Tên loài
|
Chỉ tiêu chất lượng
|
Độ thuần hạt
giống tối thiểu (%)
|
Khối lượng 1000 hạt
tối thiểu (gam)
|
Tỷ lệ nảy mầm tối thiểu (%)
|
Thế nảy mầm tối thiểu
(%)
|
Hàm lượng
nước trong hạt tối đa
(%)
|
Hình thái
|
Tình trạng sâu, bệnh hại
|
Nguồn giống
|
Keo tai tượng
|
93
|
10
|
80
|
50
|
6
|
Hạt giống đồng
đều về kích thước và màu sắc
|
100 % hạt của
lô hạt giống không bị sâu, bệnh hại
|
Hạt giống thu từ
nguồn giống được công nhận hoặc ở cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần
có địa chỉ rõ ràng
|
Keo lá tràm
|
80
|
22
|
85
|
35
|
8
|
Mỡ
|
90
|
42
|
65
|
25
|
25
|
Sa mộc
|
90
|
8
|
25
|
15
|
10
|
Sao đen
|
95
|
400
|
85
|
75
|
35
|
Thông mã vĩ
|
93
|
14
|
80
|
55
|
7
|
Thông nhựa vùng thấp
|
93
|
36
|
75
|
40
|
7
|
Thông nhựa vùng cao
|
93
|
32
|
75
|
40
|
7
|
Thông caribe
|
93
|
14
|
70
|
55
|
7
|
Thông ba lá
|
93
|
32
|
75
|
40
|
7
|
Tếch
|
90
|
588
|
40
|
25
|
10
|
Phi lao
|
85
|
2
|
35
|
25
|
7
|
Lát hoa
|
85
|
20
|
65
|
40
|
8
|
Hạt giống đồng
đều về kích thước và màu sắc
|
100 % hạt của
lô hạt giống không bị sâu, bệnh hại
|
Hạt giống thu từ
nguồn giống được công nhận hoặc ở cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa
chỉ rõ ràng
|
Bồ đề
|
95
|
143
|
80
|
30
|
28
|
Lim xanh
|
90
|
909
|
80
|
30
|
9
|
Lim xẹt
|
90
|
105
|
80
|
40
|
9
|
Vối thuốc
|
85
|
4,5
|
40
|
25
|
10
|
Dầu rái
|
80
|
4000
|
30
|
25
|
25
|
Xoan ta
|
90
|
454
|
80
|
40
|
9
|
Trám đen
|
90
|
4000
|
50
|
30
|
12
|
Trám trắng
|
90
|
2000
|
40
|
30
|
12
|
Quế
|
90
|
333
|
75
|
45
|
30
|
HỒI
|
90
|
125
|
75
|
40
|
30
|
Muồng đen
|
90
|
29
|
80
|
45
|
8
|
CHÚ THÍCH: Danh mục các loài kèm theo tên khoa học
của từng loài cây tham khảo tại Phụ lục A.
4 Phương pháp kiểm
tra
4.1 Độ thuần
hạt giống
4.1.1 Nguyên tắc
chung
Phân tích độ thuần được phân chia
thành 2 thành phần: hạt thuần và tạp chất. Tất cả các loại tạp chất sẽ được xác
định và được tính bằng tỷ lệ phần trăm theo khối lượng.
4.1.2 Lấy mẫu
Khối lượng tối thiểu của mẫu phân tích
độ thuần như sau:
- Khối lượng (tùy theo từng loại hạt cụ
thể, sao cho trong mẫu có chứa ít nhất 1000 hạt).
- Sử dụng toàn bộ mẫu phân tích để xác
định độ thuần. Mẫu phân tích được cân
theo đơn vị gam với độ chính xác tới 0,01 gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi cân khối lượng, tiến hành phân chia các
thành phần chứa trong mẫu.
- Việc xác định hạt thuần dựa trên những
biểu hiện có thể quan sát được bằng mắt thường hoặc dưới kính hiển vi. Trong
quá trình phân lập các thành phần có trong mẫu hạt phải thao tác nhẹ nhàng,
tránh làm tổn thương
đến cấu trúc của hạt, ảnh
hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt.
- Sau khi được phân định, các thành phần
được cân lại với độ chính xác tới
0,01 gam.
