TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14111:2024
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG VITAMIN B7 BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of vitamin B7
content by high performance liquid chromatography (HPLC)
Lời
nói đầu
TCVN 14111:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN B7
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of vitamin B7
content by high performance liquid chromatography (HPLC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng vitamin B7
trong phân bón bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) đối với mẫu thử
có hàm lượng vitamin B7 từ 20 mg/kg trở lên.
Thông tin giới thiệu hoạt chất vitamin B7 xem Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi hăm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9846:2018, Phân bón - Lấy mẫu.
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị
mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.
TCVN 12105:2018, Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá
trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương
đương trừ khi có quy định khác.
4.1 Chất chuẩn vitamin B7 (biotin) (C10H16N2O3S),
được chứng nhận hàm lượng.
4.2 Metanol (CH4O), dùng
cho sắc ký lỏng.
4.3 Kali dihydro photphat (KH2PO4).
4.4 Natri hydroxit (NaOH)..
4.5 Axit photphoric (H3PO4), 85%.
4.6 Dung dịch natri hydroxit, nồng độ khoảng 1M
Dùng cân kỹ thuật (5.11) cân 4,0 g natri hydroxit (4.4) hòa tan vào 100
ml nước trong cốc thủy tinh dung tích 250 ml (5.1). Để nguội đến nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (5.7) cân 0,34 g kali dihydro photphat (4.3) hòa tan
trong cốc thủy tinh dung tích 1000 ml (5.1) có chứa sẵn 900 ml
nước. Điều chỉnh pH của dung dịch về 3,5 bằng axit photphoric (4.5). Chuyển
dung dịch vào bình định mức dung tích 1000 ml (5.2), định mức đến vạch
bằng nước.
4.8 Dung dịch chuẩn gốc vitamin B7, nồng
độ 1000 mg/l
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn vitamin B7
(4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức dung tích 10 ml (5.2), dùng
pipet (5.3) thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit 1M (4.6), định mức đến vạch bằng
nước, siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Dung dịch chuẩn được lưu giữ trong bình tối màu và bảo quản mát từ 2 °C
đến 4 °C và cần được kiểm tra trước khi sử dụng.
4.9 Dung dịch chuẩn trung gian vitamin B7, nồng
độ 100 mg/l
Dùng pipet (5.3) hút 2 ml dung dịch chuẩn gốc (4.8) vào bình định mức
dung tích 20ml (5.2), định mức đến vạch bằng nước, siêu âm trong 5 min, để nguội
đến nhiệt độ phòng.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn này trong ngày sử dụng.
4.10 Dãy dung dịch chuẩn làm việc vitamin B7, nồng độ khoảng 1 mg/l; 2 mg/l; 5 mg/l; 10
mg/l; 20 mg/l.
Dùng pipet (5.3) hút chính xác lần lượt 0,1 ml; 0,2 ml; 0,5 ml; 1 ml; 2
ml dung dịch chuẩn trung gian (4.9) vào lần lượt 5 bình định mức dung tích 10
ml (5.2), định mức đến vạch bằng nước, siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt
độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ
thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml; 1000 ml.
5.2 Bình định mức, 10 dung tích ml; 20 ml; 50 ml; 1000 ml.
5.3 Pipet, pipet thủy tinh chia vạch dung tích 1 ml; 2 ml; 10 ml;
20 ml và micropipet thể tích 100-1000 μl
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl hoặc
bơm mẫu tự động
5.5 Đầu lọc, có kích thước lỗ 0,45 μl.
5.6 Bể siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Ống đong, dung tích 1000 ml.
5.10 Máy đo pH, khoảng đo 0,0 - 14,0.
5.11 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,1 g.
5.12 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại
(UV)
- Máy tích phân hoặc máy vi tính
- Cột pha đảo C18, có chiều dài 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha
tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương.
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu phân bón thường, lấy mẫu theo TCVN 9486:2018. Đối với mẫu
phân bón vi sinh, lấy mẫu theo TCVN 12105:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Mẫu dạng rắn
Mẫu dạng rắn được chuẩn bị theo TCVN 10683:2015.
6.2.2 Mẫu dạng lỏng,
dạng huyền phù
Mẫu dạng lỏng, dạng huyền phù thì phải lắc đồng nhất trước
khi cân.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
7.1.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử dạng rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử dạng lỏng,
dạng huyền phù
Dùng cân phân tích (5.7) cân ít nhất 2 phần mẫu thử mỗi phần khoảng 2
g, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức dung tích 20 ml (5.2), dùng pipet
(5.3) thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit 1M (4.6) và định mức đến vạch bằng nước,
siêu âm trong 15 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc qua đầu lọc PTFE (5.5) bằng
xyranh (5.8) trước khi bơm vào thiết bị.
7.2 Điều kiện phân tích
Tỷ lệ pha động: metanol (4.2): dung dịch đệm (4.7) = 35 : 65 (theo thể
tích)
Bước sóng: 200 nm
Tốc độ dòng: 1,0ml/min
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần
thử được tiến hành song song, lấy 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy. Nếu sai lệch
giữa các lần thử lớn hơn 5% giá trị tương đối thì phải tiến hành làm lại.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều
được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Thể tích bơm mẫu: 20 μl
Nhiệt độ buồng cột: 45 °C
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ thành phần pha động có thể thay đổi tùy theo nền mẫu
và phải được đánh giá sự thay đổi này trước khi áp dụng.
7.3 Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích píc và nồng độ chất chuẩn)
của vitamin B7 tại 5 điểm có nồng độ tương ứng với dãy dung dịch chuẩn
làm việc (4.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xyranh (5.4) bơm dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 1 mg/ml
(4.10) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 3
%. Sau đó, bơm lần lượt các dung dịch chuẩn làm việc (4.10) nồng độ từ thấp đến
cao và dung dịch mẫu thử (7.1). Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn
thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch mẫu thử bằng nước.
8 Tính kết quả
Hàm lượng của vitamin B7 trong mẫu, X, biểu thị bằng miligam
trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:

