5.6.2 Chuẩn bị
Cân và hòa tan Fuchsin trong ethanol 95% thu được dung dịch (A); Hòa
tan phenol tinh thể trong nước cất đã được làm nóng đến 70 °C ở bể ổn nhiệt
(6.1.11) thu được dung dịch (B); Trộn dung dịch (A) và (B) thu được dung dịch
Fuchsin và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
5.7 Thuốc nhuộm tinh thể
5.7.1 Thành phàn
Coomassie brilliant blue G-250 (C47H48N3NaO7S2) 0,25 g
Ethanol 100% (C2H6O) 50 mL
Acid acetic (CH3COOH) 7 mL
Nước cất Lên thể tích đến 100 mL
5.7.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Dung dịch pha loãng
5.8.1 Thành phần
Sodium chloride (NaCl) 8,5 g
Nước 1000 mL
pH 7,0 ± 0,2 ở 25 °C
5.8.2 Chuẩn bị
Cân và hòa tan các thành phần đã liệt kê tại mục 5.8.1 trong 1000 mL nước
và để trong bình thủy tinh (6.2.2); Phân phối dung dịch pha loãng với lượng
90,0 mL vào các bình thủy tinh (6.2.2) và 9,0 mL mỗi ống nghiệm
(6.2.11). Không vặn nắp và khử trùng ở điều kiện 121 °C, 15 min sử dụng nồi hấp
tiệt trùng (6.1.1). Sai số cho phép đo của thể tích cuối cùng sau khi khử
trùng không được vượt quá ± 0,2 %.
5.9 Hoá chất tách chiết ADN
Hóa chất sử dụng để đề tách chiết axit nucleic không được liệt kê ở đây
mà phụ thuộc vào phương pháp đã được chấp nhận, tham khảo phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mồi dùng để phát hiện các trình tự gen đích đặc hiệu bằng PCR tiêu
chuẩn được liệt kê trong Phụ lục C
Thành phần phản ứng PCR: Sử dụng các bộ kít thương mại phù hợp với điều
kiện thực tế của phòng thử nghiệm và thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường
[xem TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013)]
6.1 Thiết bị
6.1.1 Nồi hấp tiệt trùng áp lực, có khả năng duy trì nhiệt độ (121 ± 3) °C,
tương đương áp suất tối thiểu 101,3 kPa.
6.1.2 Tủ cấy vi sinh vật, đảm bảo độ vô trùng.
6.1.3 Tủ ấm, thông gió đối lưu, có khả năng duy trì nhiệt độ từ
25 °C đến 37 °C, độ chính xác đến
1 °C.
6.1.4 Tủ sấy, thông gió đối lưu, có khả năng sấy ở nhiệt độ lên tới
70 °C (nếu mục đích sấy vô trùng thì nhiệt độ là 160 °C), độ chính xác đến 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Máy trộn mẫu (máy vortex), có khả năng khuấy trộn mẫu đồng đều.
6.1.7 Máy đo pH, có bù nhiệt, chính xác đến ±0,1 đơn vị ở 25 °C.
6.1.8 Cân kỹ thuật (cân chính xác đến 0,01 g).
6.1.9 Kính hiển vi quang học, vật kính có độ phóng đại 4X, 10X, 40X và vật kính dầu
100X.
6.1.10 Lò vi sóng.
6.1.11 Bể ổn nhiệt (water bath), có khả năng điều chỉnh nhiệt độ lên đến (99 ±
1) °C.
6.1.12 Máy li tâm, có khả năng điều chỉnh tốc độ quay tối đa 14000 rpm
và nhiệt độ đến (4 ± 1) °C.
6.1.13 Máy PCR, có khả năng khuếch đại được ADN của mẫu.
6.1.14 Máy đo nồng độ ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Dụng cụ
Các dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật phải tiệt trùng ở điều
kiện 121 °C, 15 min sử dụng nồi hấp tiệt trùng (6.1.1) và sấy khô bằng tủ sấy
(6.1.4) trước khi tiến hành bất kỳ thử nghiệm nào.
6.2.1 Pipet, có thể phân phối 0,05 mL ± 0,002 mL, 0,1 mL ± 0,02 mL, 1,0 mL
+ 0,02 mL và
10 mL ±
0,2 mL.
6.2.2 Bình cấy hoặc bình thủy tinh, có dung tích thích hợp, có nút đậy kín hoặc
nắp vặn thích hợp.
6.2.3 Đĩa Petri, bằng chất dẻo hoặc thủy tinh không màu trong suốt,
đường kính 90 mm, chiều sâu tối thiểu là 10 mm.
6.2.4 Đầu hút vô trùng các loại, có khả năng chịu nhiệt.
6.2.5 Màng lọc, vô trùng, màng xenluloza axetat, cỡ lỗ 0,22 μm.
6.2.6 Que dàn mẫu, bằng thủy tinh hoặc kim loại có thể tiệt trùng.
6.2.7 Que cấy, đầu tròn bằng nhựa hoặc kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9 Lam kính
6.2.10 Đèn cồn
6.2.11 Ống nghiệm,
làm bằng nhựa chịu nhiệt, có nắp đậy.
6.2.12 Ống ly tâm 1,5 mL và 2,0 mL làm bằng nhựa chịu nhiệt, có vạch
chia đến 0,5; 1, 1,5 và 2,0 mL.
6.2.13 Ống PCR ,có thành mỏng, chịu nhiệt (0,2 mL).
7 Cách tiến hành
7.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 12105:2018
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
và các dung dịch pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân kỹ thuật (6.1.8) cân 10 g mẫu hoặc dùng pipet (6.2.1) với đầu
hút vô trùng (6.2.4) hút 10 mL mẫu cho vào bình thủy tinh (6.2.2) chứa 90 mL
dung dịch pha loãng đã chuẩn bị như nêu tại 5.8.2. Trộn đều mẫu trên máy vortex
(6.1.6) cho đến khi đồng nhất mẫu và ủ mẫu trong bể ổn nhiệt (6.1.11)
ở 80 °C trong 5 min nhằm diệt các tế bào sinh dưỡng và các tế bào không sinh
bào tử. Dung dịch phía trên sau khi phần tử nặng lắng xuống được gọi là dung dịch huyền
phù ban đầu có độ pha loãng 10-1.
Dùng pipet (6.2.1) với đầu hút vô trùng (6.2.4) hút 1 mL dịch huyền phù
ban đầu cho vào ống nghiệm (6.2.11) chứa 9 mL dung dịch pha loãng đã chuẩn
bị như nêu tại 5.8.2. Tránh chạm đầu tip vào dung dịch pha loãng. Trộn kỹ trên
máy trộn vortex (6.1.6) khoảng 10 sec, dung dịch thu được có nồng độ 10-2. Lặp lại quy trình
để thu được dung dịch có các nồng độ pha loãng thập phân tiếp theo. Thường sử dụng
nồng độ pha loãng 10-5, 10-6, 10-7 đối
với phân bón vi sinh và nồng độ pha loãng 10-3, 10-4, 10-5 đối với các phân bón khác có chứa vi sinh vật.
CHÚ THÍCH 3: Hoạt hóa mẫu (nếu có) theo hướng dẫn của nhà
sản xuất để đảm bảo kết quả chính xác.
7.3 Cấy và ủ mẫu
Sử dụng pipet (6.2.1) với đầu hút vô trùng (6.2.4) hút 0,1 mL dung dịch
mẫu ở các nồng độ pha loãng cho vào mỗi đĩa Petri (6.2.3) chứa môi trường thạch
MYP (5.5.4) đã chuẩn bị. Mỗi nồng độ thực hiện 2 đĩa.
Dùng que dàn mẫu (6.2.6) dàn đều dịch cấy trên bề mặt đĩa thạch càng
nhanh càng tốt. Sử dụng một que dàn mẫu vô trùng cho mỗi đĩa. Đậy nắp đĩa và để
ở nhiệt độ phòng trong khoảng 15 min để dịch cấy hấp thụ vào bề mặt thạch.
Lập úp các đĩa đã chuẩn bị và nuôi trong tủ ấm (6.1.3) ở 37 °C trong 24
h - 48 h. Nếu sau thời gian trên, các khuẩn lạc chưa hình thành hoặc hình thành
nhưng không rõ ràng, ủ đĩa thêm 24h nữa.
