Để ống nguội về nhiệt độ phòng, sau đó chuyển mẫu vào cốc teflon (5.4)
dung tích 100 mL.
Đun nhẹ trên bếp điện để đuổi lượng axit flohydic (HF) còn dư trong hỗn
hợp axit. Đun tới khi dung dịch trong cốc còn khoảng 10 mL, thêm khoảng 2 mL
axit HF (4.3) và đun tới khi sền sệt.
Để nguội, thêm 10 mL axit HNO3 (4.4) và 3 mL axit HCl (4.1), lắc đều, đun nóng nhẹ để hòa tan hết
lượng muối còn lại. Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức dung tích 100
mL, thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung dịch thu được dùng để xác định nguyên tố
đất hiếm.
Mẫu trắng được thực hiện đồng thời với mẫu phân tích.
7.2 Điều kiện phân tích
Tùy thuộc vào hướng dẫn của nhà sản xuất, cài đặt chương trình hoạt động
của thiết bị ICP-MS cho phù hợp.
Các thông số của thiết bị ICP -MS được tham khảo nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các thông số của thiết bị ICP-MS
Thông số máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất cao tần (RF Power)
1550 W
Độ sâu mẫu (Smpl Depth)
8.0 mm
Khí mang (Carrier Gas)
1.05 L/min
Khí tạo plasma (Plasma gas)
15 L/min
Khí phụ trợ (Auxiliary gas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất chân không (khi đo mẫu)
1.10-4 - 2.10-3 Pa
Áp suất chân không (khi để máy standby)
1.10-5 -
6.10-4 Pa
Water RF/WC/IF
48 r/min
Tốc độ bơm mẫu
0.3 rps
Tốc độ bơm rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước làm mát
22 °C
Nước làm mát
2.4 L/min
Dạng phổ
Full Quant
Thời gian đo cho 1 chỉ tiêu
0.09 s
Số lần đo lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Xác định nguyên tố đất hiếm trong mẫu bằng ICP
-MS
7.3.1 Xây dựng đường chuẩn
Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn: Dùng pipet (5.8) hoặc micropipet (5.9)
hút lấy dung dịch chuẩn làm việc các nguyên tố đất hiếm có nồng độ 1 mg/L
(4.10) để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0 μg/L; 10
μg/L; 20 μg/L; 40 μg/L; 60 μg/L; 80 μg/L; 100 μg/L cho vào bình định mức dung tích 50 mL (5.10)
trong nền axit HNO3 2 % (4.6).
7.3.2 Đo mẫu bằng phương pháp khối phổ plasma cảm ứng
trên thiết bị ICP-MS
Cài đặt thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất và đốt Plasma. Để ổn định
thiết bị trong 2 h, tối ưu hóa việc cài đặt. Cài đặt phương pháp xác định hàm
lượng 16 nguyên tố đất hiếm riêng biệt trong mẫu.
Trước khi phân tích trên ICP-MS cần chạy dung dịch tuning (4.11) để chuẩn
máy.
Đo dãy dung dịch chuẩn có hàm lượng thấp đến hàm lượng cao. Sử dụng tốc
độ đếm (số đếm/s) và các nồng độ để dựng đường chuẩn. Xác định đường dải tuyến
tính dãy chuẩn.
Lần lượt đo các dung dịch mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu phân tích. Sử dụng
đường chuẩn để chuyển tốc độ đếm sang đơn vị nồng độ. Từ đường chuẩn khi đo mẫu
sẽ xác định được nồng độ của nguyên tố càn phân tích (C).
Cài đặt chế độ đo: Đo 10 mẫu, đo lại mẫu chuẩn một lần để kiểm tra độ ổn
định của tốc độ đếm theo thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng từng nguyên tố đất hiếm trong mẫu phân bón, tính bằng mg/kg,
theo công thức:
trong đó
a là
nồng độ của nguyên tố đất hiếm trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit
(mg/L);
b là nồng độ của nguyên tố đất hiếm trong dung
dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/L);
f là
hệ số pha loãng;
V là
thể tích dung dịch định mức của mẫu sau khi phân hủy, tính bằng mililit (mL);
m là khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g);
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần
thừ được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được vượt quá theo quy
định của AOAC (tùy thuộc vào mức nồng độ của chất thử) so với giá trị trung
bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm có ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 9924:2013 Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng
cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt