Hoạt chất
phân tích
|
Khối lượng
mol phân tử
g/mol
|
Chất chuẩn
được bán
|
Khối lượng
mol phân tử
g/mol
|
Hệ số chuyển
đổi
|
Cartap
|
237,3
|
Cartap hydrochloride
|
273,8
|
0,87
|
Nereistoxin
|
149,3
|
Nereistoxin oxalate
|
239,0
|
0,62
|
Thiocyclam
|
181,4
|
Thiocyclam hydrogenoxalate
|
271,4
|
0,67
|
Thiosultap
|
311,4
|
Thiosultap monosodium
|
333,4
|
0,93
|
4.10 Các dung dịch chuẩn gốc thuốc bảo
vệ thực vật,
nồng độ 1 000 μg/ml
Cân chính xác từng chất chuẩn thuốc bảo
vệ thực vật (4.9) bằng cân phân tích (5.4) vào các bình định mức dung tích 10
ml (5.15) sao cho lượng hoạt chất phân tích khoảng 0,01 g, hòa tan và định mức
đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6) và lắc đều.
CHÚ THÍCH: Nồng độ dung dịch chuẩn gốc
đã được hiệu chỉnh dựa vào độ tinh khiết, lượng cân thực tế, hệ số chuyển đổi
giữa chất chuẩn được bán và hoạt chất phân tích.
Dung dịch chuẩn gốc sau khi chuẩn bị
xong được bảo quản ở nhiệt độ (4 ± 2) °C và có thời hạn sử dụng không quá 1
tháng.
4.11 Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 μg/ml
Dùng micropipet (5.11) lấy 100 μl từng
dung dịch chuẩn gốc (4.10) cho vào bình định mức dung tích 10 ml (5.15), định mức
đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6) và lắc đều.
Dung dịch chuẩn trung gian được chuẩn
bị ngay trước khi sử dụng.
4.12 Dung dịch chuẩn làm việc, nồng độ 0,1 μg/ml
và 1 μg/ml
Dùng micropipet (5.11) lấy lần lượt
100 μl và 1 000 μl dung dịch chuẩn trung gian (4.11) cho vào hai bình định mức
dung tích 10 ml (5.15), định mức đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6)
và lắc đều, thu được dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương ứng là 0,1 μg/ml
và 1 μg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Dãy dung dịch chuẩn làm việc
trong nền mẫu (dung dịch chuẩn phù hợp với nền mẫu)
Dãy dung dịch chuẩn làm việc trong nền
mẫu có nồng độ là: 0,0025; 0,005; 0,02; 0,1; 0,5 μg/ml được chuẩn bị bằng cách
hút các thể tích dung dịch chuẩn làm việc nồng độ 0,1 μg/ml và 1 μg/ml (4.12),
dung dịch chuẩn trung gian nồng độ 10 μg/ml (4.11), dịch chiết mẫu trắng (7.2)
vào các lọ đựng mẫu (5.12) tương ứng theo Bảng 2 dưới đây và lắc đều.
Bảng 2 - Cách
pha dãy chuẩn làm việc trong nền mẫu
Điểm chuẩn, μg/ml
0,0025
0,005
0,02
0,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
10
50
Dung dịch chuẩn làm việc 1 μg/ml, μl
-
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dung dịch chuẩn làm việc 0,1 μg/ml, μl
25
50
-
-
-
Dịch chiết mẫu trắng, μl
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
990
950
Tổng thể tích, μl
1 000
1 000
1 000
1 000
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết bị LC-MS/MS TripleQuad, được trang bị
nguồn ion hóa tia điện (ESI).
5.2 Cột sắc ký lỏng, ví dụ: EC
125/2 NUCLEODUR HILIC[1]
(3 pm, 125 mm x 2 mm) hoặc tương đương.
5.3 Máy ly tâm, dùng được với
loại ống ly tâm (5.10) được sử dụng trong quy trình (7.2) và có khả năng đạt tốc
độ tối thiểu 3 000 r/min.
5.4 Cân phân tích, cân chính
xác đến 0,01 mg.
5.5 Cân kỹ thuật, cân chính
xác đến 0,01 g.
5.6 Tủ lạnh đông, có thể hoạt
động liên tục ở nhiệt độ thấp hơn âm 18 °C.
5.7 Tủ lạnh, có thể hoạt động
liên tục ở nhiệt độ 4 °C.
5.8 Máy nghiền mẫu, công suất lớn
hơn hoặc bằng 350 W.
5.9 Máy lắc tròn, tốc độ tối
đa 2 500 r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Micropipet, dung tích từ
1 μl đến 10 μl, từ 10 μl đến 100 μl, từ 200 μl đến 1 000 μl và từ 1 ml đến 10
ml.
5.12 Lọ đựng mẫu, dung tích
1,5 ml, có nắp và đệm PTFE.
5.13 Màng lọc, nylon, 0,45
pm, 25 mm.
5.14 Xyranh 5 ml, dùng 1 lần.
5.15 Bình định mức, dung tích
10, 100 và 1 000 ml.
5.16 Bể siêu âm.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Mẫu phòng thử nghiệm
Mẫu được chuẩn bị ngay khi phòng thử
nghiệm nhận được, trước khi có sự thay đổi đáng kể về lý hóa. Nếu không thể chuẩn
bị mẫu ngay thì phải bảo quản mẫu trong các điều kiện thích hợp để tránh suy giảm
chất lượng của mẫu. Mẫu khô có thể được giữ ở nhiệt độ phòng nhưng nếu thời
gian bảo quản dự kiến vượt quá 2 tuần thì nên có mẫu phụ (sub-sample) và được bảo
quản trong tủ đông [5].
7.1.2 Phần mẫu thử
Mẫu gạo, hạt hồ tiêu được trộn đều và
làm lạnh ở nhiệt độ âm 18 °C qua đêm, sau đó mẫu được nghiền bằng máy nghiền mẫu
(5.8) ở trạng thái đông lạnh. Có thể sử dụng đá khô hoặc nitơ lỏng để đạt được
độ đồng đều cao. Mẫu sau khi đồng nhất được chia làm 2 phần: một phần lưu ở nhiệt
độ âm 18 °C, một phần dùng cho phân tích mẫu.
7.2 Chiết mẫu
Cân 5 g (± 0,05 g) mẫu thử đã đồng nhất
(7.1.2) vào ống ly tâm có nắp đậy (5.10). Thêm 5 ml dung dịch axit formic 2 %
(4.7), đóng chặt nắp, lắc bằng máy lắc tròn (5.9) trong 2 min. Thêm tiếp 5 ml
axetonitril (4.2), đóng chặt nắp, lắc bằng máy lắc tròn (5.9) trong 2 min. Siêu
âm trong 30 min bằng bể siêu âm (5.16) và ly tâm trong 4 min ở tốc độ vòng >
3 000 r/min bằng máy ly tâm (5.3). Lọc dịch chiết thu được bằng màng lọc nylon
0,45 μm (5.13).
7.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng
Mẫu trắng là mẫu không chứa hoặc có
giá trị không quá 30 % LOQ hoạt chất phân tích [1], mẫu được chuẩn bị
như phần 7.2.
7.4 Chuẩn bị dung dịch mẫu kiểm tra độ
thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Điều kiện phân tích bằng LC-MS/MS
Bơm lần lượt dãy dung dịch chuẩn làm
việc trong nền mẫu (4.13), mẫu trắng (7.3), dung dịch mẫu kiểm tra độ thu hồi
(7.4) và dung dịch mẫu thử (7.2) vào thiết bị. Dùng đường chuẩn để xác định nồng
độ của mẫu thử và mẫu kiểm tra độ thu hồi. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường
chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch mẫu thử (không phải pha
loãng thể tích mẫu bơm). Sau khi bơm mỗi 10 dung dịch mẫu thử và sau mẫu thử cuối
cùng của mỗi lần phân tích thì bơm lặp lại 1 điểm chuẩn ở mức nồng độ LOQ. Khoảng
dao động kết quả của tất cả các điểm chuẩn bơm lặp lại là ± 30 % so với giá trị
đúng [5].
Một số thông số tham khảo của thiết bị
và cột như sau:
- Cột: EC 125/2 NUCLEODUR HILIC (3 μm,
125 mm x 2 mm).
- Nhiệt độ cột: 40 °C.
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
- Pha động A: axetonitril (4.2).
- Pha động B: dung dịch amoni axetat 5
mmol/l và axit axetic 0,1 % (4.8).
Bảng 3 -
Chương trình gradient
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Pha động A
%
Pha động B
%
0
100
0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4,01
70
30
12
70
30
12,01
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
100
0
- Thể tích bơm: 2 μl.
- Nguồn ion: ESI/+,-.
- Thế ion hóa: 4 500 V.
- Tốc độ dòng khí: khí làm khô (drying
gas): 15 l/min; khí phun sương (nebulizing gas): 3 l/min.
Bảng 4 - Điều
kiện MRM
Hoạt chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/z
lon định lượng
m/z
Năng lượng
va chạm
V
lon định
tính
m/z
Năng lượng
va chạm
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
Cartap
238,00
150,10
14
73,00
28
+
Nereistoxin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,90
17
61,10
27
+
Thiocyclam
181,90
136,90
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
+
Thiosultap
309,80
230,10
14
184,90
22
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đánh giá kết quả
8.1 Nhận biết
Việc nhận biết thông qua các thông số
sau [3]:
- Độ lệch thời gian lưu của chất cần
phân tích trong mẫu thử nghiệm so với trong dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm
chuẩn là 0,1 min.
- Đối với mẫu khi phân tích bằng thiết
bị khối phổ (MS/MS), cần có thêm điều kiện:
+) có 2 product ion (ion con) (2 MRM
transition).
+) khoảng dao động của tỉ lệ ion về diện
tích giữa ion định tính và lon định lượng trong mẫu thử nghiệm so với trong
dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm chuẩn là ± 30 %, được tính như sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fc là tỉ lệ ion định tính
và ion định lượng trong dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm chuẩn.
8.2 Tính kết quả
8.2.1 Sử dụng đường chuẩn phù hợp nền
mẫu
Phương trình đường chuẩn:
y = ax + b
(2)
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tìm thấy
trong mẫu:
trong đó:
X là nồng độ dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật tìm thấy trong mẫu, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là diện tích pic thu được;
b là giá trị hệ số chặn của đường chuẩn;
a là giá trị độ dốc của đường chuẩn;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam
(g);
Ve là thể tích cuối của mẫu,
tính bằng mililít (ml).
8.2.2 Sử dụng phương pháp thêm chuẩn
Khi nghi ngờ các dư lượng có thể vượt
quá mức cho phép hoặc đối với các chất bị ảnh hưởng nhiều bởi nền mẫu hoặc có
hiện tượng triệt tiêu tín hiệu, nên sử dụng phương pháp thêm chuẩn với điều kiện
có sự tuyến tính giữa tín hiệu phân tích và các nồng độ trong dải nồng độ dự kiến.
Quy trình này đòi hỏi phải biết trước khoảng xấp xỉ mức dư lượng X từ phép phân
tích sơ bộ.
Giả sử với lượng mẫu sử dụng là 5 g có
mức dư lượng dự đoán là 0,8 mg/kg, đường chuẩn có thể được thực hiện như trong
Bảng 5.