4.1.4 Tính kết quả
- Kiểm tra khối lượng sau khi
phân tích: Cộng tất cả khối lượng của các thành phần chứa trong mẫu và so sánh
với khối lượng ban đầu. Nếu có sự chênh lệch dưới 5 % thì kết quả được
chấp nhận. Nếu sự chênh lệch vượt quá 5 % thì phải tiến hành phân tích lại mẫu khác.
- Tỷ lệ phần trăm khối lượng của các
thành phần được tính chính xác đến một
chữ số thập phân.
- Tính tỷ lệ phần trăm phải dựa trên tổng khối lượng
của các thành phần công lại sau khi cân, không so sánh với khối lượng ban đầu
của mẫu phân tích. Sai khác giữa tổng khối lượng của các thành phần
cộng lại sau khi cân so với khối lượng ban đầu của mẫu phải nhỏ hơn 5 %. Nếu vượt
quá giới hạn này thì phải tiến hành phân
tích lại.
Độ thuần hạt giống được tính theo công
thức sau đây:
Độ thuần hạt
giống (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
× 100
(1)
Tổng khối lượng
các thành phần của mẫu
kiểm nghiệm (gam)
- Quy tắc làm tròn số: Cộng tất cả các
thành phần của mẫu lại theo tỷ lệ phần trăm khối lượng phải bằng 100 %. Nếu tổng
nhỏ hoặc lớn hơn
100 % (99,9 % hay 100,1 %) thì cộng hoặc trừ 0,1 % vào phần có trị số lớn nhất. Nếu sự
chênh lệch vượt quá 0.1 % thì phải kiểm tra lại những sai sót trong
tính toán.
4.2 Khối lượng
1000 hạt
4.2.1 Nguyên tắc
Xác định khối lượng 1000 hạt được lấy
ra từ phần hạt thuần đã loại bỏ tạp chất, được quy về khối lượng 1000 hạt ở hàm
lượng nước tiêu chuẩn.
4.2.2 Lấy mẫu
Mẫu để xác định khối lượng 1000 hạt được
chuẩn bị bằng
cách trộn đều phần hạt thuần và từ đó lấy ngẫu nhiên 1000 hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đếm hạt, cân khối lượng mẫu hạt
tính bằng gam với
độ chính xác đến
0,01 gam.
4.2.4 Tính kết quả
Dùng cân điện từ độ chính xác 0,01
gam cân tổng khối lượng của 1000 hạt.
4.3 Tỷ lệ nảy
mầm, thế nảy mầm
4.3.1 Nguyên tắc
- Xác định tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm
trên các mẫu lấy từ phần hạt được tính là hạt thuần.
- Xác định tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm
dựa trên số hạt mọc
thành cây mầm bình thường và tổng số hạt kiểm nghiệm.
4.3.2 Lấy mẫu
- Trộn đều phần hạt thuần, lấy ngẫu
nhiên 400 hạt, chia thành 4 tổ để kiểm nghiệm nảy mầm (4 lần lặp, mỗi lần 100 hạt). Chỉ
áp dụng đối với những loại hạt có kích thước lớn (1,0 ki lô gam hạt có khoáng
dưới 5000 hạt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường nảy mầm:
+ Yêu cầu đối với cát: Cát tinh, đồng
nhất về đường kính cấp hạt giao động từ 0,05 mm đến 0,8 mm; Độ pHKCl dao động từ
6,0 đến 7,5; Không lẫn các loại hạt giống, không có mầm mống nấm, sâu bệnh hoặc
các chất độc hại; Có khả năng giữ nước để cung cấp cho hạt nảy mầm và
cây mầm đồng thời có độ thông thoáng cần thiết cho không khí lưu thông.
+ Yêu cầu đối với đất: Đất có kết cấu
tốt, không bị kết
vón, không lẫn với các viên to; Độ pHKCl giao động từ
6,0 đến 7,5; Không lẫn các loại hạt giống, không có mầm mống nấm,
sâu bệnh hoặc các chất độc hại có thể ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt, sự sinh
trưởng của cây mầm
hoặc việc đánh giá kết quả nảy mầm; có khả năng giữ ẩm, khi được điều chỉnh đến giới hạn độ
ẩm thích hợp, có khả năng giữ nước để cung cấp cho hạt nảy mầm và cây mầm, đồng
thời có độ thông thoáng cần thiết cho không khí lưu thông.
+ Yêu cầu đối với khay, hộp đựng giả
thể: Phải vô trùng, không lẫn các hợp chất vô cơ, hữu cơ làm ảnh hưởng đến sự nảy
mầm của hạt.
+ Yêu cầu đối với nước dùng để tưới ẩm cho giá thể
là nước cất.
4.3.3 Cách tiến
hành
4.3.3.1 Phương pháp sử
dụng số lượng hạt thuần (Áp dụng đối với những loại hạt có kích thước
lớn)
- Mẫu phân tích: Trộn đều phần hạt thuần,
lấy ngẫu nhiên 400 hạt,
chia thành 4 tổ để kiểm nghiệm nảy mầm (4 lần lặp, mỗi lần 100 hạt).
- Xử lý hạt: Đối với các loại hạt có
tính ngũ sâu, trước khi gieo cần tiến hành xử lý, kích thích cho hạt nảy mầm, bằng
các phương pháp xử lý vật lý hoặc hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mỗi khay men hay hộp
petri gieo hạt đều có nhãn ghi:
+ Tên hạt giống.
+ Ký hiệu lô hạt.
+ Số hiệu lần lặp.
+ Ngày xử lý.
+ Ngày đặt hạt vào môi trường nảy mầm.
- Đặt khay hạt vào trong tủ nảy mầm: với
nhiệt độ, ẩm độ được điều
chỉnh thích hợp hoặc, nếu phòng kiểm nghiệm có điều kiện nhiệt độ phù hợp thì có thể đặt
khay hạt lên trên giá, có kính đậy phía trên.
- Hàng ngày kiểm tra, phun thêm nước cho giá
thể đủ ẩm.
- Trường hợp xuất hiện hiện tượng nấm bệnh
trong quá trình kiểm nghiệm thì phải kịp thời thay thế giá thể đang sử dụng
bằng giá thể khác. Nếu nấm bệnh xuất hiện nhiều, gây khó khăn cho sự đánh giá
cây mầm bình thường thì phải kiểm nghiệm lại bằng các mẫu hạt được xử lý bằng
thuốc trừ nấm bệnh thường dùng. Qua xử lý nấm bệnh mà khả năng nảy mầm không
cao hơn không xử lý thì phải ghi rõ trong báo cáo kiểm nghiệm để có biện pháp khắc
phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu phân tích: Trộn đều mẫu phân
tích, lấy ngẫu nhiên (tùy theo loại hạt từ 0,4 gam đến 4,0 gam, bao gồm cả hạt tinh và
tập vật) để kiểm nghiệm nảy mầm. Chia đều thành 4 tổ, mỗi tổ có khối lượng 0,1
gam đến 1,0 gam (tùy theo loại hạt, sao cho mỗi lần lặp có xấp xỉ 100 hạt thuần).
- Xử lý hạt: Đối với các loại hạt có tính ngủ sâu,
trước khi gieo cần tiến hành xử lý, kích thích cho hạt nảy mầm, bằng các phương pháp
xử lý vật lý hoặc hóa
học.
- Gieo hạt: Hạt được chia làm 4 tổ (4 lần
lặp), mỗi tổ (một lần lặp) gieo 0,1 gam đến 1,0 gam trên giấy lọc trong khay
men hay hộp petri. Chú ý tạo khoảng cách giữa các hạt đều nhau và không ảnh hưởng
lẫn nhau khi hạt đã nảy mầm và phát triển thì không chạm nhau.
- Trên mỗi khay
men hay hộp petri gieo hạt đều có nhãn ghi:
+ Tên hạt giống.
+ Ký hiệu lô hạt.
+ Số hiệu lần lặp.
+ Ngày xử lý.
+ Ngày đặt hạt vào môi trường nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng ngày kiểm tra, phun thêm nước
cho giấy lọc đủ ẩm.
- Trường hợp xuất hiện hiện tượng nấm
bệnh trong quá
trình
kiểm nghiệm thì phải kịp thời thay thế giá thể đang sử dụng bằng giá thể khác. Nếu nấm
bệnh xuất hiện nhiều, gây khó khăn cho sự đánh giá cây mầm bình thường thì phải
kiểm nghiệm lại bằng các mẫu hạt được xử lý bằng thuốc trữ nấm bệnh thường
dùng. Qua xử lý nấm bệnh mà khả năng nảy mầm không cao hơn không xử lý thì phải ghi rõ
trong báo cáo kiểm nghiệm để có biện pháp khắc phục.
4.3.4 Tính kết quả
4.3.4.1 Phương pháp sử
dụng số lượng hạt
thuần (Áp
dụng đối với những loại hạt có kích thước lớn)
- Tính số hạt mọc thành cây mầm bình thường cho
mỗi tổ. Tính hiệu số giữa
2 số biên của các tổ bằng cách tính hiệu số giữa tổ có số cây mầm bình thường cao
nhất và tổ có số cây mầm bình thường thấp nhất.
- Tỷ lệ phần trăm trung bình số hạt
cho cây mầm bình thường của 4 tổ trong một lần kiểm nghiệm nảy mầm được coi là tỷ
lệ nảy mầm của lô hạt nếu hiệu số giữa 2 số biên nhỏ han hay bằng sai lệch lớn
nhất cho phép ứng với tỷ lệ
phần trăm trung bình quy định trong Bảng 2.
- Nếu hiệu số giữa 2 số
biên lớn hơn sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong Bảng 2, phải loại bớt một
tổ có trị số xa nhất so với trị số trung bình của 4 tổ. Tính hiệu số giữa 2 số
biên của 3 tổ và tỷ lệ phần trăm trung bình của 3 tổ còn lại. Tỷ lệ phần trăm
trung bình này được coi là tỷ lệ nảy mầm của lô hạt khi hiệu số giữa 2 số biên
nhỏ hơn hoặc bằng sai lệch lớn nhất cho phép ứng với tỷ lệ phần trăm trung bình
quy định trong Bảng 2.
- Nếu tỷ lệ phần trăm trung bình của 3
tổ đó vẫn lớn hơn sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong Bảng 2 thì phải làm
lại kiểm nghiệm nảy mầm.
Bảng 2 - Quy định
sai lệch lớn nhất cho phép ứng với tỷ lệ phần
trăm trung bình kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch lớn
nhất cho phép (%)
Tỷ lệ trung
bình của 4 (hoặc 3) tổ (%)
Sai lệch lớn
nhất cho phép (%)
99
5
Từ 87 đến
88
13
98
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
97
7
Từ 81 đến
83
15
96
8
Từ 78 đến
80
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Từ 73 đến
77
17
Từ 93 đến
94
10
Từ 67 đến
72
18
Từ 91 đến
92
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Từ 89 đến
90
12
Từ 51 đến
55
20
- Nếu lô hạt giống có nhiều cơ sở
cùng kiểm nghiệm và cho những kết quả khác nhau thì tỷ lệ nảy mầm (và thế nảy mầm)
của lô hạt là trị số trung bình
cộng của các kết quả đó nếu sự sai
khác giữa các kết quả đó nhỏ hơn hay bằng sai lệch lớn nhất cho
phép quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Quy
định sai lệch lớn nhất cho phép ứng với tỷ lệ phần trăm trung bình kiểm nghiệm giữa các đơn
vị kiểm nghiệm
Tỷ lệ nảy mầm
trung bình (%)
Sai lệch lớn
nhất cho phép (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch lớn
nhất cho phép (%)
Từ 98 đến
99
2
Từ 77 đến
84
6
Từ 95 đến
97
3
Từ 60 đến
76
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Từ 51 đến
59
8
Từ 85 đến
90
5
-
-
- Kiểm nghiệm thế nảy mầm giống như kiểm
nghiệm tỷ lệ nảy mầm nhưng thời gian chỉ bằng 1/3 thời gian đầu của kỳ hạn kiểm
nghiệm nảy mầm.
- Công thức tính tỷ lệ nảy mầm
và thế nảy mầm cho từng
tổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hạt nảy
mầm
× 100
(2)
Tổng số hạt
kiểm nghiệm
Thế nảy mầm:
GE (%) =
Số hạt nảy
mầm trong 1/3 thời gian đầu kỳ của kỳ hạn nảy mầm
× 100
(3)
Tổng số hạt
kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.2 Phương pháp
chia tổ theo khối lượng (Áp dụng cho các hạt có kính thước nhỏ)
- Tính số hạt mọc thành cây mầm
bình thường cho mỗi tổ. Tính hiệu số giữa 2 số biên của các tổ bằng
cách tính hiệu số giữa tổ có số cây mầm bình thường cao nhất và tổ có số cây mầm bình
thường thấp nhất.
