là chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
là chênh lệch biến dạng của mẫu thử khi đo biến dạng ở tải trọng giới
hạn trên và giới hạn dưới, tính bằng mm.
Hình 4 - Cách lắp đặt mẫu để đo mô đun đàn hồi
khi uốn tĩnh
CHÚ DẪN:
F Tải trọng tác động, tính bằng N
h Chiều cao của mẫu thử, tính bằng mm
l Khoảng
cách giữa hai điểm truyền tải trọng là 80 mm
L khoảng
cách giữa tâm của hai gối đỡ là 240 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.1 Nguyên tắc
Độ bền uốn tĩnh của tre ép khối được xác định bằng cách tác dụng tải trọng
với tốc độ đồng đều tại vị trí trung điểm chiều dài mẫu thử với một đầu truyền
tải (uốn 3 điểm) cho đến khi mẫu thử bị phá hủy.
6.4.2.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.2.2.1 Máy thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp
theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác là 1 % giá trị đo. Bán kính đường cong của
gối đỡ và trục nén của máy thử là 30 mm và khoảng cách giữa hai gối đỡ là 240
mm.
6.4.2.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác để
xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.2.3 Mẫu thử
6.4.2.3.1 Kích thước của mẫu thử (dài x rộng x cao): 300
mm x 20 mm x 20 mm và chiều dài song song với thớ.
6.4.2.3.2 Các yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử
cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6..4.2.3.3 Được phép sử dụng cùng một mẫu thử để đo môđun
đàn hồi uốn tĩnh. Trước tiên đo mô đun đàn hồi khí uốn tĩnh, sau đó thử độ bền
uốn tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.4.1 Đo chiều rộng và chiều cao của mẫu thử, chiều
rộng được đo tại trung điểm chiều dài của mẫu thử; chiều cao được đo tại giao
điểm của các đường chéo của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.2.4.2 Mẫu thử được đặt tại vị trí trung tâm của hai
gối đỡ theo hướng chiều dài của mẫu trên máy thử cơ học, tải trọng tác động lên
mẫu thử dọc theo hướng chiều cao với tốc độ đồng đều sao cho mẫu thử bị phá hủy
trong vòng 1 min đến 2 min tính từ lúc bắt đầu gia tải. Ghi lại tải trọng lớn
nhất của mẫu, chính xác đến 10 N.
6.4.2.5 Tính và biểu thị kết quả
Độ bền uốn tĩnh của mẫu thử được tính theo công thức (6), chính xác đến
0,1 N/mm2 (MPa).
(6)
trong đó:
σb,w là độ bền uốn tĩnh của mẫu thử, tính bằng N/mm2
(MPa);
Pmax là tải trọng lớn nhất của mẫu thử, tính bằng N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
h là
chiều cao của mẫu thử, tính bằng mm.
6.4.3 Phương pháp xác định độ bền kéo song song với
sợi
6.4.3.1 Nguyên tắc
Độ bền kéo song song với sợi của tre ép khối được xác định bằng cách
tác dụng lực kéo với tốc độ đều theo trục dọc mẫu thử cho đến khi mẫu bị phá hủy.
6.4.3.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.3.2.1 Máy thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp
theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác là 1% giá trị đo, Hành trình của bộ má kẹp
hoặc các dụng cụ kẹp khác của máy thử không được nhỏ hơn 400mm, kích thước của
các má kẹp phải từ 10 mm ~ 20 mm và có khớp trượt hình cầu để đảm bảo rằng mẫu
thử được kéo theo trục dọc và ngăn cản được sự xoắn theo chiều dài mẫu
thử.
6.4.3.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác để
xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.3.3 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mẫu thử kéo dọc thớ
6.4.3.3.2 Các
yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu
thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.4.3.3.3 Trục dọc của mẫu thử theo chiều dọc sợi và bề
mặt của cung chuyển tiếp giữa phần làm việc của mẫu thử và các bộ phận kẹp ở
hai đầu phải nhẵn và đối xứng với đường tâm của mẫu thử.
6.4.3.4 Cách tiến hành
6.4.3.4.1 Đo
chiều rộng và chiều cao tại trung điểm của phần làm việc của mẫu thử, chính xác
đến 0,1 mm.
6.4.3.4.2 Kẹp cả hai đầu của mẫu thử vào các má kẹp của
máy thử sao cho bề mặt rộng của mẫu thử tiếp xúc với các má kẹp và hai đầu má kẹp
gần với vòng cung từ 20 mm đến 25 mm, được lắp theo chiều dọc của máy thử.
6.4.3.4.3 Tăng tải trọng với tốc độ đồng đều sao cho mẫu
bị phá hủy trong thời gian từ 1,5 min đến 2,0 min tính từ lúc bắt đầu gia tải.
Ghi lại tải trọng lớn nhất của mẫu, chính xác đến 100 N.
6.4.3.4.4 Nếu vết đứt khi kéo không nằm trong phần làm
việc của mẫu thử thì kết quả thử nghiệm sẽ bị loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo song song với sợi của mẫu thử được tính theo công thức (7),
chính xác đến 0,1 N/mm2 (MPa).
(7)
trong đó:
σtwll là độ bền kéo song song với sợi của mẫu thử,
tính bằng N/mm2 (MPa);
Pmax là tải trọng lớn nhất của
mẫu thử, tính bằng N;
b là
chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
h là chiều cao của mẫu thử, tính bằng mm.
6.4.4 Phương pháp xác định độ bền nén song song với
sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tải trọng với tốc độ đồng đều theo trục dọc mẫu thử của tre ép khối
đến khi mẫu bị phá hủy để xác định độ bền nén song song với sợi.
6.4.4.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.4.2.1 Máy
thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác 1%
giá trị đo, đầu truyền tải có gối đỡ hình chỏm cầu.
6.4.4.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác
để xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.4.3 Mẫu thử
6.4.4.3.1 Kích thước của mẫu thử (dài x rộng x cao): 30
mm x 20 mm x 20 mm và chiều dài song song với thớ.
6.4.4.3.2 Các yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử
cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.4.4.4 Cách tiến hành
6.4.4.4.1 Đo chiều rộng và chiều cao tại trung điểm chiều
dài của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.5 Tính và biểu thị kết quả
Độ bền nén song song với sợi của mẫu thử phải được tính theo công thức
(8), chính xác đến 0,1 N/mm2 (MPa).
(8)
trong đó:
σc,o,w là độ bền
nén song song với sợi của mẫu thử, tính bằng N/mm2 (MPa);
Pmax là tải trọng lớn nhất của mẫu thử, tính bằng
N;
b là
chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
h là
chiều cao của mẫu thử, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.1 Nguyên tắc
Từ biểu đồ tải trọng-biến dạng của phép thử nén ngang thớ toàn bộ, xác
định tải trọng tương ứng với giới hạn tải trọng và tính được ứng suất tại giới
hạn tải trọng chịu nén ngang thớ toàn bộ của tre ép khối, ứng suất lớn nhất
(khi phá hủy mẫu) bằng độ bền.
6.4.5.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.5.2.1 Máy thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp
theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác 1 % giá trị đo, đầu truyền tải có gối đỡ
hình chỏm cầu. Máy thử phải được trang bị thiết bị ghi và khoảng cách bước tải của
tải trọng được ghi không được lớn hơn 50 N/mm; khoảng thang đo để ghi lại độ biến
dạng của mẫu thử không được lớn hơn 0,01 mm/mm.
6.4.5.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác để
xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.5.3 Mẫu thử
6.4.5.3.1 Kích thước của mẫu thử (dài x rộng x cao): 30
mm x 20 mm x 20 mm và chiều dài song song với thớ.
6.4.5.3.2 Các yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử
cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.4.5.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.4.2 Đặt
mẫu thử vào điểm giữa đầu truyền tải có gối đỡ hình chỏm cầu của máy thử và đặt
mẫu thử dọc theo hướng chiều cao.
6.4.5.4.3 Truyền
tải với tốc độ đồng đều để đạt được giới hạn tải trọng trong thời gian từ 1 min
đến 2 min tính từ lúc bắt đầu gia tải.
6.4.5.4.4 Ghi
lại các giá trị biến dạng của tải trọng và tải trọng tại giới hạn tải trọng,
chính xác đến 50 N.
6.4.5.5 Tính và biểu thị kết quả
Độ bền nén ngang thớ toàn bộ của mẫu thử phải được tính theo công thức
(9), chính xác đến 0,1 N/mm2 (MPa).
(9)
trong đó:
σytb là độ bền nén ngang thớ toàn bộ của mẫu thử,
tính bằng N/mm2 (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là
chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
I là
chiều dài của mẫu thử, tính bằng mm.
6.4.6 Phương pháp xác định độ bền nén ngang thớ cục
bộ
6.4.6.1 Nguyên tắc
Từ biểu đồ tải trọng-biến dạng của phép thử nén ngang thớ cục bộ, xác định
tải trọng tương ứng với giới hạn tải trọng và ứng suất tại giới hạn tải trọng
chịu nén ngang thớ cục bộ của tre ép khối, ứng suất lớn nhất (khi phá hủy mẫu)
bằng độ bền.
6.4.6.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.6.2.1 Máy
thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp theo yêu cầu sản phẩm, độ chính xác 1%
giá trị đo, đầu truyền tải có gối đỡ hình chỏm cầu. Máy thử phải được trang bị
thiết bị ghi và khoảng cách bước tải của tải trọng được ghi không được lớn hơn
50 N/mm; Khoảng thang đo để ghi biến dạng của mẫu thử không được lớn hơn 0,01
mm/mm.
6.4.6.2.2 Dụng cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác
để xác định các kích thước của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.6.3 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.3.2 Các
yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu
thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.4.6.4 Cách tiến hành
6.4.6.4.1 Đo
chiều rộng tại trung điểm chiều dài của mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.4.6.4.2 Trên
bề mặt rộng của mẫu thử, kẻ hai đường thẳng song song vuông góc với trục dài
cách hai đầu là 20 mm.
6.4.6.4.3 Đặt
mẫu thử sao cho trọng tâm của mẫu thử vào điểm giữa đầu truyền tải có gối đỡ
hình chỏm cầu của máy thử và chịu tải song song với áp lực ép. Chiều dài, chiều
rộng và chiều dày của khối thép điều áp là 30 mm x 20 mm x 10 mm.
6.4.6.4.4 Truyền
tải với tốc độ đồng đều để đạt được giới hạn tải trọng trong thời gian từ 1 min
đến 3 min tính từ lúc bắt đầu gia tải.
6.4.6.4.5 Ghi lại các giá trị biến dạng của tải trọng
và tải trọng tại giới hạn tải trọng, chính xác đến 50 N.
6.4.6.5 Tính và biểu thị kết quả
Độ bền nén ngang thớ cục bộ của mẫu thử phải được tính theo công thức
(10), chính xác đến 0,1 N/mm2 (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
trong đó:
σycb là độ bền nén ngang thớ cục bộ của mẫu thử,
tính bằng N/mm2 (MPa);
Py là
tải trọng tại giới hạn tải trọng, tính bằng N;
a là
chiều rộng của khối thép chịu áp lực, tính bằng mm;
b là
chiều rộng mẫu thử, tính bằng mm.
6.4.7 Phương pháp xác định độ bền cắt song song với
sợi
6.4.7.1 Nguyên tắc
Lực cắt hình thành bằng cách gia tải cắt tăng dần đều lên mẫu thử sao
cho bề mặt của mẫu thử trượt dọc theo sợi so với bề mặt kia để đo độ bền cắt
song song với sợi của tre ép khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.2.1 Máy
thử cơ học, chọn dải tải trọng phù hợp theo yêu cầu sản phẩm, độ
chính xác 1% giá trị đo, đầu truyền tải có gối đỡ hình chỏm cầu.
6.4.7.2.2 Dụng
cụ cắt dọc thớ được trình bày trên Hình 6.
6.4.7.2.3 Dụng
cụ đo là thước kẹp hoặc dụng cụ đo khác để xác định các kích thước của mẫu thử,
chính xác đến 0,1 mm.
Hình 6 - Dụng cụ cắt dọc thớ
CHÚ DẪN:
1 - Thanh chính phụ kiện;
3 - Tấm đệm chữ L;
6 - Khối thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Nêm; 4,
5 - Bu lông;
7 - Mẫu thử;
6.4.7.3 Mẫu thử
6.4.7.3.1 Hình dạng và kích thước của mẫu thử được thể
hiện trên Hình 7. Bề mặt cắt của mẫu thử là một phần chiều dày mẫu thử và chiều
dài dọc theo hướng của thở.
6.4.7.3.2 Các
yêu cầu sản xuất và thử nghiệm mẫu thử cũng như việc điều chỉnh độ ẩm của mẫu
thử phải tuân theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.4.7.3.3 Góc của phần khuyết trên mẫu thử là 106°40’, kiểm tra bằng thước đo góc
với dung sai ± 20’.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Sơ đồ kích thước của mẫu thử độ bền cắt
dọc thớ
6.4.7.4 Cách tiến hành
6.4.7.4.1 Chiều
dày và chiều dài bề mặt cắt của mẫu thử có
độ chính xác đến 0,1 mm.
6.4.7.4.2 Đặt
mẫu thử lên tẩm đệm 3 hình chữ L .của máy thử, xem Hình 6, điều chỉnh các bu
lông 4 và 5 sao cho phần trên của mẫu thử và phần trên của bề mặt I (xem Hình
7) gần với liền kề hai mặt của góc của phần khuyết ở phần trên của máy thử, cho
đến khi mẫu thử không di chuyển. Sau đó, đặt khối thép 6 lên mặt phẳng
nghiêng II (xem Hình 7) của mẫu thử và làm cho mặt của nó gần với thân chính của
máy thử.
6.4.7.4.3 Đặt bộ phận thử cùng với mẫu thử được lắp đặt
trên máy thử sao cho tâm của khối thép 6 thẳng hàng với tâm của đầu truyền tải
trên máy thử.
6.4.7.4.4 Truyền
tải với tốc độ đồng đều sao cho mẫu thử bị phá hủy trong thời gian 1,5 min đến
2 min tính từ lúc bắt đầu gia tải. Ghi lại tải trọng lớn nhất của mẫu thử,
chính xác đến 10 N.
6.4.7.5 Tính và biểu thị kết quả
Độ bền cắt song song với sợi của mẫu thử tính theo công thức (11),
chính xác đến 0,1 N/mm2 (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
τw là độ bền cắt song song với sợi của mẫu thử,
tính bằng N/mm2 (MPa);
Pmax là tải trọng lớn nhất của mẫu thử, tính bằng
N;
b là
chiều rộng của mẫu thử, tính bằng mm;
l là chiều dài mặt cắt của mẫu thử, tính bằng
mm.
