TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13979:2024
THỨC ĂN HỖN HỢP
CHO CÁ CHIM VÂY VÀNG
Compound feed for golden pompano
Lời nói đầu
TCVN 13979:2024 do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CÁ CHIM VÂY VÀNG
Compound feed for golden pompano
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng (Trachinotus
spp.).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1532:1993, Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan
TCVN 1540:1986, Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ nhiễm
côn trùng
TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999), Thức ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm
và hàm lượng chất bay hơi khác.
TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002), Thức ăn chăn nuôi - Xác định tro thô.
TCVN 4328-2:2011 (ISO 05983-2:2009), Thức ăn chăn nuôi - Xác định
hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín
và chưng cất bằng hơi nước.
TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng
xơ thô - Phương pháp có lọc trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012), Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn
bị mẫu thử.
TCVN 8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008), Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 1: Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95.
TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005), Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác
định hàm lượng axit amin.
TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009), Thức ăn chăn nuôi - Xác định Canxi,
Natri, Phospho, Magiê, Kali, Sắt, Kẽm, Đồng, Mangan, Coban, Molypden, Asen, Chì
và Cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần
(ICP-AES).
TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm
- Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của salmonella
- Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonella spp.
TCVN 13052:2021, Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Phân loại
Thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng được sử dụng theo từng giai đoạn
phát triển của cá và tương ứng với các ký hiệu số được nêu trong Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thức ăn
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Kích cỡ cá chim vây vàng tính theo khối lượng (g/con)
<10
10 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101 - 200
>200
3.2 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu cảm quan
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Hình dạng bên ngoài
Viên hình trụ đều nhau, bề mặt mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu vàng nâu đến nâu đậm
3. Mùi vị
Mùi đặc trưng của nguyên liệu phối trộn, không có mùi mốc hay mùi
khác lạ
3.3 Yêu cầu lý-hóa
Các chỉ tiêu lý-hóa trong thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng được quy
định trong Bảng 3
Bảng 3 - Yêu cầu lý-hóa
Chỉ tiêu
Loại thức ăn
Số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 3
Số 4
Số 5
1. Đường kính mặt cắt ngang, mm
≤
1
2-3
4-5
6-7
>7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
3. Tỷ lệ nổi, %, không nhỏ hơn
90
4. Tỷ lệ vụn nát, %, không nhỏ hơn
1,0
5. Độ ẩm, %, không lớn hơn
11
6. Hàm lượng protein thô, %, không nhỏ hơn
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
43
7. Hàm lượng xơ thô, %, không lớn hơn
3
3
3
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
9. Hàm lượng phospho tổng số, %, không nhỏ hơn
1,0
10. Hàm lượng lysine tổng số, %, không nhỏ hơn
2
11. Hàm lượng methionine+cystine tổng số, %, không nhỏ hơn
1,5
12. Hàm lượng tro thô, %, không lớn hơn
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
15
13. Hàm lượng chất béo thô, %, không nhỏ hơn
12
13
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu khác của thức ăn hỗn hợp cá chim vây vàng được quy định
trong Bảng 4
Bảng 4 - Yêu cầu khác
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Côn trùng sống
Không được có
2. Salmonella spp. (cfu/25g)
Không được có
3. Aspergillus flavus (cfu/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Melamine
Không lớn hơn 2,5 mg/kg
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Dụng cụ
4.1.1 Cốc
thủy tinh dung tích 50 ml
4.1.2 Đũa
thủy tinh
4.1.3 Cân
điện tử có độ chính xác 0,01 g
4.1.4 Đồng
hồ bấm giờ điện tử
4.1.5 Thước
kẹp có độ chính xác 0.1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7 Cốc
đựng mẫu
4.2 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.2.1 Lấy mẫu, theo TCVN 13052:2021 (ISO 6498:2012).
4.2.2 Chuẩn bị mẫu thử, theo TCVN 6952:2018
4.3 Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 1532:1993.
4.4 Xác định đường kính (mm) viên thức ăn bằng thước kẹp (4 1.5).
4.5 Xác định độ bền trong nước của thức ăn (phút)
- Cân khoảng 5,0 g đến 10 g thức ăn bằng cân điện tử (4.1.3), cho vào cốc
thủy tinh (4.1.1) có chứa nước biển trong, để yên trong vài phút. Sau đó, cứ
khoảng 15 phút dùng đũa thủy tinh (4.1.2) khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát, quan sát
đến khi thức ăn chìm/tan rã hoàn toàn. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn
còn giữ nguyên hình dạng, có thể cầm lên nhẹ nhàng mà không bị vỡ nát là thức
ăn chưa bị rã.
- Sử dụng đồng hồ bấm giờ (4.1.4) để đánh giá độ bền của viên thức ăn, độ bền
được tính bằng số phút quan sát kể từ khi thả thức ăn vào cốc thủy tinh chứa nước
cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 viên thức ăn(m1) cho vào cốc thủy tinh (4.1 1) có chứa nước biển
trong, để yên trong 60 phút. Sau đó, cứ khoảng 5 phút dùng đũa thủy tinh
(4.1.2) khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát, ghi lại số lượng thức ăn nổi trên nước.
Sau 60 phút ghi lại số lượng thức ăn nổi (m2). Tính tỷ lệ nổi của mẫu
thử, tính bằng phần trăm, như sau:
Tỷ lệ nổi (%) = m2/m1 x 100%
4.7 Xác định tỷ lệ vụn nát (%)
Lấy khoảng 100 g đến 200 g (m1) phần mẫu thử bằng
cân điện tử (4 1.3), cho qua rây (4.1.6) với kích cỡ đường kính lỗ rây bằng 40%
so với kích cỡ đường kính viên của các số thức ăn và cân toàn bộ phần đã lọt
qua rây (m2) trong cốc đựng mẫu (4.1.7).
Tính tỷ lệ vụn nát của mẫu thử, X, tính bằng phần trăm, như sau:
Tỷ lệ vụn nát (%) = m2/m1 x 100%
4.8 Xác định độ ẩm, theo TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999).
4.9 Xác định hàm lượng protein thô, theo TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009).
4.10 Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 4329:2007(ISO 6865:2000).
4.11 Xác định hàm lượng canxi, phospho tổng số theo TCVN 9588-2013 (ISO 27085:2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Xác định hàm lượng tro thô, theo TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2022).
4.14 Xác định hàm lượng chất béo thô, theo TCVN 6555:2017 (ISO 11085:2015).
4.15 Xác định côn trùng sống, theo TCVN TCVN 1540:1986.
4.16 Xác định Salmonella spp., theo TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017).
4.17 Xác định hàm lượng nấm mốc (Aspergillus
flavus), theo TCVN
8275-1:2010 (ISO 21527-1:2008).
4.18 Xác định hàm lượng Melamine:
- Định tính bằng phương pháp ELISA hoặc HPLC - UV với giới hạn phát hiện
< 2,5 ppm. Quá trình tách được thực hiện trên cột C18 (150 mm x 3.2 mm
ID, kích thước hạt 5 μm) và phát hiện ở bước sóng 240 nm của đầu dò.
- Định lượng khi có kết quả dương tính ở bước 1 bằng LC/MS hoặc GC/MS,
sắc kí lỏng khối phổ hai lần ion hóa phun điện tử. Hàm lượng Melamine được định
lượng dựa trên đường chuẩn có nồng độ từ 0 mg/l đến 0,20 mg/l với nồng độ chất
chuẩn nội tương ứng 0,10 mg/l.
5 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng được bao gói trong các bao bì kín,
chống ẩm, bền, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng
của sản phẩm.
