Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu kiểm tra trước khi đem sấy
khô kiệt (có thể là 1 mẫu kiểm tra, tất cả các mẫu kiểm tra hoặc 1 phần mẫu kiểm
tra), tính bằng gam (g);
m2 là
khối lượng mẫu kiểm tra tương ứng sau khi sấy khô kiệt, tính bằng gam (g);
5.6.2 Độ ẩm trung bình
Độ ẩm MCa (%) trung bình của lô gỗ sấy là giá trị trung bình
số học các kết quả đo độ ẩm của các mẫu kiểm tra và được biểu thị chính xác tới
1 %.
6 Phương pháp xác định mức chênh lệch độ ẩm trong gỗ
bằng ẩm kế điện trở
6.1 Nguyên tắc
Xác định mức chênh lệch độ ẩm dựa trên nguyên tắc đo độ ẩm bằng ẩm kế
điện trở (xem 4.1) tại vị trí bề mặt và tâm gỗ sấy sau đó tính toán sự khác biệt
độ ẩm giữa hai vị trí này.
6.2 Thiết bị và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Lấy mẫu
Lấy mẫu gỗ sấy để kiểm tra được thực hiện ngẫu nhiên và tương tự như
quy định trong 4.3.1 với hạng chất lượng E. Mẫu đã lấy để đo độ ẩm cũng được sử
dụng lại để xác định mức chênh lệch độ ẩm.
6.4 Cách tiến hành
Đo mức chênh lệch độ ẩm theo chiều dày của mẫu gỗ sấy tại vị trí giữa của
chiều rộng và của chiều dài với khoảng cách tới mỗi đầu của mẫu không nhỏ hơn
0,3 m.
Vị trí đo mức chênh lệch độ ẩm không chứa bụi bẩn hoặc khuyết tật có thể
nhận biết bằng mắt thường. Đưa các đầu đo vào gỗ sao cho đường thẳng đi qua hai
mũi đầu đo cùng hướng hoặc vuông góc với thớ gỗ tùy theo thiết kế của ẩm kế điện
trở.
Thực hiện liên tiếp các phép đo độ ẩm ở cùng một vị trí mặt cắt ngang mẫu
gỗ sấy theo các chiều sâu khác nhau, ở lần đo đầu tiên trên bề mặt, các mũi đầu
đo của ẩm kế điện trở được đưa vào với độ sâu bằng một phần sáu chiều dày,
nhưng không quá 5 mm với những mẫu có chiều dày lớn. Ở lần đo
thứ hai, các mũi đầu đo được tiếp tục đưa vào tâm với độ sâu bằng một phần hai
chiều dày của mẫu. Mỗi mẫu gỗ sấy đã lựa chọn, cả hai giá trị độ ẩm bề mặt và
trong tâm đều được ghi lại và được sử dụng để đánh giá.
Hình 1 - Mô tả phép đo mức chênh lệch độ ẩm
theo chiều dày gỗ
6.5 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán mức chênh lệch độ ẩm theo chiều dày gỗ MCg (%) và
biểu thị kết quả chính xác tới 1 %, sử dụng công thức sau:
MC8 = |MC1/2 - MC1/6|
(2)
Trong đó:
MC1/2 là độ ẩm ở tâm (độ sâu bằng một phần hai chiều dày) của
mẫu kiểm tra, tính bằng phần trăm (%);
MC1/6 là độ ẩm ở bề mặt (độ sâu bằng một phần
sáu chiều dày, nhưng không quá 5 mm với những mẫu có chiều dày lớn) của mẫu kiểm
tra, tính bằng phần trăm (%).
6.5.2 Mức chênh lệch độ ẩm trung bình
Mức chênh lệch độ ẩm trong gỗ MCg (%) trung bình của lô gỗ sấy
là giá trị trung bình số học các kết quả đo mức chênh lệch độ ẩm trong các mẫu
kiểm tra và được biểu thị chính xác tới 1 %.