6.5 Phương pháp kiểm tra khả năng chống cháy
6.5.1 Phương pháp kiểm tra khả năng đốt cháy
6.5.1.1 Thiết bị
Thiết bị thử nghiệm của phương pháp này chủ yếu bao gồm
hai phần: Lò trục đốt và thiết bị thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò trục đốt chủ yếu bao gồm: Buồng đốt, đầu đốt, giá đỡ mẫu thử, lớp ổn
định không khí và ống khói, v.v ... Kích thước của nó là 1020 mm x 1020 mm x 3930
mm (xem Hình 8, Hình 9).
Kích thước tính bằng milimét
Hình 8 - Lò trục đốt
Hình 9 - Mặt cắt của lò trục đốt
CHÚ DẪN:
1 Ống hút gió;
2 Bộ ổn định không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đầu đốt;
5 Mẫu thử,
6 Cặp nhiệt điện;
7 Kết cấu vách lò (từ trong ra ngoài) thép tấm 2mm. Tấm
amiăng dày 6 mm với vật liệu cách nhiệt sợi dày 40 mm, tấm xi măng amiăng dày
10 mm;
8 Cặp nhiệt điện ống khói;
9 Ống áp lực chữ T.
6.5.1.1.1.1 Buồng đốt
Buồng đốt bao gồm tường lò và cửa lò. Kích thước không gian bên trong của
buồng đốt là 800 mrn x 800 mm x 2000 mm, tường lò có khả năng cách nhiệt và dạng
kết cấu của nó (xem Hình 9).
Cửa lò được chia thành cửa trên và cửa dưới, tương ứng được kết nối với
thân lò bằng bản lề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1.1.2 Đầu đốt
Đầu đốt (xem Hình 10) được đặt nằm ngang chính giữa buồng đốt, cách đáy
lò 1000 mm.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 10 - Đầu đốt
6.5.1.1.1.3 Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ mẫu thử là một khung hình chữ nhật có chiều cao 1000 mm. Bốn mặt của
khung trang bị các vít điều chỉnh để điều chỉnh khoảng cách lắp đặt mẫu thử.
Khung được làm bằng thép góc (xem Hình 11).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Vít cố định;
2 Giá đỡ;
3 Khung thép;
4 Vít điều chỉnh.
6.5.1.1.1.4 Lớp ổn định không khí
Lớp ổn định không khí là một khung vuông làm bằng thép góc, được đặt dưới
đầu đốt, dưới đáy khung vuông có đặt lưới sắt, trên đó có nhiều lớp nỉ sợi thủy
tinh.
6.5.1.1.1.5 Ống
khói
Ống khói của lò trục đốt là một ống hình vuông có tiết diện 500 mm x 500
mm, nằm trên đỉnh lò, phần dưới thông với buồng đốt, phần trên thông
với đầu đốt. ống khói bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo thành luồng không khí đồng đều trong buồng đốt, không khí được
đưa vào với tốc độ và nhiệt độ không đổi thông qua một ống ϕ 200 mm ở phần dưới
của thân lò.
6.5.1.1.2 Thiết bị thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm của lò trục đốt bao gồm: Lưu lượng kế, cặp nhiệt điện,
máy ghi nhiệt độ, dụng cụ hiển thị nhiệt độ và dụng cụ kiểm tra áp suất lò,
v.v...
6.5.1.1.2.1 Đồng hồ đo lưu lượng
Để đo lưu lượng khí metan và khí nén, một đồng hồ đo lưu lượng có độ
chính xác cấp 2 hoặc 5 và phạm vi đo từ (0,25 ~ 2,5) m3/h được chọn.
6.5.1.1.2.2 Cặp nhiệt điện
Nhiệt độ khói lò và nhiệt độ thành lò đều được đo bằng niken-crom với độ
chính xác cấp II, đường kính dây 0,5 mm, đường kính ngoài không quá 3 mm. Cặp
nhiệt điện bọc niken Silicon. Vị trí lắp đặt được hiển thị trong Hình 9.
6.5.1.1.2.3 Máy ghi nhiệt độ và dụng cụ hiển thị nhiệt độ
Cài đặt nhiệt độ được hiển thị và ghi lại bằng máy vi tính, độ chính
xác kiểm tra của nó là 1 °C và cũng có thể sử dụng chiết áp điện tử có độ chính xác 0,5 và cặp
nhiệt điện có thể ghi liên tục hoặc các công cụ ghi liên tục phù hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở phần ống khói cách đáy lò 2700 mm, một ống thử
áp suất lò hình chữ T được đặt cách tường ống khói 100 mm, đường kính trong của
ống hình chữ T là 10 mm, chiều rộng của đầu là 100 mm, máy phát chỉ được kết nối
với máy vi tính hoặc các bản ghi khác để theo dõi liên tục.