5.2 Ghi nhãn
Các thông tin về sản phẩm được ghi trên bao bì
theo quy định hiện hành
5.3 Bảo quản
Thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng phải được bảo quản trong kho khô,
sạch; để trên kệ cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng; tránh chuột và côn
trùng phá hoại
5.4 Vận chuyển
Thức ăn hỗn hợp cho cá chim vây vàng phải được vận chuyển bằng phương
tiện khô, sạch, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TCVN 10301:2014 Thức ăn hỗn hợp cho cá giò và cá vược.
3. QCVN 01-78:2011/BNNPTNT.
4. Trần Thị Nắng Thu, 2016. Xác định độ tiêu hóa của một số thức ăn
công nghiệp đối với dạng hình cá chim vây vàng, Trachinotus ovatus. Tạp chí
khoa học nông nghiệp Việt Nam, 2016, tập 14, số 8: 1185-1189.
5. Nguyễn Văn Quyền, Vũ Văn Được, Nguyễn Hồng Thắng, Thái Thanh Bình,
2014. Ảnh hưởng của protein trong khẩu phần thức ăn đến tang trưởng
cá chim vây vàng Trachinotus blochii nuôi trong ao. Khoa học công nghệ,
p.87-92.
6. Lê Văn Thắng, Nguyễn Văn Quyền, Nguyễn Văn Tuấn, Ngô Thế Anh, Ngô
Chí Phương, 2006. Mô đun Nuôi cá chim vây vàng, in: Giáo Trình Sơ cấp Nghề. pp.
1-62.
7. Lê Xân (2007). Thử nghiệm nuôi 2 loài cá biển Lutjanus argentimaculatus
Forskal 1775 và Trachinotus blochii Lacepede 1801 tại Cát Bà, Hải Phòng.
Tạp chí Thủy sản, 2: p. 18-20.
8. Chou, R., Lee, H.B., 1997. Commercial marine fish farming in
Singapore Aquae. Res. https://doi.org/10.1046/j.1365-2109.1997.00941.x
9. Ebeneezar, S., Vijayagopal, P., Srivastava, P.P.,
Gupta, S., Sikendrakumar, Varghese, T., Prabu, D.L.,
Chandrasekar, S., Varghese, E., Sayooj, P.,
Tejpal, C.S., Wilson, L., 2019. Dietary lysine requirement of juvenile Silver
pompano, Trachinotus blochii (Lacepede, 1801). Aquaculture 511, 734234.
https://doi.org/10.1016/j.aquaculture.2019.734234
10. Ebeneezara, S., Vijayagopal, P., Srivastavab, P.P.,
Guptab, S., Vargheseb, T., Prabua, D.L., Chandrasekara, S.,
Varghesea, E., Tejpalc, C.S., K.K., A., Sayooja, P., Wilson, L., 2020.
Optimum dietary methionine requirement of juvenile silver pompano, Trachinotus
blochii (Lacepede, 1801). Anim. Feed Sci. Technol. 268, 1-13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Hamed, S.S., Jiddawwi, N.S., Bwathondi, P.O., 2017. Effects of
blood meal as a substitute for fish meal in the culture of juvenile Silver
Pompano Trachinotus blochii (Lacepède, 1801) in a circulating aquaculture
system. West. Indian Ocean J. Mar. Sci. 16, 1-11-11.
13. He, C., Cao, J., Jiang, X., Wen, C.,
Bai, X., Li, C., 2019. Fatty Acid Profiles of Triacylglycerols and
Phospholipids of Sea-Cage Cultured Trachinotus blochii: A Comparative Study of
Head, Viscera, Skin, Bone, and Muscle. J. Food Sci. 84, 650-658.
14. Hossain, M.A., Yoshimastsu, T., 2014 Dietary calcium requirement in
fishes. Aquae. Nutr. 20, 1-11.
15. J.L., Z.-l., Cahu, C.., 2010. Effect of nutrition on marine fish
development and quality, Archimer 103-124.
16. JAYAKUMAR, R., NAZAR, A.K.A., TAMILMANI, G., SAKTHIVEL, M.,
RAMESHKUMAR, C.K.P., RAO, G.H., GOPAKUMAR, G., 2014. Evaluation of growth and
production performance of hatchery produced silver pompano Trachinotus blochii
(Lacépède, 1801) fingerlings under brackishwater pond farming in India. Indian
J. Fish. 61, 58-62.
17. Juniyanto, N.M., Akbar, S., Zakimin, 2008. Breeding and seed production
of silver pompano (Trachinotus blochii, Lacepede) at the Mariculture
Development Center of Batam. Aquae. Asia Mag. 46-48..
18. Lan Hsiang Pin, Craig Cremer Michael, Jesse, C.,
Hawke John, O’Keefe Tim, 2007. Growth Performance of Pompano (Trachinotus
blochii) Fed Fishmeal and Soy Based Diets in Offshore OCAT Ocean Cages.
Engineering 13.
19. Liao, I.C., Su, H.M., Chang, E.Y., 2001. Techniques in finfish
larviculture in Taiwan, Aquaculture. https://doi.org/10.1016/S0044-8486(01)00692-5
20. Lin, H., Chen, X., Chen, S., Zhuojia, L., Huang, Z., Niu, J., Wu,
K., Lu, X., 2011 Replacement of fish meal with fermented soybean meal in
practical diets for pompano Trachinotus ovatus. Aquae. Res. 1-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Prabu, D.L., Vijayagopal, P., Ebeneezar, S.,
Kalidas, C., Rameshkumar, P., Varghese, E., Muniswaran, B.R., 2021.
Enzymological, histological and serum biomarrkers responses of snubnose pompano
on complete replacement of fishmeal using cottonseed meal supplemented with
lysine and methionine in the diet. Res. Sq. 1-26.
23. Sargent, J., McEvoy, L., Estevez, A., Bell, G., Bell, M.,
Henderson, J., Tocher, D., 1999. Lipid nutrition of marine fish during early
development: Current status and future directions. Aquaculture. https://doi.org/10.1016/S0044-8486(99)00191-X.
24. Shearer, K.D., Maage, A., Opstvedt, J., Mundheim, H., 1992. Effects
of high-ash diets on growth, feed efficiency, and zinc status of juvenile
Atlantic salmon (Salmo salar). Aquaculture 106, 345-355. https://doi.org/10.1016/0044-8486(92)90266-N.
25. Stites, W., Weldon, A., Reis, J., Walsh, S.,
Davis, R., Rhodes, M., Davis, D.A., 2022 Quantitative lysine requirement for
juvenile Florida pompano, Trachinotus carolinus fed plant-based diets
Aquaculture 547, 1-9.
26. Sun, X., Guo, H., Zhu, K., Zhang, N., Yu, W., Wu,
N., Jiang, S., Zhang, D., 2018. Feed type regulates the fatty acid profiles
of golden pompano trachinotus ovatus (Linnaeus 1758). J. Appl. Anim. Res. https://doi.org/10.1080/09712119.2016.1259110.
27. Thouard, E., Soletchnik, P., Marion, J.P., 1990, Selection of finfish
species for aquaculture development in Martinique (F.W.I.). Aquaculture. https://doi.org/10.1016/0044-8486(90)90310-J.
28. Thu, T.T.N., Hiếu, T.T.T., Đạt, N.T., Hưng, T.Q., 2016. Apparent
digestibility of some commercial feeds for snubnose pompano, Trachinotus
blochii. Kasetsart Univ. Fish. Reseatch Bull. 40, 11-16.
29. Tonheim, T.C., Bøgwald, J., Dalmo, R.A., 2008. What happens to the
DNA vaccine in fish? A review of current knowledge. Fish Shellfish Immunol.
25, 1-18. https://doi.org/10.1016/j.fsi.2008.03.007.