7.4 Đếm và nhận diện khuẩn lạc
Đếm các khuẩn lạc Bacillus thuringiensis giả định ở
hai độ pha loãng liên tiếp, trên các đĩa Petri có chứa từ 10 đến 300 khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Nếu các dĩa chứa nhiều vi sinh vật lên men mannitol dẫn đến
sinh axit thì màu hồng đặc trưng của khuẩn lạc Bacillus
thuringiensis có thể bị nhạt đi hoặc biến mất hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 5: Một số chủng Bacillus thuringiensis chỉ
sinh ít hoặc không sinh lecithinase. Các khuẩn lạc thuộc các
chủng này sẽ không có vùng kết tủa bao quanh.
Khuẩn lạc của một số vi sinh vật thuộc nhóm vi khuẩn Bacillus cereus
có thể xuất hiện màu sắc, hình dạng tương tự như Bacillus thuringiensis
giả định. Các khuẩn lạc này có thể được nhận diện và loại trừ bằng phép thử khẳng
định.
Hình 1. Khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
trên môi trường thạch MYP sau 24 h
7.5 Khẳng định
7.5.1 Lựa chọn môi trường và khuẩn lạc
Từ mỗi đĩa Petri đã chọn (7.4), lấy ít nhất năm khuẩn lạc Bacillus
thuringiensis giả định để thực hiện phép thử khẳng định.
Dùng que cấy đầu tròn (6.2.7) lấy sinh khối các khuẩn lạc Bacillus
thuringiensis giả định trên môi trường MYP (7.4) cấy trên thạch đĩa
Petri chứa môi trường T3 (5.4), ủ đĩa ở 37 °C trong thời gian nhất định được nêu
rõ khi thực hiện các thử nghiệm trong phép thử khẳng định. Trên môi trường T3,
khuẩn lạc Bacillus thuringiensis giả định có đặc điểm đặc trưng như khuẩn
lạc màu trắng sữa, hình tròn, bề mặt trơn nhẵn và hình thành tinh thể độc (Hình
A.2, Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị tiêu bản: Sử dụng lam kính (6.2.9) đã được ngâm trong ethanol
90% và lau khô bằng giấy mềm. Nhỏ một giọt nước vô trùng lên lam kính, dùng que
cấy đầu tròn (6.2.7) lấy một ít sinh khối vi khuẩn đã được cấy trên môi trường
T3 ở 37 °C trong 24h dàn đều trên lam kính, cố định tiêu bản bằng cách hơ nhẹ
trên ngọn lửa đèn cồn (6.2.10) cho đến khi không quan sát thấy giọt nước trên
lam kính.
Nhuộm màu: Nhỏ dung dịch tím tinh thể (5.6) lên vi khuẩn, để trong 1
min rồi rửa lại bằng nước cất. Sau đó nhỏ dung dịch lugol (5.6) để cố định màu
trong 1 min và rửa lại bằng nước cất. Tiếp theo, khử màu bằng ethanol 90% (5.6)
trong 30 sec rồi rửa bằng nước cất. Cuối cùng, nhuộm bằng dung dịch
fucshin 0.3 % trong 1 min, rửa bằng nước cất và để khô hoàn toàn ở nhiệt độ
phòng. Soi tiêu bản dưới kính hiển vi quang học vật kính 100X (6.1.9).
7.5.3 Nhuộm tinh thể
Đặc trưng quan trọng nhất để khẳng định Bacillus thuringiensis
đó là sự hình thành tinh thể độc.
Chuẩn bị tiêu bản: Sử dụng lam kính (6.2.9) đã được ngâm qua cồn và lau
khô bằng giấy mềm. Nhỏ một giọt nước vô trùng lên lam kính, dùng que cấy đầu
tròn (6.2.7) lấy một ít sinh khối vi khuẩn đã được cấy trên môi trường
T3 ở 37 °C trong ít nhất 72 h dàn đều trên lam kính, cố định tiêu bản bằng cách
hơ trên ngọn lửa đèn cồn (6.2.10) cho đến khi không quan sát thấy giọt nước
trên lam kính.
Nhuộm màu: Nhỏ dung dịch nhuộm tinh thể (5.7) lên vi khuẩn, để yên
trong 3 min, rửa bằng nước cất và để khô hoàn toàn ở nhiệt
độ phòng. Soi tiêu bản dưới kính hiển vi quang học vật kính 100X (6.1.9).
CHÚ THÍCH 6:
1) Chỉ có thể quan sát thấy tinh thể khi các bào tử đã được giải phóng.
Nếu sau thời gian nuôi vi khuẩn giả định trên môi trường T3 ở 37 °C sau 72 h vẫn
không quan sát thấy tinh thể, tiến hành nuôi thêm từ 24 - 48 h nữa và quan sát
lại sự có mặt của tinh thể. Trong trường hợp không quan sát thấy tinh thể, các
khuẩn lạc giả định này được thực hiện thêm phép thử khẳng định bằng việc phát
hiện gen đích đặc hiệu thông qua phản ứng PCR tiêu chuẩn (Phụ lục C).
2) Các chủng Bacillus thuringiensis có thể hình thành các dạng
tinh thể với hình dạng khác nhau. Phổ biến nhất là tinh thể dạng hình thoi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuẩn lạc giả định thu được kết quả như sau được xác định
là Bacillus thuringiensis.
Bảng 1: Các kết quả của phép thử khẳng định
STT
Phép thử
Kết quả khẳng định
Bacillus
thuringiensis
Phụ lục
1
Môi trường thạch MYP (7.4)
Lên men manitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1
Phản ứng lecithinase
Dương tính
2
Đánh giá đặc điểm hình thái tế bào, bào tử
(môi trường T3) (7.5.2)
Hình thái khuẩn lạc
Khuẩn lạc màu trắng sữa, hình tròn hoặc dẹt, bề mặt trơn
nhẵn.
Hình A.2
Nhuộm gram
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 (A)
Hình dạng tế bào
Tế bào hình que, đầu hơi tù, xếp thành chuỗi, bắt màu
tím.
Hình thành bào tử
Dương tính
Hình dạng bào tử
Bào tử có dạng oval dài
3
Nhuộm tinh thể (7.5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương tính
Hình A.3 (B)
Dạng tinh thể
Tinh thể độc màu xanh da trời có dạng hình thoi, hình tam giác, hình
quả trám.
Các khuẩn lạc được khẳng định là Bacillus thuringiensis sẽ được
nuôi cấy và giữ giống trên môi trường LB đã chuẩn bị (5.1) và trong glycerol
30%.
8. Biểu thị kết quả
8.1 Tính số lượng Bacillus thuringiensis trong mẫu thử
- Số lượng khuẩn lạc Bacillus thuringiensis trên mỗi đĩa
Petri theo các tiêu chí xác định được tính theo công thức (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b là
số lượng khuẩn lạc Bacillus thuringiensis giả định cho thấy có đặc
điểm như phép thử khẳng định của tiêu chuẩn;
A số lượng khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
giả định đã qua phép thử khẳng định;
C tổng số khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
giả định đếm được trên đĩa Petri.
Làm tròn kết quả tính được đến số nguyên gần nhất.
- Tổng số N vi khuẩn Bacillus thuringiensis đã được nhận
dạng/khẳng định có trong mẫu thử được tính theo công thức (2):
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑a tổng số khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
đếm được trên tất cả các đĩa Petri được giữ lại ở hai độ pha loãng liên tiếp;
0,1 thể tích mẫu cấy trên mỗi đĩa Petri, tính bằng
mililit (mL);
n1 số đĩa Petri được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 số đĩa Petri được giữ lại ở độ pha loãng thứ
hai;
d độ pha loãng tương ứng với dung dịch pha loãng thứ nhất
được giữ lại.
Làm tròn kết quả tính được đến một chữ số sau dấu phẩy. Biểu
thị kết quả bằng cách lấy một trong các giá trị từ 1,0 đến 9,9 nhân với 10x,
trong đó x là số mũ của 10.
8.2 Báo cáo kết quả trong trường hợp đặc biệt
Biểu thị kết quả trong trường hợp số đếm thấp hoặc trường hợp đặc biệt
theo quy định trong TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013). Cụ thể
như sau:
8.2.1 Nếu 2 đĩa không chứa khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thể tích dịch nuôi cấy là 0,1 mL: số khuẩn lạc < 10 CFU/mL (sản
phẩm dạng lỏng không pha loãng) hoặc <10/d CFU/g (sản phẩm dạng khác).
- Nếu thể tích dịch nuôi cấy là 1 mL: số khuẩn lạc < 1 CFU/mL (sản
phẩm dạng lỏng không pha loãng) hoặc <1/d CFU/g (sản phẩm dạng khác).
8.2.2 Nếu 2 dĩa mỗi đĩa ít hơn 10 khuẩn lạc
Nếu hai đĩa chứa mẫu thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù
ban đầu (sản phẩm dạng khác) hoặc dung dịch pha loãng thứ nhất được nuôi cấy chứa
ít hơn 10 khuẩn lạc thì báo cáo kết quả như sau:
Đối với sản phẩm lỏng không pha loãng
Đối với sản phẩm dạng khác
N: số lượng Bacillus thuringiensis trong trong 1 ml (CFU/ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑C: tổng các khuẩn lạc đếm được trên 2 đĩa.
V (mL): thể tích dịch nuôi cấy trên mỗi đĩa.
d: hệ số pha loãng
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được viết phù hợp với các tiêu chuẩn TCVN hiện
hành, bao gồm ít nhất các thông tin sau:
• các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
• phương pháp lấy mẫu đã sử dụng (nếu biết);
• phương pháp thử nghiệm đã dùng hoặc viện dẫn tiêu chuẩn này;
• các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc các lưu ý, sự
cố có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A – KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM
HÌNH THÁI, SINH HOÁ VÀ TINH THỂ CỦA VI KHUẨN Bacillus Thuringiensis
(Qui định)
Đối chứng âm
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis NBRC 101235
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá khả năng lên men manitol
Hình A.1. Kết quả đánh giá khả năng lên men
manitol và sinh lecithinase của vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Sinh enzyme lecithinase:
+ Phản ứng dương tính: xung quanh khuẩn lạc có vòng tủa
+ Phản ứng âm tính: xung quanh khuẩn lạc không có vòng tủa
Lên men manitol:
+ Phản ứng dương tính: biến đổi màu môi trường từ hồng sang vàng, khuẩn
lạc màu trắng đục hoặc vàng nhạt
+ Phản ứng âm tính: không đổi màu môi trường, khuẩn lạc màu hồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
Khuẩn lạc Bacillus thuringiensis NBRC 101235
Khuẩn lạc Bacillus thuringiensis
giả định
Hình A.2. Hình thái khuẩn lạc vi khuẩn Bacillus
thuringiensis trên môi trường T3 sau 24h
Khuẩn lạc Bacillus thuringiensis màu trắng sữa,
hình tròn hoặc dẹt, bề mặt trơn nhẵn
Hình A.3. Tế bào (A), bào tử và tinh thể (B) của
vi khuẩn Bacillus thuringiensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B - PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHIẾT
ADN
(Tham khảo)
Sử dụng quy trình tách chiết ADN thích hợp đối với vi khuẩn Gram dương
hoặc có thể tham khảo quy trình tách chiết ADN dưới đây. Ngoài ra, có thể sử dụng
các bộ kit thương mại theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1. Hóa chất tách chiết
B.1.1 Thành phần đệm tách chiết
ADN (đệm CTAB)
Cetyltrimethylammonium bromide (CTAB) 0,5 g
Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA) 1,0 g
Tris (hydroxymethyl) aminomethane (Tris base) 2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 100 mL
B.1.2 Chuẩn bị
Cân và hòa tan các thành phần đã liệt kê trong bình thủy tinh. Lên thể
tích 100 mL bằng nước cất. Không đậy nắp và khử trùng ở điều kiện 121 °C, 15
min sử dụng nồi hấp tiệt trùng (6.1.1) và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
B.1.3 Các
hoá chất khác
- Lysozyme
- Chloroform, Isopropanol
- SDS 20%
- Ethanol 100% và 70%
- Đệm TE (10 mM Tris-HCl; 1 mM EDTA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Agarose
- Loading dye
Có thể sử dụng các bộ kít tách chiết ADN thương mại phù hợp với điều kiện
thực tế của phòng thử nghiệm và thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người dùng tiêu chuẩn.
B.2. Tách chiết ADN vi khuẩn
Các chủng vi khuẩn Bacillus thuringiensis được tách chiết ADN theo quy trình trong TLTK
[5] và có một số điều chỉnh. Các khuẩn lạc được nuôi cấy tăng sinh trong 2 mL
môi trường LB lỏng lỏng ở 37 °C trong 20 h. Cụ thể như sau:
Bước 1: Hút 2 mL dịch nuôi vi khuẩn vào ống eppendorf 2 mL (6.2.4), ly
tâm 10000 g trong 1 min. Loại bỏ dịch nồi.
Bước 2: Hòa tan cặn khuẩn trong 70 pL dung dịch đệm TE (1:10), vortex đều.
Sau đó, bổ sung thêm 15 μl Lysozyme (20 mg/mL), trộn đều và ủ ở 37 °C
trong 30 min.
Bước 3: Bổ sung 700 μl đệm chiết CTAB và 1,2 μl
P-Mercaptoethanol. Vortex đều.
Bước 4: Bổ sung 60 μl SDS 20%. Bổ sung 3 viên bi sắt (6.2.12) vào mỗi
ống, vortex trong 3 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: Loại bỏ bi sắt, chuyển dịch sang ống 2 mL mới.
Bước 7: Bổ sung 800 μl hỗn :hợp PhenolChloroform:lsoamylalcohol
(25:24:1), trộn đều tạo huyền phù sau đó ly tâm 13700 g ở 4 °C trong 8 min.
Bước 8: Hút 500 μl dịch nổi phía trên chuyển sang ống
mới sau đó bổ sung hỗn hợp Chloroform: Isoamylalcohol (24:1) theo tỷ lệ 1:1
(tính theo thể tích dịch thu được ở bước 7). Trộn đều bằng vortex.
Bước 9: Ly tâm ở 13700 g ở 4 °C trong 10 min.
Bước 10: Chuyển dịch nổi (400 μL) vào ống eppendorf 1,5 mL (6.2.4).
Bước 11: Bổ sung ethanol tuyệt đối (ethanol lạnh) với tỷ lệ 2 ethanol:
1 dịch thu được (v/v) ở bước 10. Nhẹ nhàng đảo trộn đều 6-8 lần.
Bước 12: Ly tâm ở 10000 g, 4 °C trong 7 min.
Bước 13: Đồ dịch nổi, rửa kết tủa ADN với 500 pL dung dịch ethanol 70%.
Bước 14: Ly tâm ở 5400 g, 4 °C trong 5 min, sau đó loại bỏ dịch nổi để khô
trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 16: Bảo quản ADN sau khi tách chiết ở -20 °C.
B.3. Xác định hàm lượng và độ sạch của ADN
ADN sau tách chiết được xác định hàm lượng và độ tinh sạch sử dụng
phương pháp đo quang phổ bằng máy đo nồng độ ADN (6.1.14) và điện di trên gel
agarose 1,0%. Nồng độ ADN thu được nên tối thiểu là 20 ng trong 1 μl dịch
ADN, giá trị A260/280 ≥ 1,8, A260/230 tốt nhất trong khoảng 2,0 - 2,2.
Có thể sử dụng các kỹ thuật tách chiết ADN khác nhau để thu
được ADN với chất lượng đảm bảo được quy định trong tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC C - PHÁT HIỆN Bacillus
thuringiensis BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR SỬ DỤNG CÁC GEN ĐÍCH ĐẶC HIỆU VÀ PHÁT HIỆN
CÁC SẢN PHẨM CỦA PHẢN ỨNG PCR BẰNG ĐIỆN DI TRÊN GEL
AGAROSE
(Quy định)
Các khuẩn lạc nghi ngờ (Chú thích 6) mô tả trong tiêu chuẩn này được thử
phép thử khẳng định bằng việc sử dụng gen cặp mồi phát hiện gen XRE hoặc
Cry2.
- Gen điều hòa phiên mã XRE (transcriptional regulator XRE
gene): vùng CDS (coding sequence) gen XRE chứa motif helix -turn -helix
(HTH) đặc trưng của họ protein XRE (XRE-like protein family) và họ gen điều hòa
phiên mã MerR (MerR family transcriptional regulators). HTH protein tham gia
vào một loạt các con đường tín hiệu ví dụ như ức chế sự hình thành bào tử, sự
tiết các enzyme phân giải protein; gen có kích thước ~ 246 bp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đặc hiệu của cặp mồi đối với các chủng Bacillus
thuringiensis thử nghiệm được xác nhận theo TLTK [6] và quy định trong tiêu
chuẩn này.
C.1 Mồi PCR
Các mồi dùng để phát hiện các trình tự gen đích đặc hiệu bằng
PCR tiêu chuẩn được liệt kê trong bảng sau, tham khảo TLTK [6]:
Bảng C1 - Mồi đặc hiệu phát hiện Bacillus
thuringiensis
Gen
Môi
Trình tự oligonucleotit
Nồng độ gốc
Nhiệt độ gắn mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XRE
657_3TF
5’-AAGATATTGCAAGCGGTAAGAT-3’
10 μM
54,9 °C
246
657_3TR
5’-GTTTTGTTTCAGCATTCCAGTAA-3’
10 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cry2-F
5’-GTTATTCTTAATGCAGATGAATGGG-3’
10 μM
56,7 °C
700
Cry2-R
5'-CGGATAAAATAATCTGGGAAATAGT-3’
10 μM
C.2 Thực hiện phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C2- Thành phần
hỗn hợp phản ứng PCR cho trình tự đích XRE và Cry2
Thành phần
Nồng độ gốc
Thể tích (μl)
Nuclease- Free Water
-
6,0
PCR Master Solution
2X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi
10 μM
1,0
Mồi ngược
10 μM
1,0
ADN
10 ng/μl
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Trộn đều hỗn hợp phản ứng bằng pipet hoặc vortex sau đó li tâm nhanh.
Lưu ý: Quy trình luôn phải thực hiện song song mẫu thử nghiệm các mẫu
sau đây:
+ Mẫu đối chứng trắng (ADN khuôn được thay bằng nước);
+ Mẫu đối chứng âm (negative control) là mẫu ADN không phải của Bacillus
thuringiensis
+ Mẫu đối chứng dương (positive control) là ADN của chủng
chuẩn Bacillus thuringiensis
C.2.2 Chu trình nhiệt PCR
Bảng C3 - Chương trình nhiệt độ và thời gian
Chu trình nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thời gian
Chu kỳ
1
95 °C
5 min
1
2
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Nhiệt độ gắn mồi theo bảng 1
30 sec
72 °C
1 min
3
72 °C
7 min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 °C
~
~
C.2.3 Điện di sản phẩm PCR
10 μl sản phẩm PCR được bổ sung 2 μl
loading dye được kiểm tra bằng cách điện di trên gel agarose 1% trong đệm 1
xTAE, dòng điện có hiệu điện thế 80 V trong 45 min và chụp ảnh bằng máy chụp
gel (6.1.15).
C.2.4 Kết quả phản ứng PCR
Khẳng định vi khuẩn Bacillus thuringiensis dựa trên kết quả điện
di được công nhận như sau: khuẩn lạc nghi ngờ cho sản phẩm đặc hiệu đúng kích
thước (gen XRE ~ 246 bp và gen Cry2 ~ 700 bp).
Hình C.1. Kết quả điện di sản
phẩm PCR khuếch đại gen (A) gen XRE (~ 246 bp) và
(B) Cry2 (~ 700 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Health Protection Agency (2004). Enumeration of Bacillus cereus
and other Bacillus species. National standard Method F 15 Issuel.
[2] UK Standards for Microbiology Investigations (2018). Identification
of Bacillus species. Issued by the Standards Unit, Microbiology
Services, Public Health England. Bacteriology - Identification, ID 9, Issue no:
3.1, Issue date: 04.04.18, Page 1 -27.
[3] Sharif F:A. and Alaeddinoglu N.G. (1998) A rapid and simple method
for staining of the crystal protein of Bacillus thuringiensis. Journal
of Industrial Microbiology 3: 227-229.
[4] Travers R.S, Martin P.A, Reichelderfer C.F. (1987.) Selective
Process for Efficient Isolation of Soil Bacillus spp. Applied and
Environmental Microbiology 53: 1263-1266.
[5] Masoomi Aladizgeh, F., Jabbari, L, Khayam Nekouei, R., &
Aalami, A. (2016). A simple and rapid system for ADN and RNA isolation from
diverse plants using handmade kit. Protocol Exchange. https://doi.org/10.2f203/rs.2.1347/v2
[6] Chelliah R., Wei S., Park B.J., Rubab M., Banan-Mwine D.E.,
Barathikannan K. Jin Y.G and Oh D.H. (2019). Whole
genome sequence of Bacillus thuringiensis ATCC 10792 and improved
discrimination of Bacillus thuringiensis from Bacillus cereus
group based on novel biomarkers. Microbial Pathogenesis 129: 284-297.
[7] TCVN 12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.