Bảng 5 - Chuẩn
bị đường chuẩn đối với phương pháp thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọ đựng mẫu
1
Lọ đựng mẫu
2
Lọ đựng mẫu
3
Lọ đựng mẫu
4
Thể tích dịch chiết mẫu, μl
500
500
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
50
75
Khối lượng tạo thành của chất phân
tích đã thêm, μg
-
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
25
Thể tích cuối, μl
600
600
600
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Đường
chuẩn sử dụng cho phương pháp thêm chuẩn
Phương trình đường chuẩn:
y = ax + b
(4)
trong đó:
x là lượng chất phân
tích có trong dịch chiết mẫu trước khi thêm chuẩn, tính bằng microgam (μg);
b là giá trị hệ số chặn của đường chuẩn;
a là giá trị độ dốc của đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
X là nồng độ dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật tìm thấy trong mẫu, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg);
V là thể tích dịch chiết mẫu dùng thêm
chuẩn, tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam
(g);
Ve là thể tích cuối của mẫu,
tính bằng mililít (ml).
9 Độ thu hồi
Độ thu hồi trung bình của phương pháp
từ 79 % đến 106 % (Phụ lục B).
10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến
kết quả;
- kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng
đơn vị mg/kg (ppm) và có 2 chữ số sau dấu phẩy.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Giới thiệu hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học: S,S'-[2-(dimethylamino)
trimethylene] bis(thiocarbamate)
Công thức hóa học:
Công thức phân tử: C7H15N3O2S2
Khối lượng mol phân tử: 237,3 g/mol
A.2 Thiocyclam
Tên hóa học: N,N-dimethyl-1,2,3-trithian-5-ylamine
Công thức hóa học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mol phân tử: 181,4 g/mol
A.3 Nereistoxin
Tên hóa học:
N,N-Dimethyl-1,2-dithiolan-4-amine
Công thức hóa học:
Công thức phân tử: C5H11NS2
Khối lượng mol phân tử: 149,3 g/mol
A.4 Thiosultap
Tên hóa học: dihydrogen S,S'-[2-(dimethylamino)trimethylene]
di(thiosulfate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử: C5H13NO6S4
Khối lượng mol phân tử: 311,4 g/mol
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Kết quả nghiên cứu
Dùng mẫu trắng thêm chuẩn của các hoạt
chất trên các nền mẫu gạo và tiêu ở các mức nồng độ: 0,02; 0,10 và 0,50 mg/kg để
xác định độ thu hồi. Xác định độ thu hồi, độ lặp lại kết quả giữa các lần phân
tích. Các kết quả thu được được thể hiện trong bảng B.1[2].
Bảng B.1 - Độ
thu hồi (H), độ lặp lại (RSD) trên các nền mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
mg/kg
Gạo
Tiêu
H
RSD
H
RSD
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
Cartap
0,02
85
10
84
7
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
90
15
0,50
90
13
92
14
Nereistoxin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
11
89
10
0,10
91
15
86
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
14
90
10
Thiocyclam
0,02
87
10
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
88
14
93
15
0,50
79
7
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiosultap
0,02
90
11
92
11
0,10
88
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,50
79
8
86
9
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Á. Ambrus, A. Fajgelj (2000).
Principles and practices of method validation. Royal Society of Chemistry,
Cambridge.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Jinxia Dai, Hongping Chen, Guanwei
Gao, Li Zhu, Yunfeng Chai, Xin Liu. Simultaneous determination of cartap and
its metabolite in tea using hydrophilic interaction chromatography tandem mass
spectrometry and the combination of dispersive solid phase extraction and solid
phase extraction. Journal of Chromatography A (2019,) 16000: 148-157.
[4] Nghị định 86/2012/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường.
[5] SANTE/12682/2019 Analytical
quality control and method validation procedures for pesticides residues
analysis in food and feed, 2020.
[1] EC 125/2 NUCLEODUR HILIC là sản
phẩm được cung cấp bởi hãng MACHEREY-NAGE. Thông tin này được cung cấp để thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này. Các sản phẩm tương đương có thể được sử
dụng nếu chúng cho kết quả tương đương
[2] Dữ liệu về độ thu hồi, độ lặp
lại thu được từ kết quả nghiên cứu của Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật phía Nam.