- Trị số trung bình số hạt
cho cây mầm bình thường của 4 tổ trong một lần kiểm nghiệm nảy mầm được coi là
trị số nảy mầm theo khối lượng (0,1 gam đến 1,0 gam) của lô hạt nếu
hiệu số giữa 2 số biên nhỏ hơn hay bằng sai lệch lớn nhất cho phép ứng với số hạt đã nảy
mầm trong tổng khối lượng hạt kiểm nghiệm quy định trong Bảng 4 dưới
đây.
- Nếu hiệu số giữa 2 số biên lớn hơn
sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong Bảng 4 phải loại bớt một tổ có trị số xa nhất
so với trị số trung bình
của 4 tổ, Tính hiệu số giữa 2 số biên của 3 tổ và trị số trung bình của 3 tổ
còn lại. Trị số trung bình này được coi là trị số nảy mầm của lô hạt khi hiệu số
giữa 2 số biên nhỏ hơn hoặc bằng
sai lệch lớn nhất
cho phép ứng với giới hạn lớn nhất quy định trong Bảng 4.
- Nếu trị số trung bình của 3 tổ đó vẫn
lớn hơn sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong Bảng 4 thì phải làm lại
kiểm nghiệm nảy mầm.
Bảng 4 - Quy
định sai lệch lớn nhất cho phép ứng với giới hạn lớn nhất
Số hạt nảy
mầm trong tổng khối lượng hạt kiểm nghiệm
Sai lệch lớn
nhất cho phép
(hạt nảy mầm)
Số hạt nảy
mầm trong tổng khối lượng
hạt kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0 đến 6
4
Từ 161 đến
174
27
Tử 7 đến 10
6
Từ 175 đến
188
28
Từ 11 đến
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 189 đến
202
29
Từ 15 đến
18
9
Từ 203 đến
216
30
Từ 19 đến 22
11
Từ 217 đến
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 23 đến
26
12
Từ 231 đến
244
32
Từ 27 đến
30
13
Từ 245 đến
256
33
Tử 31 đến
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tử 257 đến
270
34
Từ 39 đến
50
15
Từ 271 đến
288
35
Từ 51 đến
56
16
Từ 289 đến
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 57 đến
62
17
Từ 303 đến
321
37
Từ 63 đến
70
18
Từ 322 đến
338
38
Từ 71 đến
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 339 đến
358
39
Tử 83 đến
90
20
Từ 359 đến
378
40
Từ 91 đến 102
21
Từ 379 đến
402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 103 đến
112
22
Từ 403 đến
420
42
Từ 113 đến
122
23
Từ 421 đến
438
43
Từ 123 đến
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 439 đến
460
44
Từ 135 đến
146
25
Trên 460
45
Từ 147 đến
160
26
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm nghiệm thế nảy mầm giống
như kiểm nghiệm nảy mầm nhưng thời gian chỉ bằng 1 phần 3 thời gian đầu của kỳ hạn kiểm
nghiệm nảy mầm.
4.4 Hàm lượng
nước trong hạt
4.4.1 Nguyên tắc
Hàm lượng nước của hạt được xác định bằng
phương pháp sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ ổn định đến khối lượng không đổi
4.4.2 Lấy mẫu
- Dùng thìa kim loại hoặc đũa thủy tinh đảo đều
mẫu hạt chứa trong bình
nhiều lần.
- Đổ mẫu hạt vào trong một bình khô khác có dung
tích lớn hơn. Đậy nắp, lắc nhẹ và dốc ngược bình vài lần cho hạt được trộn đều.
- Trộn đều hạt sạch, lấy ngẫu nhiên 400
hạt lập thành mẫu phân tích. Phân thành 4 mẫu tương ứng với mỗi mẫu là 100 hạt.
4.4.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ hạt đã chia vào từng hộp nhôm, dàn đều hạt
cho phẳng, đậy nắp và cân khối lượng từng hộp (M2).
- Mở nắp hộp nhôm và lồng nắp vào bên
dưới đáy hộp. Mở cửa tủ sấy, đặt nhanh 2 hộp nhôm vào trong tủ sấy ở vị trí gần
kề nhau, Đóng cửa tủ sấy, điều
chỉnh để giữ nhiệt độ đều
đặn, ổn định ở nhiệt độ 103 °C trong thời gian 17 giờ. Thời gian sấy bắt đầu tỉnh
từ lúc nhiệt độ của tủ sấy đạt nhiệt độ 103 °C.
- Lấy 2 hộp nhôm ra khỏi tủ sấy, nhanh
chóng đậy nắp hộp
lại và đặt hộp vào trong bình hút ẩm (với Silica gel trong đó), đậy nắp bình lại
đẻ làm nguội trong 30 phút đến 45 phút.
- Cân xác định khối lượng của từng hộp
(M3).
Âm độ tương đối không khí trong phòng kiểm
nghiệm trong khi thực hiện những thao tác này thích hợp là dưới 70 %.
4.4.4 Tính kết quả
- Hàm lượng nước của hạt trong từng hộp
nhôm được tính bằng công thức:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 là khối lượng của hộp nhôm (kể cả nắp)
đã được sấy khô trước khi cân và cho hạt vào.
M2 là khối lượng của hộp nhôm (kể cả nắp) đã được sấy
khô và lượng mẫu trước khi sấy.
M3 là khối lượng của hộp nhôm (kể cả nắp)
đã được sấy khô và lượng mẫu sau khi sấy.
- Hàm lượng nước của hạt được tính chính
xác đến 1 số lẻ sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số.
- Hàm lượng nước của lô hạt giống là số
trung bình cộng của hai kết quả kiểm nghiệm song song, khi hai kết quả đó có độ
sai lệch không vượt quá sai khác cho phép sau đây quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Quy
định hàm lượng nước trong hạt sai lệch không vượt quá sai khác cho phép
Loại hạt
Hàm lượng nước
ban đầu
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 12% đến
25%
Trên 25%
Hạt nhỏ
0,3
0,5
0,5
Có số lượng: lớn hơn 5.000 hạt trên
1 ki lô gam
Hạt to
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Có số lượng: lớn hơn 5.000 hạt trên
1 ki lô gam
- Khi sai khác vượt quá mức quy định ở
trên thì phải kiểm nghiệm lại. Nếu lần kiểm nghiệm thứ 3 mà 2 lần lặp vẫn cho kết
quả vượt quá mức quy định thì được lấy số trung bình của các lần lặp có sai lệch
không quá sai số quy định ở
trên của cả 3 lần kiểm nghiệm làm kết quả chính thức.
4.5 Hình
thái lô hạt chung
- Quan sát bằng mắt thường kết hợp
quan sát bằng kính lúp để xác định
hình thái chung của hạt, mức độ đồng đều giữa các hạt quan sát. Mô tả chi tiết
hình dạng, kích thước, màu, vỏ hạt, vv....của toàn bộ lô hạt giống.
4.6 Tình trạng
sâu bệnh hại
4.6.1 Nguyên tắc
Xác định mầm gây bệnh, côn trùng và
các vết bệnh trong hoặc trên bề mặt của hạt.
4.6.2 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách xác định vết bệnh trên hạt: Lấy
ngẫu nhiên 100 hạt. Dàn hạt trên mặt kính hoặc khay men, quan sát bằng mắt thường,
kính lúp. Nếu vết bệnh khó phát hiện thì soi hạt bằng kính hiển vi. Dùng panh gắp riêng những
hạt có vết bệnh.
4.6.3 Cách tiến
hành
- Đối với hạt có khối lượng 1000 hạt lớn
hơn 20 gam. Lấy 100 hạt tử mẫu trung bình 2 ngâm trong nước có nhiệt độ 30 °C
cho hạt mềm. Đếm số sâu, mọt, nhộng, trứng sâu có trong những hạt đó.
- Đối với những hạt nhỏ còn lại, quan
sát toàn bộ mẫu trung bình 2 bằng mắt thường kết hợp với kính lúp. Đếm số sâu mọt,
trứng, nhộng có trong mẫu. Số sâu, mọt, nhộng, trứng trong 1,0 ki lô gam hạt giống.
4.6.4 Tính kết quả
Tính số lượng sâu, mọt, trứng, nhộng trong 1 kg
hạt theo công thức:
(5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ C = Số con sâu, mọt, nhộng, trứng, vv ... có trong
100 hạt giống.
+ m = Khối lượng mẫu phân tích (100 hạt).
Tính tỷ lệ hạt mang vết bệnh bằng công thức:
(6)
4.7 Nguồn gốc
hạt giống
Hạt giống thu từ nguồn giống được công
nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng.
4.8 Kết luận
kiểm tra
Lô hạt giống đạt yêu cầu khi 100 % mẫu kiểm tra
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu kèm theo hạt giống gồm các
thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên giống, các chỉ tiêu chất lượng
chính;
- Mã hiệu nguồn hạt giống;
- Mã hiệu lô hạt giống;
- Khối lượng hạt giống;
- Thời gian sử dụng;
- Lô hạt giống phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
13276:2021.
6 Yêu cầu vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Danh lục tên loài và tên khoa học của từng loài cây áp dụng
trong tiêu chuẩn
STT
Tên phổ
thông
Tên khoa học
Họ thực vật
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acacia mangium Willd.
Fabaceae
2
Keo lá tràm
Acacia
auriculifomnis A. Cunn. ex Benth
Fabaceae
3
Mỡ
Magnolia conifera (Dandy)
V.S.Kumar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Sa mộc
Cunninghamia
lanceolata
(Lamb.) Hook.
Cupressaceae
5
Sao đen
Hopea odorata Roxb.
Fabaceae
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pinus massoniana Lamb.
Pinaceae
7
Thông nhựa vùng thấp
Pinus merkusii Jungh.
& de Vriese
Pinaceae
8
Thông nhựa vùng cao
Pinus merkusii Jungh.
& de Vriese
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Thông caribe
Pinus caribaea Morelet
Pinaceae
10
Thông ba lá
Pinus kesiya Royle ex
Gordon
Pinaceae
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tectona grandis L.f.
Lamiaceae
12
Phi lao
Casuarina equisetifolia Forst.
& Forst. f
Casuarinaceae
13
Lát hoa
Chukrasia tabularis A.Juss.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Bồ đề
Styrax tonkinensis Craib ex
Hartwich
Styracaceae
15
Lim xanh
Erythrophleum
fordii
Oliv.
Fabaceae
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Peltophomm
dasyrrhachis var. tonkinense (Pierre) K.Larsen & S.S.Larsen
Fabaceae
17
Vối thuốc
Schima wallichii Choisy
Theaceae
18
Dầu rái
Dipterocarpus alatus Roxb. ex G
Don
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Xoan ta
Melia azedarach L.
Meltaceae
20
Trám đen
Canarium pimela K.D. Koenig
Burseraceae
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canarium album (Lour.)
DC.
Burseraceae
22
Quế
Cinnamomum cassia (L.)
J.PresI
Lauraceae
23
Hồi
lllicium verum Hook.f.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Muồng đen
Senna siamea (Lam.) H.S.Irwin
& Barneby
Fabaceae
Thư mục tài liệu
tham khào
[1] Công ty Giống và phục vụ trồng rừng
(1995), Sổ tay kỹ thuật
hạt giống và gieo ươm một số loài
cây rừng, Nxb Nông nghiệp.
[2] 04TCN 33:2001 - Hạt giống cây lâm
nghiệp - Phương pháp kiểm nghiệm.
[3] 04 TCN 45:2001 - Hạt giống Thông
nhựa vùng thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] 04 TCN 43:2001 - Hạt giống Thông
mã vĩ.
[6] 04 TCN 42:2001 - Hạt giống Thông caribe.
[7] 04 TCN 41:2001 - Hạt giống Thông
ba lá.
[8] 04 TCN 40:2001 - Hạt giống Tếch.
[9] 04 TCN 39:2001 - Hạt giống Sa mộc.
[10] 04 TCN 38:2001 - Hạt
giống Phi lao.
[11] 04 TCN 37:2001 - Hạt giống Mỡ.
[12] 04 TCN 36:2001 - Hạt giống Lát
hoa.
[13] 04 TCN 35:2001 - Hạt giống Keo
tai tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT ngày
16 tháng 11 năm 2018 về việc Quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận
giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.