TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13760:2023
PHÂN BÓN -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLUTAMAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO (HPLC)
Fertilizers -
Determination of glutamate content by high performance liquid chromatography
(HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 13760:2023 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
PHÂN BÓN -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLUTAMAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÁC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers -
Determination of glutamate content by high performance liquid chromatography
(HPLC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng glutamat trong phân bón bằng sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC).
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9486:2018 Phân bón - Lấy mẫu
3 Nguyên tắc
Glutamat trong phân bón được chiết với
dung dịch axit clohydric loãng. Dịch lọc được điều chỉnh pH tới 2,2. Glutamat được
tách riêng biệt bằng cột trao đổi ion trong thiết bị HPLC và xác định bằng phản
ứng với ninhydrin sử dụng detector quang đo ở bước sóng 570 nm.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá
trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân
tích dùng cho HPLC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696
:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 μS), sau đây
gọi là nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Natri
hydroxit
(NaOH) dạng hạt.
4.3 Thiodiglycol (C4H10O2S)
độ tinh khiết > 99 %.
4.4 Axit
5-sulfosalicylic (C7H6O6S.2H2O)
thể rắn.
4.5 Natri citrat (Na3C6H5O7.2H2O)
thể rắn.
4.6 Phenol (C6H5OH) thể rắn.
4.7 Natri clorua
(NaCl) tinh thể.
4.8 Dung dịch
natri hydroxit 1 mol/L: Dùng cân kỹ thuật (5.2) cân 40 g natri hydroxit (4.2)
cho vào cốc có sẵn 500 mL nước, hòa tan, chuyển vào bình định mức dung tích
1000 mL, định mức đến vạch, lắc đều.
4.9 Hỗn hợp chiết (axit clohydric
0,1 mol/L chứa 2 % thiodiglycol):
Hút 8,2 mL axit clohydric đậm đặc (4.1) pha loãng với khoảng 900 mL nước. Thêm
20 mL thiodiglycol
(4.3), chuyển vào bình định mức dung tích 1000 mL lắc đều và định mức đến vạch
bằng nước.
CHÚ THÍCH 1: Không trộn trực tiếp axit
clohydric đậm đặc (4.1) vào thiodiglycol (4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Dung dịch đệm
citrat
(Na+: 0,2 mol/L), pH = 2,2.
Dùng cân kỹ thuật (5.2) cân 19,61 g
natri citrat
(4.5), 1 g phenol (4.6), 5 mL thiodiglycol (4.3) và 16,50 mL axit clohydric đậm
đặc (4.1) vào cốc dung dịch 1000 mL có
chứa khoảng 800 mL nước. Điều chỉnh pH tới 2,2. Chuyển vào bình định mức dung tích
1000 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
4.12 Dung dịch đệm
rửa giải,
chuẩn bị theo các điều kiện của thiết bị phân tích được sử dụng.
4.13 Thuốc thử
ninhydrin,
chuẩn bị theo các điều kiện của thiết bị phân tích được sử dụng.
4.14 Dung dịch
chuẩn axit glutamic có nồng độ 2,5 μmol/mL trong axit HCl.
Các dung dịch này thường có sẵn trên
thị trường.
4.15 Dung dịch chuẩn làm việc sử dụng dung
dịch có nồng độ 0,2 μmol/mL.
Dùng cân phân tích (5.1) cân 2,2 g
natri clorua (4.7) trong cốc dung tích 100 mL với 30 mL dung dịch đệm citrat
(4.11). Thêm 4,00 mL dung dịch chuẩn gốc axit glutamic (4.14) và 0,5 mL dung dịch
chất nội chuẩn (4.17). Điều chỉnh pH tới 2,2 bằng dung dịch natri hydroxit 1mol/L (4.8).
Chuyển định lượng vào bình định mức dung tích 50 mL và định mức bằng dung dịch
đệm citrat (4.11), trộn đều. Bảo quản dưới 5 °C không quá 3
tháng.
4.16 Nocleucin (C6H13NO2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (5.1) cân 0,6560 g
norleucin (4.16) vào bình định mức dung tích 250 mL. Thêm dung dịch đệm citrate
(4.11) đến vạch, lắc đều. Bảo quản dưới 5 °C không quá 6 tháng.
5 Thiết bị và dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các dụng cụ, thiết bị sau:
5.1 Cân phân
tích, có
độ chính xác đến ± 0,00001 g và ± 0,0001 g.
5.2 Cân kỹ thuật, có độ chính
xác đến ± 0,01 g.
5.3 Tủ sấy, có điều khiển
nhiệt độ.
5.4 Máy ly tâm.
5.5 Máy lắc.
5.6 Rây 0,25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Detector tử ngoại ( DAD, MWD, PDA...
hoặc tương đương)
- Hệ thống bơm cao áp;
- Buồng điều nhiệt cột tách;
- Máy tích phân hoặc máy vi tính;
- Cột trao đổi ion, thiết bị dẫn suất
sau cột cho ninhydrin. Cột được nhồi với các hạt nhựa polystyren đã được sulfonat
hóa có khả năng tách axit amin ra khỏi nhau và khỏi các chất khác, dương tính với
ninhydrin
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay.
5.8 Pipet, dung tích
1,0; 2,0; 5,0; 10 và 25 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.
5.9 Giấy lọc, giấy lọc
Whatman 0,45 μm hoặc tương
đương.
5.10 Màng lọc, 0,2 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
thử
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
Nghiền mẫu cho đến khi lọt qua lỗ sàng 0,25 mm.
Các mẫu có độ ẩm cao sẽ được sấy khô bằng không khí ở nhiệt độ không quá 50 °C
hoặc đông khô trước khi nghiền.
6.2.2 Phân bón dạng
lỏng
Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không
ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Chiết mẫu
- Dùng cân phân tích (5.1) cân một lượng
mẫu phân bón phù hợp (1 g đến 5 g) đã được chuẩn bị theo (6.2) vào bình tam giác
dung tích 250 mL, thêm 100
mL của hỗn hợp dịch chiết (4.10). Lắc đều trong thời gian 60 min, sử dụng máy lắc
hoặc máy khuấy từ. Để cho lắng cặn rồi dùng pipet hút 10 mL dung dịch
phía trên cho vào cốc có mỏ dung tích 100 mL.
CHÚ THÍCH 2: Lượng mẫu cân nên chứa lượng
nitơ khoảng 10
mg và lượng nước không
vượt quá 100 mg; Lượng mẫu cân chuẩn bị được tính toán như sau:
trong đó:
Ns là lượng nitơ
trong mẫu thử, tính bằng
phần trăm (%);
Ws là khối lượng
của phần mẫu thử tương đương với lượng nitơ khoảng 10 mg, tính bằng miligam
(mg).
- Thêm 5 mL dung dịch axit
sulfosalicylic 6 % (4.10), trong khi dịch vẫn đang khuấy và tiếp tục khuấy bằng máy
khuấy từ trong thời
gian 5 min. Lọc hoặc ly tâm phần nổi phía trên để loại bỏ kết tủa;
- Hút 10 mL dung dịch bằng pipet (5.8)
cho vào cốc dung tích 100 mL, điều chỉnh pH tới 2,2 bằng dung dịch natri hydroxit 1
moL/L (4.8). Chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức dung tích 100 mL,
thêm 1 mL dung dịch nội chuẩn (4.17), tráng rửa bằng dung dịch đệm citrat
(4.11) và định mức đến vạch bằng dung dịch đệm citrat (4.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định hàm
lượng glutamat bằng HPLC
Đưa dịch chiết (7.1) về nhiệt độ
phòng. Lắc đều hỗn hợp và lọc một lượng phù hợp qua màng lọc cỡ 0,2 μm. Đưa dịch lọc
sạch vào cột trao đổi ion, sử dụng thiết bị HPLC.
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ
số chiều cao hoặc diện tích của pic mẫu chuẩn so với mẫu nội chuẩn không thay đổi
lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn (4.15) và dung dịch mẫu
thử (7.1), lặp lại 2 lần. Đo diện tích hoặc chiều cao pic của glutamic và
norleucin.
8 Biểu thị kết
quả
Hàm lượng glutamic (X) trong mẫu phân
bón, tính bằng % về
khối lượng, theo công thức:
trong đó:
là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc
chiều cao của pic mẫu thử với nội chuẩn;
là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc
chiều cao của pic mẫu chuẩn với nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m’ là khối lượng
của phần mẫu thử đem phân tích (7.1), tính bằng gam;
Pi là độ tinh
khiết của chất chuẩn (%).
Hàm lượng glutamat trong mẫu phân bón,
tính bằng phần trăm (%) được tính theo hệ số quy đổi từ axit glutamic.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa
chúng không được vượt quá theo quy định của AOAC (tùy thuộc vào mức nồng độ của
chất thử) so với giá trị trung bình
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai
chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12621:2019 Phân bón - Xác
định hàm lượng axit amin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC)
[2] Determination of monosodium
glutamate in meat products - The journal of Argentine Chemical Society-
Vol.91-N0 4/6, 41-45
(2003).