3.3 Phân loại dăm gỗ
Phân loại dăm gỗ cho sản xuất bột giấy được thể hiện tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại dăm gỗ cho sản xuất bột giấy
Loại dăm
Tỷ lệ khối lượng dăm đạt
yêu cầu
(%)
Tỷ lệ vỏ cây
(%)
Tỷ lệ dăm gỗ
mục (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ dăm bị cháy (%)
Loại 1
≥ 90
≤ 1,0
≤ 1,0
≤ 0,1
Không có
Loại 2
85 - 89,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3,0
≤ 0,5
Loại 3
70 - 84,9
≤ 3,0
≤ 4,0
≤ 0,5
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu khác về dăm có thể theo
thỏa thuận của các bên liên quan
Nguyên tắc đánh giá phân loại dăm gỗ quy định tại A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- Đồng hồ bấm giờ, độ chính xác 1 s;
- Buồng sấy, nhiệt độ sấy trong phạm vi từ 10 °C đến 300 °C; mức chia độ
0,1 °C;
- Thiết bị sàng rung:
Bộ sàng dăm 5 tầng. Các tấm sàng dăm hình tròn, mắt sàng ở mỗi tầng
sàng hình tròn có cùng đường kính, được phân bố theo quy luật cứ ba lỗ tròn tạo
thành một tam giác đều.
Khoảng cách giữa các tâm của hai lỗ tròn bất kỳ phải bằng 1,2 lần đường
kính của lỗ tròn. Các tầng sàng từ trên xuống dưới có đường kính mắt sàng thường
gặp là 31,8 mm; 28,6 mm; 22,2 mm; 9,5 mm và 4,8 mm. Khoảng cách từ tầng
sàng trên cùng tới phần trần sàng là 100 mm, khoảng cách giữa các tầng sàng là
100 mm. Tất cả các tầng sàng đều được cố định thành thể thống nhất, các tầng
sàng chỉ rung theo đường tròn, tần suất rung tối thiểu 220 lần/min, tần số va
chạm tối thiểu là 147 lần/min, biên độ rung động là 8 mm.
5 Lấy mẫu
5.1 Lấy mẫu trên xe chờ dăm
Lấy mẫu dăm trong quá trình dỡ hàng. Khi cửa mở, lấy mẫu
giữa mỗi cánh cửa. Khi dăm gỗ được dỡ xuống khoảng một nửa, lấy mẫu lại vào giữa
đống dăm ở các vị trí đối diện cửa. Khi bốc dỡ dăm hoàn thành, lấy mẫu lại một
lần nữa, đảm số lần lấy mẫu trên xe ít nhất là 10 lần. Mỗi lần lấy mẫu từ 300 g
đến 380 g và tổng khối lượng mẫu tối thiểu 3600 g, sau đó trộn đều mẫu của các
vị trí lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển bằng ô tô thì một lô mẫu từ 300 bao đến 500 bao. Vận chuyển
bằng tàu hỏa thì một lô mẫu từ 800 bao đến 1200 bao. Tại mỗi lô mẫu kiểm tra,
rút ngẫu nhiên 5 bao, mỗi bao rút từ 680 g đến 760 g, tổng khối lượng mẫu rút
không nhỏ hơn 3600 g, sau đó trộn đều mẫu của các vị trí lấy mẫu.
Vận chuyển bằng thuyền với tổng khối lượng đến 4000 tấn, mỗi một lô là
100 tấn, mỗi lô rút một mẫu. Khi bốc dỡ hàng ở các mức 0 %, 50 % và 100 % tiến
hành rút mẫu, khối lượng mỗi lần rút mẫu từ 1100 g đến 1300 g, tổng khối lượng
mẫu không nhỏ hơn 3600 g, sau đó trộn đều mẫu của các vị trí lấy mẫu.
Tổng khối lượng lớn hơn 4000 tấn và nhỏ hơn 15000 tấn, mỗi một lô là
200 tấn, phương pháp rút mẫu tương tự như trên.
Tổng khối lượng lớn hơn 15000 tấn và nhỏ hơn 27000 tấn, mỗi một lô là
300 tấn, phương pháp rút mẫu tương tự như trên. Tổng khối lượng lớn hơn 27000 tấn,
mỗi một lô là 400 tấn, phương pháp rút mẫu tương tự như trên. Nếu thuyền vận
chuyển công ten nơ dăm gỗ thì mỗi công ten nơ là một lô, mỗi công ten nơ khi dỡ
hàng đều lấy mẫu ở cả vị trí trước, sau, trái, phải. Cứ sau khoảng
thời gian nhất định tiến hành lấy mẫu một lần, số lần lấy mẫu không nhỏ hơn 10
lần, mỗi lần rút mẫu từ 300 g đến 380 g, tổng khối lượng mẫu lấy không nhỏ hơn
3600 g, sau đó trộn đều mẫu của các vị trí lấy mẫu.
6 Phương pháp xác định
6.1 Xác định tỷ lệ dăm lưu lại trên tầng sàng
Lấy mẫu quy định tại Điều 5, dùng cân kỹ thuật cân 1000 g dăm mẫu, đưa
dăm vào tầng sàng thứ nhất, sàng rung trong thời gian 7 min ± 10
s, sau đó cân lượng dăm lưu lại trên mỗi tầng sàng và phần
mùn gỗ ở tầng đáy, độ chính xác đến 0,01 g.
Tính tỷ lệ dăm lưu trên tầng sàng được tính theo công thức (1):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Xn
là tỷ lệ dăm lưu lại
trên tầng sàng, tính bằng %;
n là
tầng sàng thứ (n = 1, 2, 3, 4, v.v...);
G là
tổng khối lượng dăm mẫu, tính bằng g;
Gn
là khối lượng dăm lưu
trên tầng sàng, tính bằng g.
6.2 Xác định tỷ lệ vỏ cây
Lấy mẫu quy định tại Điều 5, dùng cân kỹ thuật cân 1000 g dăm mẫu. Quan
sát chọn lấy vỏ cây ra và cân khối lượng vỏ cây, độ chính xác đến
0,01 g.
Tính tỷ lệ vỏ cây theo công thức (2):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Xf là
tỷ lệ vò cây, tính bằng %;
m là
khối lượng dăm mẫu, tính bằng g;
mf là khối lượng vỏ cây, tính bằng g.
6.3 Xác định tỷ lệ dăm gỗ mục
Lấy mẫu quy định tại Điều 5, dùng cân kỹ thuật cản 1000 g dăm mẫu. Quan
sát lấy dăm gỗ bị mục ra và cân khối lượng, độ chính xác 0,01 g.
Tính tỷ lệ dăm gỗ mục theo công thức (3)

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xt là
tỷ lệ dăm gỗ mục, tính bằng %;
m là khối lượng dăm gỗ mẫu, tính bằng g;
mt
là khối lượng dăm gỗ mục,
tính bằng g.
6.4 Xác định tỷ lệ tạp chất không phải gỗ
Lấy mẫu quy định tại Điều 5, dùng cân kỹ thuật cân 1000 g dăm mẫu. Cho
dăm mẫu vào bình nước 2000 ml, sau đó vớt dăm gỗ ra, để lắng các tạp
chất trong nước trong thời gian 2 h,
lọc qua sàng rây 100 mesh, sau đó
đưa phần tạp chất này sấy đến khi cân khối lượng sau 2 lần liên tiếp cách nhau
2 h sai khác nhau nhỏ hơn 0,02 g, khi đó tiến hành xác định lượng tạp chất
không phải gỗ.
Tính tỷ lệ tạp chất không phải gỗ gỗ theo công thức (4):

(4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là
khối lượng dăm mẫu, tính bằng g;
mk là khối lượng tạp chất không phải gỗ, tính bằng
g.
6.5 Xác định độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối
của dăm
Lấy mẫu quy định tại Điều 5, dùng cân kỹ thuật cân 300 g mẫu, đưa vào
buồng sấy, sấy ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C, cách 2 h cân khối lượng
một lần cho đến khi khối lượng không đổi, khi đó dăm gỗ khô tuyệt đối. Khối lượng
được coi là không đổi sau 2 lần cân liên tiếp sai khác nhau nhỏ hơn 0,02 g.
Tính độ ẩm tuyệt đối của dăm gỗ theo công thức (5):

(5)
trong đó
Wi là độ ẩm tuyệt đối của dăm, tính bằng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mk là
khối lượng dăm gỗ sau khi sấy, tính bằng g.
Tính độ ẩm tương đối của dăm gỗ theo công thức (6):

(6)
trong đó
Wx là
độ ẩm tương đối của dăm, tính bằng %;
mh là
khối lượng dăm gỗ trước khi sấy, tính bằng g;
mk là khối lượng dăm gỗ sau khi sấy, tính bằng g.
6.6 Xác định tỷ lệ dăm gỗ lá kim, tỷ lệ dăm gỗ
lá rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông qua phương pháp xử lý trên, dăm gỗ lá kim có màu vàng, dăm gỗ lá
rộng có màu hồng sẫm. Căn cứ vào sự không giống nhau của màu sắc để phân biệt.
Dùng giấy thấm nước để thấm nước trên bề mặt dăm, sau đó cán khối lượng gỗ lá
kim và gỗ lá rộng.
Tính tỷ lệ dăm gỗ lá kim, dăm gỗ lá rộng theo công thức (7) hoặc công
thức (8):

(7)

