TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13868 : 2023
ISO 6165 : 2022
MÁY LÀM ĐẤT -
CÁC LOẠI CƠ BẢN - PHÂN LOẠI VÀ TỪ VỰNG
Earth-moving
machinery - Basic types - Identification and vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 13868:2023 hoàn toàn tương đương
với ISO 6165:2022.
TCVN 13868:2023 do Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY LÀM ĐẤT -
CÁC LOẠI CƠ BẢN - PHÂN LOẠI VÀ TỪ VỰNG
Earth-moving
machinery - Basic types - Identification and vocabulary
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ,
định nghĩa và cấu trúc nhận dạng để phân loại thiết bị liên quan tới các loại
máy làm đất được thiết kế để thực hiện các công việc sau:
- Đào;
- Xúc;
- Vận chuyển;
- Khoan, rải, đầm lèn hoặc đào rãnh đất,
đá và các loại vật liệu khác trong các công việc, ví dụ, thi công đường giao
thông và đập ngăn nước, trong các mỏ khai thác đá và khoáng, trên các công trường
xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A đưa ra một sơ đồ dựa trên cấu
trúc nhận dạng máy được tiêu chuẩn này sử dụng để phân loại máy và đưa ra các
thông tin nhận dạng chi tiết phù hợp với logic mà sơ đồ này áp dụng.
Phụ lục B cung cấp hệ thống phân loại
cấu hình điều khiển của máy làm đất.
2 Tài liệu viện
dẫn
Không có tài liệu viện dẫn nào có
trong tiêu chuẩn này.
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Phân loại máy theo đặc tính và cách thức
vận hành
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cơ sở tự hành hoặc kéo theo
(3.1.11) bánh lốp, trống lăn, bánh xích hoặc chân tựa, có thiết bị (3.1.12) hoặc
bộ công tác (3.1.13), hoặc cả hai, được thiết kế chủ yếu để thực hiện việc đào,
xúc, vận chuyển, khoan, rải, đầm lèn hoặc đào rãnh đất, đá và các loại vật liệu
khác.
CHÚ THÍCH 1: Máy làm đất có thể được
điều khiển trực tiếp hoặc điều khiển từ xa. Máy cũng có thể hoạt động tự động
hoặc bán tự động.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục B về các loại cấu
hình điều khiển của máy làm đất.
3.1.1.1
Máy cỡ nhỏ (compact machine)
Máy làm đất (3.1.1), trừ máy đào cỡ nhỏ
(3.2.4.5) và máy xúc cỡ nhỏ (3.2.2.3), có khối lượng vận hành (3.1.10) từ 4 500
kg trở xuống.
3.1.2
Máy điều khiển trực tiếp
(direct-control machine)
Máy làm đất tự hành (3.1.1) được điều
khiển bởi người vận hành có tiếp xúc trực tiếp với máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có chỗ cho người vận hành (ride-on
machine)
Máy điều khiển trực tiếp (3.1.2) có
các thiết bị điều khiển đặt trên máy và được điều khiển bởi người vận hành đứng
hoặc ngồi trên máy.
3.1.2.2
Máy không có chỗ cho người vận hành (non-riding
machine)
Máy điều khiển trực tiếp (3.1.2) có
các thiết bị điều khiển đặt trên máy và máy được điều khiển bởi người vận hành
đi bộ theo máy (không ngồi hoặc đứng trên máy).
3.1.3
Máy điều khiển từ xa
(remote-control machine)
Máy làm đất tự hành (3.1.1) được điều
khiển bằng cách truyền tín hiệu từ hộp điều khiển từ xa không nằm trên máy đến
bộ phận nhận tín hiệu đặt trên máy.
CHÚ THÍCH: Điều khiển từ xa có thể
không dây hoặc có dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điều khiển có dây
(wire-controlled machine)
Máy điều khiển từ xa (3.1.3) được điều
khiển bằng các tín hiệu truyền qua dây dẫn từ thiết bị do người vận hành điều
khiển ở cách xa máy.
CHÚ THÍCH: Thông thường, máy điều khiển
có dây được vận hành có quan sát trực tiếp khu vực làm việc.
3.1.3.2
Máy điều khiển không dây
(wireless-controlled machine)
Máy điều khiển từ xa (3.1.3) được điều
khiển bằng các tín hiệu truyền không dây từ thiết bị do người vận hành điều khiển
ở cách xa máy.
CHÚ THÍCH: Máy điều
khiển không dây được vận hành có quan sát trực tiếp hoặc không quan sát trực tiếp
khu vực làm việc.
3.1.4
Chế độ tự động (autonomous
mode)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5
Máy tự động (autonomous machine)
Máy làm đất (3.1.1) dự kiến hoạt động ở
chế độ tự động (3.1.4) trong chu kỳ hoạt động bình thường của máy.
3.1.6
Máy bán tự động
(semi-autonomous machine)
Máy làm đất (3.1.1) được thiết kế để
hoạt động ở chế độ tự động (3.1.4) trong một phần chu kỳ hoạt động và cần có sự
điều khiển một cách chú ý của người
vận hành để hoàn thành một số nhiệm vụ của máy.
3.1.7
Nhóm máy (machine family)
Tập hợp các máy được thiết kế cho cùng
một loại hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy ủi (3.2.1);
- Máy xúc (3.2.2);
- Máy đào xúc kết hợp (3.2.3);
- Máy đào (3.2.4);
- Máy đào rãnh (3.2.5);
- Xe tự đổ (3.2.6);
- Máy cạp (3.2.7);
- Máy san (3.2.8);
- Máy lèn chặt (3.2.9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đặt ống (3.2.11);
- Máy tự hành đa năng cỡ nhỏ (3.2.12);
- Máy đào chân không (3.2.13)
3.1.8
Kiểu máy (machine model)
Loại máy (machine type)
Quy định của nhà sản xuất về một nhóm
máy (3.1.7).
CHÚ THÍCH: Một nhóm máy có thể có một
số kiểu hoặc loại máy theo quy định của nhà sản xuất.
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có số nhận dạng duy nhất cho mỗi
máy được sản xuất.
CHÚ THÍCH: Mã số nhận dạng sản phẩm
(PIN) theo ISO 10261 xác định cụ thể cho từng máy.
3.1.10
Khối lượng vận hành (operating
mass)
Khối lượng của máy cơ sở (3.1.11) cùng
với thiết bị (3.1.12) và bộ công tác (3.1.13) ở cấu hình thông thường nhất theo
quy định của nhà sản xuất, cùng với người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu đầy
và tất cả các hệ thống chất lỏng (dầu thủy lực, dầu truyền động, dầu động cơ,
nước làm mát động cơ) ở các mức do nhà sản xuất quy định và khi có thể áp dụng,
đầy một nửa đối với (các) thùng nước dùng để phun tưới.
CHÚ THÍCH 1: Không bao gồm khối lượng của
bộ điều khiển đối với máy không có chỗ cho người vận hành (3.1.2.2).
CHÚ THÍCH 2: Có thể bao gồm khối lượng
dằn khi giao hàng nếu nhà sản xuất quy định.
3.1.11
Máy cơ sở (base machine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.12
Thiết bị (equipment)
Một tập hợp các thành phần được lắp
trên máy cơ sở (3.1.11) cho phép bộ công tác (3.1.13) thực hiện chức năng thiết
kế cơ bản của máy.
3.1.13
Bộ công tác (attachment)
Bộ phận có thể lắp vào máy cơ sở
(3.1.11) hoặc thiết bị (3.1.12) để sử dụng cho một mục đích cụ thể.
3.1.14
Cấu trúc bảo vệ người vận hành (operator
protective structure)
Hệ thống các bộ phận kết cấu có mục
đích bảo vệ hoàn toàn cho người vận hành trước các mối nguy hiểm liên quan đến
máy lăn, lật máy, vật rơi hoặc vật đâm xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.15
Mái che (canopy)
Kết cấu có ít nhất một mái che giúp bảo
vệ người vận hành trước thời tiết (ví dụ: mưa, nắng).
CHÚ THÍCH 1: ROPS có mái che hoặc FOPS
có thể cung cấp chức năng của
mái che.
3.1.16
Ca bin (cab)
Khoang kín để bảo vệ (những) người vận
hành trước các ảnh hưởng của môi trường xung quanh như nóng, lạnh, gió, tiếng ồn
và bụi.
CHÚ THÍCH 1: Ca bin có thể đáp ứng các
yêu cầu đối với cấu trúc bảo vệ người vận hành (3.1.14).
3.1.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.17.1
Máy làm đất hoán cải (derivative
earth-moving machinery)
Máy làm đất (3.1.1) có sự kết hợp các
tính năng của các nhóm máy làm đất khác (3.1.7) để tạo ra một cấu hình hoặc một
cách sắp xếp khác.
VÍ DỤ: Máy xúc lật (3.2.2)
có thiết bị (3.1.12) lắp phía trước và một thùng chứa tự đổ không có khả năng tự
chất tải lắp phía sau.
3.1.17.2
Máy phụ trợ hoán cải sử dụng trên các
công trường thi công đất (derivative support machinery used on
earth-moving worksites)
Máy có nguồn gốc từ một nhóm máy làm đất
(3.1.7) được tạo ra bằng cách thay đổi cấu hình hoặc cách sắp xếp để dùng
cho một mục đích khác. Máy chủ yếu được sử dụng trên các công trường thi công đất
hoặc các công trường xây dựng khác.
VÍ DỤ: Xe tự đổ có khung nối khớp
(3.2.6.2), trong đó thân xe được tháo ra và thay thế bằng két nước để tưới ẩm
đường hoặc thay bằng két nhiên liệu/hệ thống bôi trơn.
CHÚ THÍCH: Các máy phụ trợ như vậy thường
được sử dụng để thực hiện
các công việc trên công trường hoặc bảo trì máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Máy ủi (dozer)
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp với
thiết bị (3.1.12) có bộ công tác (3.1.13) là bàn ủi để cắt, di chuyển và phân
loại vật liệu thông qua chuyển động tịnh tiến của máy hoặc có một bộ công tác
được lắp vào để tạo ra lực đẩy hoặc lực kéo.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy ủi được nêu trong TCVN 13217 (ISO 6747).
3.2.2
Máy xúc lật (loader)
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp có
thiết bị (3.1.12) lắp phía trước được thiết kế chủ yếu để bốc dỡ (sử dụng gầu),
chất tải hoặc xúc thông qua chuyển động tịnh tiến của máy.
CHÚ THÍCH 1: Một chu kỳ làm việc của
máy xúc lật thường bao gồm làm đầy, nâng, di chuyển và dỡ vật liệu.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy xúc lật được nêu trong TCVN 13218 (ISO 7131).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy xúc lật quay được (swing
loader)
Máy xúc lật (3.2.2) với tay nâng có khả
năng quay được sang phải hoặc sang trái quanh trục đứng.
CHÚ THÍCH: Một chu kỳ làm việc của máy
xúc quay được tương tự như chu kỳ của máy xúc, nhưng công việc bổ sung có thể thực
hiện bằng cách đưa thiết bị (3.1.12) lệch khỏi trục dọc của máy.
3.2.2.2
Máy xúc lật kiểu gầu bào (skid steer
loader)
Máy xúc lật (3.2.2) thường có chỗ cho
người vận hành ở giữa hoặc nằm bên cạnh (các) kết cấu đỡ bộ công tác, đổi hướng
di chuyển máy bằng cách thay đổi tốc độ và/hoặc chiều quay giữa các trục truyền
động các bánh xe hoặc xích ở hai phía đối diện của máy.
3.2.2.3
Máy xúc lật cỡ nhỏ (compact
loader)
Máy xúc lật (3.2.2) có khối lượng vận
hành (3.1.10) nhỏ hơn hoặc bằng 4 500 kg đối với máy bánh lốp và 6 000 kg đối với
máy bánh xích, được thiết kế để làm việc ở những khu vực có không gian hạn chế,
có yêu cầu cao về tính cơ động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy xúc lật với cần kiểu ống lồng (telescopic
loader)
Máy xúc lật (3.2.2) có cần kiểu ống lồng
với điểm xoay của cần nằm ở giữa, phía trước trạm điều khiển của người vận
hành.
3.2.3
Máy đào xúc kết hợp (backhoe
loader)
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp có
khung chính được thiết kế để lắp đồng thời thiết bị (3.1.12) xúc ở phía trước
và thiết bị đào ở phía sau (thông thường có chân chống hoặc thiết bị đảm bảo ổn định).
CHÚ THÍCH 1: Khi được sử dụng ở chế độ đào,
máy đứng yên và thường đào dưới mặt đất.
CHÚ THÍCH 2: Khi được sử dụng ở chế độ
xúc (sử dụng gầu), máy nạp tải nhờ chuyển động tịnh tiến
CHÚ THÍCH 3: Một chu kỳ làm việc của
máy khi đào thường bao gồm cắt và tích đất, nâng, quay, xả vật liệu.
CHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ và đặc
tính kỹ thuật trong thương mại cho máy đào xúc kết hợp được nêu trong TCVN
13225 (ISO 8812).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đào (excavator)
Máy tự hành bánh xích, bánh lốp hoặc
chân tựa (hoặc kết hợp) với kết cấu bàn quay ở phía trên có khả năng quay 360 º cùng một
thiết bị (3.1.12) gắn trên đó và
được thiết kế chủ yếu để đào bằng gầu, máy không di chuyển trong chu kỳ làm việc.
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ làm việc của máy
đào thường bao gồm đào, nâng, quay và xả vật liệu.
CHÚ THÍCH 2: Máy đào cũng có thể được
dùng để xử lý/vận
chuyển vật khối hoặc vật liệu.
CHÚ THÍCH 3: Để xây dựng và bảo trì đường,
máy đào có thể được trang bị cùng với xe tải.
CHÚ THÍCH 4: Trừ khi được xác định cụ thể là máy đào
cáp kéo (3.2.4.4), máy đào thường được gọi là máy đào thủy lực.
CHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy đào được nêu trong TCVN 13222 (ISO 7135).
3.2.4.1
Máy đào có bán kính quay tối thiểu (minimal
swing radius excavator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đào (3.2.4) được thiết kế để hoạt
động trong không gian hạn chế, có cấu trúc phía trên với bán kính quay nhỏ và
có thiết bị (3.1.12) và bộ công tác (3.1.13) quay trong phạm vi tương ứng với
120 % chiều rộng của gầm xe.
3.2.4.2
Máy đào có bán kính đuôi tối thiểu (minimal tail
radius excavator)
MTKX
Máy đào (3.2.4) có kết cấu bên trên với
bán kính đuôi phía sau nhỏ quay qua lại trong một đường bao hình ống tương ứng
với 120 % chiều rộng của gầm xe trong khi các bộ phận khác của máy, kể cả thiết
bị (3.1.12) được thu lại hoàn toàn và bộ công tác (3.1.13) vượt ra ngoài đường
bao hình ống này.
CHÚ THÍCH: MTRX được sử dụng để nâng
cao khả năng sử dụng tại các địa điểm làm việc nơi mà khu vực nằm ở phía sau máy
bị hạn chế trong khi vẫn duy trì hiệu suất hoạt động như một máy đào tiêu chuẩn.
3.2.4.3
Máy đào tự bước (walking
excavator)
Máy đào (3.2.4) có ba hoặc nhiều chân
tựa. Các chân tựa này có thể là dạng khớp, ống lồng hoặc cả hai và có thể được
trang bị các bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đào cáp kéo (cable
excavator)
Máy đào (3.2.4) có kết cấu phía trên
hoạt động bằng dây cáp được thiết kế chủ yếu để đào (ví dụ bằng gầu kéo, xẻng
xúc phía trước hoặc gầu ngoạm), để đầm vật liệu (ví
dụ bằng tấm đầm), để phá dỡ (ví dụ bằng móc hoặc quả nặng) và xử lý vật liệu bằng
thiết bị (3.1.12) và bộ công tác (3.1.13) chuyên dùng.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật
trong thương mại cho máy đào cáp kéo được nêu trong TCVN 13227 (ISO 15219).
3.2.4.5
Máy đào cỡ nhỏ (compact
excavator)
Máy đào (3.2.4) có khối lượng vận hành
(3.1.10) nhỏ hơn hoặc bằng 6 000 kg.
3.2.5
Máy đào rãnh (trencher)
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp có
thiết bị (3.1.12) gắn phía sau và / hoặc phía trước hoặc bộ công tác (3.1.13),
được thiết kế chủ yếu để đào rãnh một cách liên tục nhờ chuyển động của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật
trong thương mại cho máy đào rãnh được nêu trong TCVN 13226 (ISO 13539).
3.2.6
Xe tự đổ (dumper)
Máy tự hành hoặc kéo theo bánh xích hoặc
bánh lốp có thùng xe dùng để vận chuyển, đổ thành đống hoặc rải đất và vật liệu.
Nạp tải được thực hiện bằng các phương tiện khác nằm ngoài xe.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho xe tự đổ được nêu trong TCVN 13219 (ISO 7132).
3.2.6.1
Xe tự đổ khung cứng (rigid-frame
dumper)
Xe tự đổ (3.2.6) có khung cứng với
bánh lốp hoặc bánh xích.
3.2.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tự đổ (3.2.6) có khung nối
khớp để đảm bảo việc đổi hướng xe.
3.2.6.3
Xe tự đổ có thùng quay được (swing
dumper)
Xe tự đổ (3.2.6) có kết cấu
phía trên quay 360 °. Kết cấu phía trên gồm có khung cứng, thùng xe và chỗ cho
người vận hành. Phần dưới xe có thể là bánh xích hoặc bánh lốp.
3.2.6.4
Xe tự đổ kéo theo (towed
dumper)
Rơ moóc kéo theo (towed
wagon)
Xe tự đổ (3.2.6) không tự di chuyển,
được kéo bằng máy kéo, có bố trí chỗ cho người vận hành.
CHÚ THÍCH: Xe tự đổ kéo theo có thể hoạt động
theo nhiều cách khác nhau (ví dụ: đổ 2 bên, đổ bên dưới, đổ phía sau hoặc sử dụng
tấm đẩy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tự đổ cỡ nhỏ (compact
dumper)
Xe tự đổ có khung nối khớp
(3.2.6.2) hoặc xe tự đổ khung cứng (3.2.6.1) có khối lượng vận hành (3.1.10) nhỏ
hơn 6 000 kg.
CHÚ THÍCH 1: Xe tự đổ cỡ nhỏ có thể
được tích hợp với thiết bị (3.1.12) tự chất tải.
CHÚ THÍCH 2: Xe tự đổ cỡ nhỏ có thể
có thân được lắp phía trước hoặc phía sau.
3.2.7
Máy cạp (scraper)
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp hoặc
kéo theo với thùng chứa có lưỡi cắt nằm giữa các trục xe để cắt, chứa, vận chuyển,
đổ và rải vật liệu thông qua chuyển động tịnh tiến của máy.
CHÚ THÍCH 1: Việc nạp tải thông qua
chuyển động tịnh tiến của máy có thể được hỗ trợ bởi một cơ cấu hỗ trợ (thiết bị
vận chuyển) được gắn cố định vào thùng chứa.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy cạp được nêu trong TCVN 13220 (ISO 7133).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cạp kéo theo (towed
scraper)
Máy cạp (3.2.7) không tự di chuyển, được
kéo bằng máy kéo, có bố trí chỗ cho người vận hành.
3.2.8
Máy san (grader)
Máy tự hành bánh lốp có lưỡi san có khả
năng điều chỉnh, được bố trí ở giữa trục bánh xe trước và trục bánh xe sau, có
thể trang bị thêm lưỡi ủi hoặc lưỡi xới gắn phía trước hoặc cũng có thể được đặt
ở giữa trục bánh xe trước và trục bánh xe sau.
CHÚ THÍCH 1: Máy chủ yếu được thiết kế
để san, tạo dốc, đào rãnh và phân loại vật liệu thông qua chuyển động tiến về
phía trước của máy.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy san được nêu trong TCVN 13221 (ISO 7134).
3.2.9
Máy lèn chặt (compactor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy lèn chặt được nêu trong TCVN 13224 (ISO 8811).
3.2.10
Máy đầm lăn 2) (roller)
Máy tự hành hoặc kéo theo có thiết bị
đầm, bao gồm một hoặc nhiều thân hình trụ bằng kim loại (trống đầm) hoặc lốp
cao su, dùng để đầm nén vật liệu như đá dăm, đất, nhựa đường hoặc sỏi thông qua
hoạt động lăn và / hoặc rung của thiết bị đầm.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ
thuật trong thương mại cho máy đầm lăn được nêu trong TCVN 13224 (ISO 8811).
3.2.10.1
Máy đầm lăn kéo theo (towed
roller)
Máy đầm lăn (3.2.10) không tự di chuyển,
được kéo bằng máy kéo, trên đó có bố trí chỗ cho người vận hành.
3.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp có
thiết bị đặt ống (3.1.12) với khung chính, cơ cấu nâng tải, cần kiểu nâng hạ và
đối trọng, được thiết kế chủ yếu để xếp dỡ và lắp đặt đường ống.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật
trong thương mại cho máy đặt ống được nêu trong TCVN 13223 (ISO 7136).
3.2.11.1
Máy đặt ống bên (side-boom
pipelayer)
Máy đặt ống (3.2.11) với cần kiểu nâng
hạ được gắn vào một bên máy do vậy nó chỉ có duy nhất một chuyển động theo
phương đứng.
3.2.11.2
Máy đặt ống quay được (rotating
pipelayer)
Máy đặt ống (3.2.11) có cần kiểu nâng
hạ đặt trên bàn quay nằm phía trên
khung di chuyển. Cần có chuyển động quay cùng với bàn quay.
3.2.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tự hành bánh xích hoặc bánh lốp điều
khiển trực tiếp có khối lượng máy cơ sở (3.1.11) nhỏ hơn 2 000 kg, có vị trí vận
hành cho người đi bộ hoặc bệ đứng cho người vận hành ở phía sau máy. Phía trước
máy có thiết bị (3.1.12) có thể hoán đổi được hoặc tay nâng với khớp nối nhanh
để lắp các bộ công tác (3.1.13) khác nhau.
3.2.13
Máy đào chân không (vacuum
excavator)
Máy tự hành hoặc kéo theo được thiết kế
để vận hành quy trình đào đất phi cơ học sử dụng chất lỏng hoặc dòng không khí
tốc độ cao, hoặc cả hai, và lực hút để nới lỏng, loại bỏ và thu giữ đất, vật liệu
và mảnh vụn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng chất phụ
gia dạng lỏng để phá vỡ vật liệu.
CHÚ THÍCH 2: Đào chân không được coi
là một hình thức đào mềm.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp thông tin về cấu
trúc nhận dạng được tiêu chuẩn này sử dụng, cũng như quy trình sử dụng cấu trúc
nhận dạng để phân loại máy và giới thiệu việc nhận dạng chi tiết phù hợp với logic
được áp dụng.
Máy được phân loại theo
a) Nhóm máy (xem Điều 3.2),
b) Khối lượng vận hành (3.1.10), và
c) Cấu hình điều khiển của máy làm đất (xem
Phụ lục B).
Cấu trúc nhóm máy dựa trên sơ đồ trong
Hình A.1.
Khối lượng vận hành của máy được sử dụng
để xác định các giới hạn khối lượng có thể có trong một số cấu hình máy (ví dụ: máy
cỡ nhỏ).
Cấu hình điều khiển của máy làm đất
liên quan đến cách thức điều khiển máy, tư thế của người vận hành và vị trí của
người vận hành (xem Phụ lục B).
Nói chung, một máy làm đất có thể được
nhận dạng bằng cách kết hợp các đặc tính kỹ thuật từ mỗi đặc điểm nêu trên. Điều
này cho phép các máy không được đề cập cụ thể trong tiêu chuẩn này được phân biệt
một cách rõ ràng miễn là chúng thuộc một trong các nhóm máy hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm khác có thể được thêm vào
để làm rõ thêm.
VÍ DỤ 2: Xe tự đổ khung cứng cỡ nhỏ
bánh xích có chỗ cho người vận hành.
Hình A.1 - Sơ
đồ phân loại máy
Phụ lục B
(tham khảo)
Cấu hình điều
khiển của máy làm đất
Cấu hình điều khiển của máy làm đất có
thể được bố trí theo cấu trúc phân cấp theo kiểu điều khiển, phân loại vận hành
và tư thế của người vận hành, như thể hiện trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Cấu
hình điều khiển của máy làm đất
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 13217 (ISO 6747), Máy làm đất
- Máy ủi - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại).
[2] TCVN 13218 (ISO 7131), Máy làm đất
- Máy xúc và đắp đất - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[3] TCVN 13219 (ISO 7132), Máy làm đất
- Xe tự đổ - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[4] TCVN 13220 (ISO 7133), Máy làm đất
- Máy cạp - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại).
[5] TCVN 13221 (ISO 7134), Máy làm đất - Máy san đất
- Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN 13223 (ISO 7136), Máy làm đất
- Máy đặt ống - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[8] TCVN 13224 (ISO 8811), Máy làm đất
- Máy lu và máy lèn chặt - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[9] TCVN 13225 (ISO 8812), Máy làm đất
- Máy xúc và đắp đất gầu ngược - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[10] TCVN 13226 (ISO 13539), Máy làm đất
- Máy đào rãnh - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[11] TCVN 13227 (ISO 15219), Máy làm đất - Máy xúc cáp
kéo
-
Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[12] TCVN 9327:2012 (ISO 6016:2008) Máy
làm đất
-
Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu
thành của máy.
[13] TCVN 13869-2:2023 (ISO 6746-2:2003) Máy
làm đất - Định nghĩa kích thước và ký hiệu - Phần 2: Thiết bị và bộ công tác.
[14] ISO 21467, Earth-moving machinery -
Horizontal directional drills - Terminology and specifications (Máy làm đất -
Máy khoan ngang - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại).
[15] ISO 3471, Earth-moving machinery -
Roll-over protective structures - Laboratory tests and performance requrements
(Máy làm đất - Kết cấu bảo vệ chống lật - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và
các yêu cầu về tính năng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] ISO 10261, Earth-moving machinery -
Product identification numbering system (Máy làm đất - Hệ thống đánh số nhận dạng
sản phẩm)
[18] ISO 10262, Earth-moving machinery -
Hydraulic excavators - Laboratory tests and performance requirements for
operator protective guards (Máy làm đất - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và
các yêu cầu về tính năng đối với tấm chắn bảo vệ người vận hành)
[19] ISO 12117, Earth-moving
machinery - Tip-over protection structure (TOPS) for compact excavators -
Laboratory tests and performance requirements (Máy làm đất - Cấu trúc bảo
vệ chống lật (TOPS) cho máy xúc cỡ nhỏ - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, các
yêu cầu về tính năng)
[20] ISO 12117-2, Earth-moving
machinery - Laboratory tests and performance requirements for protective
structures of excavators - Part 2: Roll-over protective structures (ROPS) for
excavators of over 6 t (Máy làm đất - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và các
yêu cầu về tính năng đối với kết cấu bảo vệ của máy đào - Phần 2: Cơ cấu bảo vệ
chống lăn (ROPS) cho máy đào trên 6 tấn).
[21] ISO 15817, Earth-moving
machinery - Safety requirements for remote operator control systems machine
system safety (Máy làm đất - Yêu cầu về an toàn
đối với hệ thống điều khiển từ xa)
[22] ISO 17757, Earth-moving
machinery and mining - Autonomous and semi-autonomous system safety (Máy làm đất
và khai thác mỏ - An toàn hệ thống máy tự động và bán tự động)
[23] ISO 20474, Earth-moving
machinery - Safety (Máy làm đất - An toàn)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình nhận dạng
Phụ lục B (tham khảo) Cấu hình điều
khiển của máy làm đất
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Máy hoán cải còn được gọi là máy phái
sinh
2 Máy đầm lăn còn gọi là máy lu