6.5.1.1.4 Kiểm tra hiệu chuẩn các bộ phận khác nhau
trong lò trục đốt
6.5.1.1.4.1 Kiểm tra tính đồng nhất của tải nhiệt
Để đảm bảo tính đồng nhất của tải nhiệt trên mẫu thử trong quá trình thử
nghiệm. Đặt bốn tấm thép không gỉ 1000 mm x 190 mm x 3 mm lên giá đỡ mẫu và đặt
chắc chắn một tấm niken-crom trên đường tâm ở khoảng cách 200 mm từ đáy của mỗi
tấm thép không gỉ. Tiến hành thử nghiệm theo 6.5.1.3. Sau khi tiến hành thử
nghiệm trong 10 min, nhiệt độ trung bình đo được từ bốn cặp nhiệt điện trên tấm
thép không gỉ ở trên phải đáp ứng yêu cầu (540 ± 15) °C, nếu không phải tiến
hành chạy thử thiết bị. Việc kiểm tra này phải được thực hiện 3 tháng một lần.
6.5.1.1.4.2 Kiểm tra tính đồng nhất của không khí
Trong điều kiện cung cấp khí với cửa lò dưới đóng trong lò trục đốt, lấy
5 điểm trên lưới dây thép trong lớp dòng không khí ổn định (xem Hình 12), và
cách lưới 50 mm, sử dụng một máy đo gió siêu nhỏ bóng nóng với sai số đo không
quá 10%. Hoặc máy đo gió khác có cùng độ chính xác, đo tốc
độ gió tại mỗi điểm. Giá trị trung bình của tốc độ gió đo được tại 5 điểm được
quy đổi thành một dòng khí, và nó phải đáp ứng nguồn cung cấp (10 ± 1) rn3/min
được chỉ định bởi thể tích khí của lò trục. Thử nghiệm này phải được
thực hiện sáu tháng một lần.
Hình 12 - Vị trí điểm kiểm tra độ đồng nhất của
không khí
6.5.1.1.4.3 Kiểm tra cặp nhiệt điện khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.2 Mẫu thử
6.5.1.2.1 Số lượng mẫu thử và các yêu cầu
Mỗi thử nghiệm lấy 4 mẫu thử thành một nhóm và mỗi mẫu thử được tạo
theo độ dày thực tế của vật liệu. Thông số bề mặt của nỏ là () mm x () mm, khi độ dày thực tế của vật liệu vượt
quá 80 mm thì độ dày của mẫu thử phải được lấy là (80 ± 5) mm, và vật liệu lớp
bề mặt và lớp bên trong phải là đại diện.
Ba bộ mẫu thử phải được tạo cho vật liệu đồng nhất; bốn bộ mẫu thử phải
được tạo cho màng, vài và vật liệu không đẳng hướng; hai bộ mẫu thử phải được tạo
bằng cách lấy mẫu từ các hướng dọc và ngang của vật liệu tương ứng.
Đối với vật liệu không đối xứng, nên chuẩn bị hai bộ mẫu thử từ mặt trước
và mặt sau của vật liệu, nếu chỉ cần một mặt để phân loại mức hiệu suất cháy
thì có thể chuẩn bị ba bộ mẫu thử từ một bên.
6.5.1.2.2 Ổn định
Trước khi thử nghiệm, mẫu thử phải được điều chỉnh đến
khối lượng không đổi trong điều kiện nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 5) %. Điều kiện đánh giá là tốc độ thay đổi khối lượng của hai lần cân
liên tiếp cách nhau một khoảng 24 h không vượt quá 0,1%. Nếu không thể xác nhận
trạng thái cân bằng bằng cách cân, thì nên bảo quản ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
nêu trên trong 28 ngày trước khi thử nghiệm.
6.5.1.3 Cách tiến hành
6.5.1.3.1 Thử nghiệm được thực hiện trong lò trục đốt
xem Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.3.3 Giữ
áp suất trong lò ở (-15 ± 10) Pa.
6.5.1.3.4 Trước khi đưa mẫu thử vào buồng đốt, nhiệt độ
thành lò của lò trục đốt phải được làm nóng trước đến 50 °C.
6.5.1.3.5 Đặt mẫu thử vào vị trí quy định trong buồng đốt,
đóng cửa lò.
6.5.1.3.6 Khi nhiệt độ của thành lò giảm xuống (40 ± 5) °C,
đầu đốt được đốt cháy, nhấn nút hẹn giờ để bắt đầu thử nghiệm. Trong quá
trình thử nghiệm, tốc độ dòng chảy lưu lượng không khí trong lò trục đốt phải
được duy trì ở mức (10 ± 1) m3/min và nhiệt độ phải là (23 ± 2) °C.
Khí được sử dụng bởi đầu đốt là hỗn hợp của khí mê-tan và không khí. Tốc độ
dòng khi mê-tan là (35 ± 0,5) L/min và độ tinh khiết lớn hơn 95%, tốc độ dòng
khí là (17,5 ± 0,2) L/min. Tốc độ dòng chảy của hai loại khí trên được tính theo trạng
thái tiêu chuẩn.
Công thức tính trạng thái tiêu chuẩn của khí được tính theo công thức
(12)
(12)
trong đó:
P0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0
là tốc độ dòng chảy ở trạng thái tiêu chuẩn của khí mê-tan 35 L/min,
không khí 17,5 L/min;
T0
là nhiệt độ ở trạng thái tiêu chuẩn 273 °C;
P1
là áp suất khí quyển xung quanh và áp suất đầu vào của lưu lượng kế
khí đầu vào, tính bằng Pa;
V1
là tốc độ dòng chảy của khí mê-tan hoặc không khí, tính bằng
L/min;
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hiện tượng trong quá trình thử nghiệm cần được quan sát
và ghi lại cẩn thận.
6.5.1.3.7 Thời gian thử nghiệm là 10 min, trong quá
trình đốt cháy có thể nhìn thấy trên mẫu thử thực sự kết thúc
hoặc giá trị tối đa của nhiệt độ khí thải trung bình đo được bằng 5 cặp nhiệt
điện vượt quá 200 °C, ngọn lửa thử nghiệm có thể bị gián đoạn trước.
6.5.1.4 Đánh giá chiều dài còn lại của mẫu thử sau khi
đốt
6.5.1.4.1 Chiều dài còn lại của mẫu thử sau khi cháy là
chiều dài của phần mẫu thử chuyển sang màu đen rõ ràng (cháy thành than).
Sự đổi màu của mẫu thử trong quá trình thử nghiệm, bị
đen do khói và những thay đổi về cấu trúc bên ngoài như uốn cong, nhăn nheo, sủi
bọt, nóng chảy, và rơi ra không được dùng làm cơ sở để đánh giá quá trình chảy.
Nếu chất vụn nhỏ rơi vãi tiếp tục cháy ở đáy sàng trong hơn 20
s, điếu này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
6.5.1.4.2 Đối với các mẫu thử được bảo vệ bằng lớp phủ
chống cháy, chẳng hạn như gỗ và các sản phẩm từ gỗ, có thể không xét đến quá
trình cacbon hóa của lớp phủ bề mặt. Khi xác định chiều dài còn lại của vật liệu
được bảo vệ sau khi đốt, lớp bảo vệ phải được loại bỏ.
CHÚ THÍCH 1: Chiều
dài cháy trung bình còn lại của các mẫu thử phải nhỏ hơn 150 mm và chiều dài
cháy còn lại của không một mẫu thử nào bằng 0;
CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ trung bình của khí thải đo được bằng 5 cặp nhiệt
điện cho mỗi nhóm thử nghiệm không được vượt quá 200 °C.
6.5.2 Phương pháp thử nghiệm chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Phương pháp xác định độ bền sinh học
6.6.1 Xác định khả năng chống nấm mốc
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 13705:2023.
6.6.2 Xác định hiệu lực phòng chống nấm mục
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 10752:2015.
6.6.3 Xác định hiệu quả chống mối
Thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 11355:2016.
7 Phương pháp xác định giá trị đặc trưng của tính chất
cơ học
7.1 Xác định mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
trong đó:
Ek
là giá trị đặc trưng của mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh, tính bằng N/mm2
(MPa), chính xác đến 100 N/mm2 (MPa);
SE
là độ lệch chuẩn của giá trị trung bình mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh,
tính bằng N/mm2 (MPa);
mE
là giá trị trung bình của mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh, tính bằng N/mm2
(MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số giá trị đặc trưng của mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh được lấy từ
Bảng 8 và dữ liệu không có trong bảng được lấy theo phương
pháp phương sai tuyến tính.
Bảng 8 - Hệ số giá trị đặc trưng của mô đun
đàn hồi khi uốn tĩnh KE
Hệ số giá trị đặc trưng của mô đun đàn hồi
khi uốn tĩnh KE
n = 5
n- 10
n = 15
n = 20
n = 30
n = 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 60
n = 80
n = 100
0,334
0,221
0,181
0,153
0,125
0,108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,087
0,076
0,068
CHÚ THÍCH 1: n là cỡ mẫu;
CHÚ THÍCH 2: KE dựa
trên phân phối chuẩn.
7.2 Các giá trị đặc trưng về độ bền cơ học
Các giá trị đặc trưng về độ bền (bao gồm độ bền uốn tĩnh, độ bền kéo
song song với sợi, độ bền nén song song với sợi, độ bền nén ngang thớ cục bộ, độ
bền nén ngang thớ toàn bộ và độ bền cắt song song với sợi) của tre ép khối được
lấy làm giá trị định lượng 5% của độ tin cậy 75% của mẫu được tính theo công thức
(14):
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fk
là giá trị đặc trưng về độ bền của mẫu thử, tính bằng N/mm2
(MPa), chính xác đến 0,1 N/mm2 MPa;
sf
là độ lệch chuẩn của giá trị trung bình độ bền thử nghiệm, tính bằng
N/mm2 (MPa);
mf
là giá trị trung bình của độ bền thử nghiệm, tính bằng N/mm2
(MPa);
Kf
là hệ số giá trị đặc trưng về độ bền lấy từ Bảng 9 và dữ liệu không
có trong bảng được lấy theo phương pháp phương sai tuyến
tính.