7 Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức chênh lệch độ ẩm
so với độ ẩm mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hạng A: ứng dụng cho mục đích đặc biệt với những yêu cầu chất lượng
sấy đặc biệt;
b) Hạng B: ứng dụng cho những nơi mà yêu cầu chất lượng sấy được kiểm
soát rất chặt chẽ để hạn chế biến dạng do sự thay đổi độ ẩm
thăng bằng;
c) Hạng C: ứng dụng cho những yêu cầu chất lượng sấy cao nhưng môi trường
sử dụng cuối cùng đã được xác định rõ ràng;
d) Hạng D: ứng dụng cho những môi trường sử dụng cuối cùng đã được xác
định rõ ràng nhưng chất lượng gỗ sấy không cần được quan tâm;
e) Hạng E: ứng dụng cho những môi trường sử dụng cuối cùng mà có thể chấp
nhận sản phẩm có độ ẩm không cần đồng nhất và chất lượng gỗ sấy không yêu cầu
cao.
Xác định độ ẩm của từng mẫu gỗ sấy riêng biệt được thực hiện như quy định
trong 4.4 cho phương pháp xác định độ ẩm bằng ẩm kế điện trở, hoặc được tiến
hành như quy định trong 5.5 cho phương pháp xác định độ ẩm bằng cân - sấy.
Chất lượng gỗ sấy được phân hạng thông qua mức chênh lệch tối đa cho
phép của các giá trị đo độ ẩm của từng mẫu gỗ sấy riêng lẻ so với độ ẩm mục
tiêu (MCt), theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức
chênh lệch độ ẩm so với độ ẩm mục tiêu (MCt)
Hạng chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Từ 0,9 × MCt đến 1,2 × MCt
B
Từ 0,8 × MCt đến 1,3 × MCt
C
Từ 0,7 × MCt đến 1,4 × MCt
D
Từ 0,6 × MCt đến 1,5 × MCt
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức chênh lệch độ ẩm
trong gỗ
Khi gỗ được sấy khô, thường có sự chênh lệch độ ẩm giữa bên ngoài bề mặt
và bên trong tâm gỗ. Sự chênh lệch độ ẩm này, hay còn gọi là dốc ẩm, ảnh hưởng
trực tiếp đến gỗ trong quá trình sử dụng hay cà quá trình gia công (ví dụ như
phay, xẻ lại).
Để xác định mức chênh lệch độ ẩm của từng mẫu gỗ sấy riêng biệt, việc
đo cần được thực hiện ở hai vị trí bề mặt (MC1/6) và trong tâm (MC1/2)
ở cùng một vị trí mặt cắt ngang của mẫu như mô tả ở 6.4.
Chất lượng gỗ sấy được phân hạng thông qua các giá trị đo mức chênh lệch
độ ẩm trong từng mẫu gỗ sấy được coi như 1 hàm số của độ ẩm mục tiêu,
theo Bảng 2.
Kiện gỗ không đạt chất lượng mong muốn phải được sấy lại và đánh giá lại,
hoặc được đưa vào hạng chất lượng thấp hơn.
5 hạng chất lượng gỗ sấy theo mục đích sử dụng được quy định tại Điều
7.
Bảng 2 - Phân hạng chất lượng gỗ sấy theo mức
chênh lệch độ ẩm trong gỗ (MCg)
Hạng chất lượng
Khoảng cho phép của 90 % các kết quả
đo mức chênh lệch độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,15 × MCt
B
Từ lớn hơn 0,15 × MCt đến 0,25 ×
MCt
C
Từ lớn hơn 0,25 × MCt đến 0,30 ×
MCt
D
Từ lớn hơn 0,30 × MCt đến 0,40 ×
MCt
E
Từ lớn hơn 0,40 × MCt đến 0,50 ×
MCt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết liên quan đến lấy mẫu;
c) Phương pháp thử đã sử dụng;
d) Các đặc điểm của ẩm kế điện trở;
e) Các kết quả thử được tính theo 4.5, 5.6 hoặc 6.5 và các giá trị thống
kê;
f) Các kết quả phân hạng chất lượng theo Điều 7 và Điều 8 (nếu có);
g) Ngày thử nghiệm;
h) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 4470:1981, Sawn timber - Determination of the average
moisture content of a lot (Gỗ xẻ - Xác định độ ẩm trung bình của một lô).
[2] AS/NZS 4787:2001 (reconfirmed 2016), Timber- Assessment of
drying quality, (Gỗ - Đánh giá chất lượng sấy).