Trong đó:
Xo là nồng độ của vitamin B7 trong mẫu
tính theo đường chuẩn, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
V là
thể tích dịch chiết của mẫu thử (7.1), tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
h là
hệ số pha loãng của mẫu thử trong trường hợp phải pha loãng nếu nồng độ mẫu thử
nằm ngoài đường chuẩn (7.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin
về hoạt chất vitamin B7
- Công thức cấu tạo:

- Tên hoạt chất:
Biotin
- Tên hoá học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công thức phân tử:
C10H16N2O3S
- Khối lượng phân tử:
244,31 g/mol
- Điểm nóng chảy:
232 - 233 °C
- Độ tan:
1 g trong 5 I nước (25 °C)
1g trong 1,3 I ethanol (25 °C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tinh thể màu trắng
- pKa:
4,74
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin
về sắc ký đồ điển hình, hiệu suất thu hồi và giới hạn định lượng của hoạt chất
vitamin B7
B.1 Thông tin về sắc ký đồ điển hình của vitamin B7

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B2 - Sắc ký đồ của mẫu thử vitamin B7
B.2 Hiệu suất thu hồi và giới hạn định lượng
- Hiệu suất thu hồi ở mức nồng độ 20 mg/kg: từ 89,2% đến 98,1%
- Giới hạn định lượng của phương pháp: 20 mg/kg.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Rani S, Kaur R, Malik AK, “HPLC Analysis of
water-soluble Vitamins (B1, B2, B3, B6, B7 and B9) in Milk, Human Urine and
Pharmaceutical Formulations", Chromatography And Separation Techiques
Journal, 2018.
[2] Brendon D Gill, “A Rapid Method for the Determination of Biotin and
Folic Acid in Liquid Milk, Milk Powders, Infant Formula, and Milk-Based
Nutritional Products by Liquid Chromatography- Tandem Mass Spectrometry",
Journal of AOAC International, May 2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66