Bảng 9 - Hệ số giá trị đặc trưng độ bền Kf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 5
n
= 10
n = 20
n
= 40
n
= 60
n
= 80
n = 100
n = 140
n = 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 400
2,466
2,100
1,932
1,833
1,795
1,773
1,758
1,739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,707
1,699
CHÚ THÍCH 1: n là cỡ mẫu;
CHÚ THÍCH 2: Kf dựa trên phân phối chuẩn
8 Quy định kiểm tra
8.1 Phân loại kiểm tra
8.1.1 Kiểm tra tại nhà máy:
8.1.1.1 Chất lượng ngoại quan
Xác định theo 8.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định theo 8.2.2.
8.1.1.3 Tính chất vật lý
Xác định theo 8.2.4.
8.1.1.4 Tính chất cơ học
Xác định theo 8.2.5.
8.1.2 Loại mẫu kiểm tra
Kiểm tra bao gồm toàn bộ nội dung của Điều 5.
Trong quá trình sản xuất thông thường, việc kiểm tra phải được tiến
hành ít nhất mỗi năm một lần; trong bất kỳ tình huống nào sau đây, việc kiểm
tra phải được thực hiện:
8.1.2.1 Khi có sự thay đổi lớn về nguyên liệu chính,
phụ liệu và quy trình sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.3 Khi cơ quan giám sát kiểm tra chất lượng hoặc
hợp đồng quy định yêu cầu kiểm tra.
8.2 Phương pháp lấy mẫu và quy tắc quyết định
8.2.1 Nguyên lý chung của kiểm tra chất lượng
Đối với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm tre ép khối chịu lực, phải lấy
mẫu cùng lô, cùng quy cách, cùng loại sản phẩm theo quy định và kiểm tra từng mẫu
một. Tre ép khối bằng phương pháp ép nhiệt tính theo tấm, tre ép khối bằng
phương pháp ép nguội tính theo khối hộp.
8.2.2 Thông số kỹ thuật và kích thước
8.2.2.1 Lấy mẫu
Áp dụng lấy mẫu hai lần để kiểm tra thông thường theo
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), bậc kiểm tra chung là I và giới hạn chất lượng chấp
nhận là 4,0 theo bảng 10.
Bảng 10 - Số lượng mẫu cần để xác định thông số
kỹ thuật và kích thước
Cỡ lô N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thứ nhất
Lần thứ hai
n1 = n2
Σn
Số chấp nhận Ac1
Số
loại bỏ Re1
Số chấp nhận Ac2
Số loại bỏ Re2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
16
0
2
1
2
281~500
13
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
501~1200
20
40
1
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1201~3200
32
64
2
5
6
7
3201~10000
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
9
10
≥ 10001
80
160
5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
8.2.2.2 Quy tắc quyết định
Kiểm tra cỡ của mẫu thứ nhất ni được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 theo
5.1. Chấp nhận khi số lượng cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu của lô d1 ≤ Ac1,
loại bỏ khi d1 ≥ Re1;
nếu Ac1 < d1 < Re1,
kiểm tra cỡ của mẫu thứ hai n2. Chấp nhận khi số lượng cá thể không
phù hợp tìm được ở hai mẫu trước và sau d1 + d2 ≤
Ac2 và loại bỏ khi d1 + d2 ≥ Re2.
8.2.3 Chất lượng ngoại quan
8.2.3.1 Lấy mẫu
Áp dụng lấy mẫu hai lần để kiểm tra thông thường theo TCVN 7790-1 (ISO
2859-1), bậc kiểm tra chung là I và giới hạn chất lượng chấp nhận là 4,0 theo bảng
11.
Bảng 11 - Số lượng mẫu cần để xác định chất lượng
ngoại quan
Cỡ lô N
Cỡ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thứ hai
n1 = n2
Σn
Số chấp nhận Ac1
Số loại bỏ Re1
Số chấp nhận Ac2
Số loại bỏ Re2
≤ 280
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
1
2
281~500
13
26
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
501~1200
20
40
1
3
4
5
1201~3200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
2
5
6
7
3201~10000
50
100
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
≥ 10001
80
160
5
9
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra cỡ của mẫu thứ nhất n1 được nêu trong Bảng 3 theo 5.2. Chấp nhận khi
số lượng cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu của lô d1 ≤ Ac1, loại bỏ khi d1
> Re1; nếu Ac1 < d1 ≤ Re1,
kiểm tra cỡ của mẫu thứ hai n2. Chấp nhận khi số lượng cá thể không
phù hợp tìm được ở hai mẫu trước và sau là d1 + d2 ≤
Ac2, và loại bỏ khi d1 + d2 ≥ Re2.
8.2.4 Tính chất vật lý
8.2.4.1 Lấy mẫu
Số lượng mẫu cần lấy theo Bảng 12.
Bảng 12 - Số lượng mẫu cần để xác định về tính
chất vật lý
Cỡ lô N
n1
n2
≤ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1001 ~ 2000
3
6
2001 ~ 10 000
4
8
≥ 10 001
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thứ nhất lấy n1 mẫu thử, nếu một chỉ tiêu nào đó trong kết quả
thử nghiệm không đạt tiêu chuẩn thì lần thứ hai lấy n2 mẫu thử
để kiểm tra lại các chỉ tiêu không đạt tiêu chuẩn và giá trị chỉ tiêu của n2
(không nằm trong n1 các chỉ tiêu đủ tiêu chuẩn) đều phải đáp ứng
tất cả các yêu cầu tiêu chuẩn, nếu không lô sản xuất sản phẩm được đánh giá là
không đạt tiêu chuẩn.
8.2.5 Tính chất cơ học
8.2.5.1 Lấy mẫu
Số lượng mẫu cần lấy theo Bảng 13. Mỗi loại mẫu được chia làm 9 vùng,
theo Hình 13. Khi đánh giá giá trị đặc trưng của từng tính chất cơ học, ít nhất
mỗi tính chất cơ học phải được cắt ra từ mỗi vùng để thử nghiệm.
Bảng 13 - Số
lượng mẫu cần lấy để xác định tính chất cơ học
Cỡ lô N
n1
n2
≤ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1001~2000
18
36
2001~10 000
20
40
≥ 10 001
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
a) Tre ép khối bằng phương pháp ép nhiệt
b) Tre ép khối bằng phương pháp ép nguội định hình và sấy đóng
rắn
CHÚ DẪN: Phần màu trắng là vùng lấy mẫu
Hình 13 - Sơ đồ lấy mẫu tre ép khối
8.2.5.2 Quy tắc quyết định
Lần thứ nhất lấy n1 mẫu thử,
nếu một chỉ tiêu nào đó trong kết quả thử nghiệm không đạt tiêu chuẩn thì lần
thứ hai lấy n2 mẫu thử để kiểm tra lại các chỉ tiêu không đạt tiêu
chuẩn và giá trị chỉ tiêu của n2 (không nằm trong n1
các chỉ tiêu đủ tiêu chuẩn) đều phải đáp ứng tất cả các yêu cầu tiêu
chuẩn, nếu không lô sản xuất sản phẩm được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6.1 Lấy mẫu
Trong một lô, chọn ngẫu nhiên 3 khối hộp tre ép khối được ép bằng
phương pháp ép nguội định hình và sấy đóng rắn; 3 tấm tre ép khối được ép theo
phương pháp ép nhiệt.
8.2.6.2 Quy tắc quyết định
8.2.6.2.1 Hiệu
suất cháy của tre ép khối sử dụng trong vật liệu chịu lực được xác định theo
6.5.1.
8.2.6.2.2 Giới hạn chịu lửa của tre ép khối sử dụng
trong vật liệu chịu lực phải được xác định theo TCVN 9311 (ISO 834).
8.2.6.2.3 Khả năng kháng nấm của tre ép khối sử dụng
trong vật liệu chịu lực được xác định theo 6.6.1.
8.2.6.2.4 Khả
năng chống nấm mục của tre ép khối sử dụng trong vật liệu chịu lực được xác định
theo 6.6.2.
8.2.6.2.5 Khả
năng chống mối của tre ép khối sử dụng trong vật liệu chịu lực phải được xác định
theo 6.6.3.
8.3 Đánh giá toàn diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
9.1 Bao gói
Sản phẩm nên được đóng gói theo qui cách sản phẩm và số lô khi xuất xưởng.
Bao bì phải bảo vệ sản phẩm tránh va đập, trầy xước và nhiễm bẩn.
9.2 Ghi nhãn
Nhà sản xuất và bộ phận kiểm tra phải đánh dấu rõ ràng và chắc chắn vào
mặt sau của sản phẩm: Tình trạng chứng nhận và tên, nhãn hiệu, đặc điểm kỹ thuật
và kích thước của sản phẩm, mức giới hạn phát thải formaldehyt,
mức độ bền sản phẩm, khả năng chống nấm mốc, chống ăn mòn, chống mối mọt, ngày
sản xuất, v.v.
Mỗi một lô hàng tre ép khối chịu lực phải có nhãn mác ghi rõ: Tên sản
phẩm, nhãn hiệu, công dụng, đặc điểm kỹ thuật, cấp độ bền, số tấm, tên tiêu chuẩn
áp dụng, tên nhà sản xuất, địa chỉ và ngày sản xuất, v.v...
9.3 Vận chuyển và bảo quản
Sản phẩm phải được xếp chồng lên nhau bằng phẳng trong quá trình vận
chuyển và bảo quản để tránh nhiễm bẩn, ẩm ướt, mưa và phơi nhiễm.
Trong quá trình bảo quản, các kiện hàng nên được xếp chồng lên nhau
theo quy cách sản phẩm, thông số kỹ thuật, mục đích và thời gian sản xuất, và
mỗi kiện hàng phải được đánh dấu tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] LY/T 3194:2020, structural bamboo scrimber.
[2] GB/T 8624, Classification for burning behavior of building
materials and products.
[3] GB/T 8625, Test method of difficult-flammability for building
materials.
[4] GB/T 30364, Bamboo scrimber flooring.
[5] LY/T 2381-2014, General requirements for structural wood products