(8)
trong đó
Xz là tỷ lệ
dăm gỗ lá kim, tính bằng %;
Xy là tỷ lệ
dăm gỗ lá rộng, tính bằng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối
lượng dăm gỗ lá rộng, tính bằng g.
7 Tính toán số lượng
7.1 Phương pháp tính lượng dăm gỗ
7.1.1 Phương pháp thể tích
Đơn vị tính m3, độ chính xác đến 0,01 m3.
Với số lượng lớn, thể tích dăm gỗ được tính bằng cách nhân diện tích
đáy của khoang chứa dăm với chiều cao chất hàng trung bình của ba điểm giữa,
trước và sau khoang chứa dăm.
Tính thể tích dăm bằng túi vải, túi vải có kích thước 1050 mm x 740
mm, lấy đầy dăm vào túi vải, 8 túi vải dăm có thể tích tương đương 1 m3 dăm.
7.1.2 Phương pháp khối lượng
Tấn (t) hoặc tấn khô tuyệt đối (BDT) được dùng làm đơn vị tính khối lượng
dăm. Khi tổng lượng lớn hơn 10 tấn, độ chính xác là 0,01 tấn. Khi tổng khối lượng
từ 10 tấn trở xuống, độ chính xác đến 0,001 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng dăm khô tuyệt đối được tính theo công thức (9):
X = mư (1 - Wx)
(9)
trong đó
X là
khối lượng dăm khô tuyệt đối (BDT), tính bằng tấn;
mư là
khối lượng dăm ướt ở độ ẩm hiện tại, tính bằng tấn;
Wx là
độ ẩm tương đối của dăm, tính bằng %.
8 Ghi nhãn, bao gói, lưu kho và vận chuyển
8.1 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu gửi hàng cần chứa ít nhất các thông tin sau: số lượng, loại chất
lượng, địa chỉ nhà máy, v.v...
8.2 Bao gói
Với mỗi lô sản phẩm phải đóng bao có cùng quy cách, có thể dùng túi nhựa,
bao dệt. Túi nhựa hoặc bao dệt cần kiểm tra và xử lý loại bỏ các tạp chất ở miệng
bao, đầu dây thừa. Đóng bao gói cần đóng đầy, dàn đều, đảm bảo khối lượng mỗi
bao tương đối đều nhau. Sau khi đóng bao dùng dây gai khâu lại theo phương pháp
“kéo để mở ", mỗi miệng bao phải đảm bảo khâu nhiều hơn bảy mũi, hình
thành hai cái “sừng dê”. Sau khi khâu miệng bao bằng sợi gai hoặc
chỉ khâu, đưa bao lên độ cao 0,5 m và cho rơi tự do, phần không gian khuyết
trong bao ít hơn 5 cm thì được coi là bao đầy.
8.3 Lưu kho
Dăm gỗ đã được đóng bao phải được để ở nơi thoáng gió, trong nhà kho
khô ráo, yêu cầu có phỏng ẩm, phòng nấm mốc, phòng hỏa.
8.4 Vận chuyển
Khi sử dụng các loại xe chuyên dụng hoặc xe chuyên dùng để tải dăm gỗ,
xe phải được vệ sinh sạch sẽ để loại bỏ hết các tạp chất như đất, cát,
than, v.v... trước khi xếp hàng. Xe phải được che phủ bằng bạt hoặc lưới che.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc
đánh giá
A.1 Nguyên tắc đánh giá
Dùng giá trị tỷ lệ dăm lưu lại trên các tầng sàng đạt yêu cầu theo Bảng
1 để đánh giá chất lượng của sản phẩm. Nếu hai hoặc hơn hai tiêu chí có giá trị
không phù hợp, đánh giá sản phẩm không đạt yêu cầu. Nếu giá trị của một tiêu
chí không đạt yêu cầu, nên rút mẫu kiểm tra lại lần hai. Nếu kết quả kiểm tra lại
đạt yêu cầu kỹ thuật thì đánh giá đạt, nếu kết quả kiểm tra lại không đạt yêu cầu
kỹ thuật thì đánh giá là không đạt yêu cầu.
Bốn chỉ tiêu chất lượng: tỷ lệ dăm đạt yêu cầu, tỷ lệ vỏ cây, tỷ lệ mùn
gỗ, tỷ lệ tạp chất không phải gỗ nếu đạt được yêu cầu quy định tại Bảng 2 ở hạng
nào thì đánh giá tương ứng với hạng đó. Nếu có một hoặc hơn một chỉ tiêu
không đạt được yêu cầu, khi đó phân hạng sẽ xét theo một hoặc hơn một hạng có cấp
độ thấp nhất. Nếu chất lượng dăm không đạt đến yêu cầu hạng 3 thì đánh giá dăm
không đạt yêu cầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GB/T 7909-2017
Wood chips for pulp
[2] LY/T 1794-2019
Wood chips used for wood-based panel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Yêu cầu
4 Thiết bị, dụng cụ
5 Lấy mẫu
6 Phương pháp xác định
7 Tính toán số lượng
8 Ghi nhãn, bao gói, lưu kho và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo