TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13268-1:2021
BẢO
VỆ THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI - PHẦN 1: NHÓM CÂY LƯƠNG
THỰC
Plant
protection - Pest surveillance method- Part 1: Food crops
Lời nói đầu
TCVN 13268-1:2021 do Cục Bảo vệ thực vật biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢO VỆ THỰC
VẬT - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA SINH VẬT GÂY HẠI - PHẦN 1: NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC
Plant
protection - Pest surveillance method- Part 1: Food crops
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp điều tra
sinh vật gây hại chủ yếu trên nhóm cây lương thực (cây lúa, cây ngô và cây
khoai lang).
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho những
loại cây khác thuộc nhóm cây lương thực có hình thái tương tự, đồng nhất.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa (Terms and Definitions)
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa sau:
2.1
Sinh vật gây hại (Pest)
Những sinh vật gây ra thiệt hại trực tiếp
hoặc gián tiếp đối với cây lương thực bao gồm vi sinh vật gây bệnh, côn trùng
gây hại, cỏ dại và các sinh vật có hại khác.
2.2
Sinh vật gây hại chính (Major pest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Sinh vật gây hại chủ yếu (Key pest)
Những loài sinh vật gây hại chính mà tại kỳ
điều tra chứng xuất hiện trên cây lương thực với mật độ, tỷ lệ hại cao hoặc có
khả năng lây lan nhanh, phân bố rộng trong điều kiện ngoại cảnh thuận lợi gây
giảm năng suất, chất lượng đáng kể nếu không áp dụng biện pháp phòng chống.
2.4
Điều tra phát hiện (Detection survey)
Hoạt động điều tra đồng ruộng để nắm được
tình hình và diễn biến của sinh vật gây hại trên cây lương thực.
2.5
Yếu tố điều tra chính (Key element for
survey)
Các yếu tố đại diện tại khu vực điều tra (gồm
giống cây lương thực, thời vụ, giai đoạn sinh trưởng, địa hình, loại đất, ...)
được lựa chọn để theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sinh vật gây hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực điều tra (Survey areas)
Những khu đồng ruộng có cây lương thực đại
diện cho các yếu tố điều tra được chọn cố định để điều tra sinh vật gây hại
ngay từ đầu vụ hoặc đầu năm.
2.7
Tuyến điều tra (Surveillance line)
Tuyến được xác định theo một lịch trình đã
định sẵn ở khu vực điều tra nhằm thỏa mãn các yếu tố điều tra chính của khu vực
điều tra.
2.8
Điểm điều tra (Surveillance point)
Vị trí được chọn liền kề và phân bố đều trên
tuyến điều tra để thực hiện điều tra tình hình cây lương thực và sinh vật gây
hại.
2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cây hoặc bộ phận của cây (rễ, gốc,
thân, cành, lá, bông, bắp củ...) được điều tra trong một điểm điều tra.
2.10
Mật độ sinh vật gây hại (Pest density)
Số lượng cá thể sinh vật gây hại trên một đơn
vị diện tích hoặc một mẫu điều tra (1 khóm, 1 khay, 1 khung, 1 cây, 1 cành, 1
lá, 1 bông, 1 bắp, 1 củ...).
2.11
Tỷ lệ bệnh (Disease incidence)
Đại lượng đặc trưng cho mức độ phổ biến của
bệnh trên cây lương thực tại khu vực điều tra được biểu thị bằng tỷ lệ phần
trăm (%).
2.12
Tỷ lệ hại (Damage rate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13
Chỉ số bệnh (Disease Index)
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bệnh trên cây
lương thực tại khu vực điều tra được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%), Phụ
thuộc vào mức độ phổ biến của bệnh và tần suất xuất hiện của mỗi cấp độ bệnh
theo thang điểm quy định.
2.14
Chỉ số hại (Damage Index)
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bị hại trên
cây lương thực tại khu vực điều tra được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%), Phụ
thuộc vào mức độ phổ biến của triệu chứng hại do sinh vật gây hại gây ra trên
cây lương thực và tần suất xuất hiện của mỗi cấp độ hại theo thang điểm quy
định.
2.15
Điều tra định kỳ (Periodic surveys)
Hoạt động điều tra sinh vật gây hại thường
xuyên vào những khoảng thời gian định trước tại khu vực điều tra đã chọn nhằm
theo dõi diễn biến của sinh vật gây hại và sinh vật có ích của chúng trên cây
lương thực được điều tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều tra bổ sung (Additional surveys)
Hoạt động điều tra thêm được thực hiện vào
các thời kỳ xung yếu của cây lương thực hoặc vào các đợt bùng phát số lượng lớn
của sinh vật gây hại nhằm thu thập bổ sung số liệu về tình hình phát sinh, phát
triển, phạm vi phân bố và mức độ gây hại của sinh vật gây hại chủ yếu trên cây
lương thực tại vùng sinh thái điều tra.
2.17
Dự tính dự báo (Forecasting)
Hệ thống các công việc xử lý số liệu điều tra
đồng ruộng (gồm tình trạng cây lương thực, tình trạng sinh vật gây hại và sinh
vật có ích và một số yếu tố liên quan khác) kết hợp với đặc điểm phát sinh gây
hại của từng loài sinh vật gây hại, dữ liệu lịch sử và xu thế thời tiết, khí
tượng để đưa ra những dự đoán trước tình hình phát sinh (thời gian, mức độ phát
sinh) và nguy cơ gây hại (mức độ hại) của sinh vật gây hại trên cây lương thực
ở một vùng nhất định.
2.18
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại (Pest
infested area)
Diện tích cây lương thực bị nhiễm sinh vật
hại có mật độ hoặc tỷ lệ đạt từ 50 % trở lên theo mức quy định của tiêu chuẩn
này về mật độ, tỷ lệ bị nhiễm sinh vật hại để thống kê diện tích.
2.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích cây lương thực bị sinh vật hại gây
thiệt hại trên 70 % năng suất, dùng để thống kê cuối các đợt bùng phát số lượng
của chúng hoặc cuối vụ sản xuất.
3 Nguyên tắc
3.1 Điều tra
Điều tra đầy đủ, chính xác diễn biến các loại
sinh vật gây hại chính và một số yếu tố ngoại cảnh tác động đến chúng.
3.2 Nhận định tình hình
Đánh giá tình hình sinh vật gây hại trên đồng
ruộng, nhận định khả năng phát sinh phát triển và gây hại của sinh vật gây hại
chính trong thời gian tới, so sánh với kỳ điều tra liền kề trước và cùng kỳ năm
trước.
Dự báo những loại sinh vật gây hại thứ yếu có
khả năng phát triển thành sinh vật gây hại chính hoặc thành dịch, phân tích
nguyên nhân.
3.3 Thống kê diện tích
Thống kê diện tích nhiễm sinh vật gây hại
(nhẹ, trung bình, nặng), diện tích mất trắng và diện tích đã được xử lý bằng
các biện pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Dụng cụ điều tra ngoài đồng
- Vợt côn trùng, khay, khung điều tra, kính
lúp cầm tay, thước dây, thước gỗ, túi đựng dụng cụ điều tra, lồng nuôi sâu ...
- Ống tuýp, đĩa petri, lọ thu mẫu, băng dính,
dao, kéo, bút lông và hoá chất cần thiết (cồn 70°, Formol 5 % ...)..
- Bẫy chuyên dụng các loại (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy
dẫn dụ ...).
- Sổ ghi chép, bút viết, máy tính bỏ túi...
4.2 Thiết bị trong phòng
- Kính lúp soi nổi (2 thị kính, phóng đại
tối thiểu 60X), kính hiển vi (từ 2 đến 3 thị kính, từ 3 đến 4 vật kính, phóng
đại tối thiểu 600X), kính lúp cầm tay (tối thiểu 20X), lam, lame, đèn tuýp.
- Tủ lạnh đựng mẫu, máy đo nhiệt độ, máy đo
ẩm độ, lồng nuôi côn trùng.
- Máy vi tính có kết nối mạng internet, máy
in (đen trắng, khổ A4) và các chương trình phần mềm có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Bảo hộ lao động
Mũ, ủng, quần áo, găng tay, quần áo mưa, quần
áo bảo hộ lao động, khẩu trang, kính mắt bảo hộ...
4.4. Sổ theo dõi và các tài liệu khác
4.4.1 Sổ theo dõi
- Sổ theo dõi sinh vật gây hại và sinh vật có
ích vào bẫy, bả.
- Sổ ghi chép số liệu điều tra sinh vật gây
hại và sinh vật có ích định kỳ, bổ sung.
- Sổ theo dõi diện tích nhiễm sinh vật gây
hại hàng tuần, hàng tháng, hàng vụ, hàng năm.
- Sổ theo dõi thời tiết (nhiệt độ, ẩm độ,
lượng mưa, ...).
4.4.2 Tài liệu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ảnh và các mẫu vật, tiêu bản liên quan.
4.4.3 Lưu giữ và khai thác dữ liệu
Tất cả các dữ liệu điều tra, báo cáo phải
được hệ thống, lưu giữ và khai thác.
5 Cách tiến hành
5.1 Thời gian điều
tra
- Điều tra định kỳ: Điều tra 7 ngày/lần trong
khu vực điều tra cố định ngay từ đầu vụ vào các ngày thứ 2, thứ 3 hàng tuần.
- Điều tra bổ sung: Tiến hành điều tra vào
các giai đoạn xung yếu của cây lương thực và trước, trong, sau cao điểm xuất
hiện sinh vật gây hại. Tùy thuộc vào tình hình sinh vật gây hại ở từng địa
phương để xác định đối tượng và thời điểm điều tra bổ sung cho phù hợp.
5.2 Yếu tố điều tra
Mỗi loại cây lương thực thuộc nhóm cây lương
thực chọn yếu tố điều tra đại diện theo giống, thời vụ, địa hình, chân đất,
giai đoạn sinh trưởng và tập quán canh tác để điều tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cây lúa
Vùng trọng điểm: Chọn khu vực gieo, trồng có
diện tích từ 20 ha trở lên cho các yếu tố điều tra chính.
Vùng không trọng điểm: Chọn khu vực gieo,
trồng có diện tích từ 2 ha trở lên cho các yếu tố điều tra chính.
- Đối với cây ngô
Vùng trọng điểm: Chọn khu vực gieo, trồng có
diện tích từ 10 ha trở lên cho các yếu tố điều tra chính. Vùng không trọng
điểm: Chọn khu vực gieo, trồng có diện tích từ 2 ha trở lên cho các yếu tố điều
tra chính.
- Đối với cây khoai lang
Vùng trọng điểm: Chọn khu vực gieo, trồng có
diện tích từ 10 ha trở lên cho các yếu tố điều tra chính;
Vùng không trọng điểm: Chọn khu vực gieo,
trồng có diện tích từ 2 ha trở lên cho các yếu tố điều tra chính.
5.4 Điểm điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Số mẫu điều tra,
cách điều tra của một điểm
5.5.1 Cây lúa
5.5.1.1 Nhóm sâu hại thân (sâu đục
thân, sâu năn, ruồi đục nõn...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40
cm x 50 cm)/điểm.
+ Đối với lúa cấy: 10 khóm/điểm.
- Cách điều tra:
+ Sâu đục thân:
* Điều tra dành héo, bông bạc: Đếm tổng số
dành lúa (mạ), bông lúa và tổng số dành héo, bông bạc có trong điểm điều tra;
tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A, C; lấy toàn bộ dành bị hại đem về phòng để đem
sâu, phân tuổi sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều tra trưởng thành: Diện tích điều tra
tối thiểu 4 m2/điểm; quan sát từ xa đến gần, sau đó đếm trực tiếp;
hoặc dùng thước điều tra gạt lúa theo băng (chiều rộng 1 mét, chiều dài tùy
theo kích thước của ruộng điều tra nhưng tối thiểu 10 m); hoặc dùng vợt điều
tra, mỗi điểm điều tra vợt 3 lần vợt (một lần vợt đi và một lần lại được tính
là một lần vợt), sau đó đếm và quy ra số trưởng thành/m2. Tính mật
độ trưởng, thành/m2 theo Phụ lục A.
+ Sâu năn, ruồi đục nõn: Đếm tổng số dảnh lúa
(mạ) và tổng số dảnh lúa (mạ) bị hại có trong điểm điều tra; lấy toàn bộ dảnh
bị hại đem về phòng để đếm sâu, tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A, phân tuổi sâu.
5.5.1.2 Nhóm sâu hại lá, bông lúa (sâu cuốn lá
nhỏ, sâu cắn gié, sâu phao, sâu keo, sâu gai, châu chấu...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40
cm x 50 cm)/điểm.
+ Đối với lúa cấy: 10 khóm/điểm.
- Cách điều tra:
+ Sâu cắn gié: Điều tra sâu cắn gié: dùng
khay (20 cm x 20 cm x 5 cm), đáy khay tráng 1 lớp dầu hoặc chất bám dính, cầm
từng bông lúa rung nhẹ để sâu rơi vào khay, đếm và phân tuổi số sâu có trong
khay. Tính mật độ sâu theo Phụ lục A.
+ Sâu cuốn lá nhỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều tra trứng: Khi trưởng thành ra rộ,
tiến hành điều tra trứng bằng cách ngắt mỗi khóm 5 dảnh liền kề trên điểm điều
tra đem về phòng đếm, tính mật độ trứng theo Phụ lục A.
* Trong thời gian trưởng thành rộ, dùng thước
điều tra để gạt lúa theo băng có chiều rộng 1 m chiều dài tùy theo kích thước
ruộng điều tra (tối thiểu 10 m), đếm toàn bộ số trưởng thành có trong băng đó;
hoặc dùng vợt điều tra, mỗi điểm điều tra vợt 3 vợt, rồi tính ra số trường thành/m2
theo Phụ lục A.
5.5.1.3 Nhóm rầy hại lúa
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40
cm x 50 cm)/điểm.
+ Đối với lúa cấy: toàn bộ số dành của 10
khóm liền kề/điểm.
- Cách điều tra:
+ Điều tra rầy (non, trưởng thành):
* Đối với lúa cấy: Dùng khay (20cm x 20 cm x
5 cm), đáy khay tráng một lớp dầu hoặc chất bám dính; đặt khay nghiêng với gốc
lúa 1 góc 45°, dùng tay đập 2 đập vào gốc lúa hoặc phần tán lá đối diện với
miệng khay. Sau đó đem và phân tuổi số rầy có trong khay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều tra trứng: Đối với lúa cấy lấy tối
thiểu 3 dảnh/1 khóm lúa liền kề/điểm; đối với mạ và lúa gieo thẳng, lấy tối
thiểu 40 dành lúa liền kề/điểm, nếu lượng trứng nhiều chọn liền kề 10-15 dảnh
lúa. Tách toàn bộ bẹ, gân lá của các dành đếm số ổ trứng rầy; phân loại trứng
rầy ký sinh, trứng rầy ung, trứng rầy nở và trứng rầy chưa nở.
5.5.1.4 Nhóm bọ xít hại lúa (bọ xít đen,
bọ xít xanh, bọ xít dài...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40
cm x 50 cm)/điểm.
+ Đối với lúa cấy: toàn bộ số dảnh của 10
khóm/điểm.
- Cách điều tra: Quan sát từ xa đến gần, sau
đó đếm trực tiếp số lượng và phân từng pha phát dục. Tính mật độ bọ xít theo
Phụ lục A.
5.5.1.5 Nhóm chích hút khác (nhện gié,
bọ trĩ, bọ phấn...)
- Số mẫu điều tra của một điểm: 5 dảnh liền
kề của 5 khóm (lúa cấy)/điểm hoặc 5 dành liền kề (mạ, lúa gieo thẳng)/điểm.
- Cách điều tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đếm tổng số dành lúa có trong điểm điều
tra.
* Đếm tổng số dảnh lúa có nhện gié hoặc dành
lúa có triệu chứng bị nhện gié gây hại; tính tỷ lệ hại, chỉ số hại theo Phụ lục
A.
+ Côn trùng khác (bọ trĩ, bọ phấn...):
* Đếm trực tiếp số lượng cá thể các pha phát
dục của chúng có trong điểm điều tra; ghi nhận pha phát dục phổ biến.
* Đếm tổng số dảnh lúa (mạ) có trong điểm
điều tra.
* Đếm tổng số dảnh lúa (mạ) có bọ
trĩ, bọ phấn... có trong điểm điều tra.
* Tính tỷ lệ hại, chỉ số hại theo Phụ lục A.
5.5.1.6 Nhóm bệnh hại thân lúa (bệnh khô
vằn, bệnh thối thân, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, bệnh lùn sọc đen, bệnh vàng
lụi,...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với bệnh thối thân, vàng lùn, lùn xoắn
lá, lùn sọc đen, vàng lụi:
* Lúa cấy: Điều tra toàn bộ số dành của tối
thiểu 10 khóm lúa liền kề/điểm; nếu trước giai đoạn đẻ nhánh rộ, điều tra toàn
bộ số dành có trong 20 khóm để có số dành tương đương 100 dảnh.
* Mạ, lúa gieo thẳng: Điều tra 100 dành liên
tiếp liền kề/điểm.
- Cách điều tra:
+ Bệnh khô vằn: Đếm toàn bộ số dành và số
dành bị bệnh của 10 khóm lúa liền kề/điểm, phân cấp dành bị bệnh theo thang 9
cấp theo Phụ lục B, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ lục A.
+ Bệnh thối thân, vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn
sọc đen, vàng lụi: Đếm toàn bộ số dành và số dành bị bệnh có trong điểm điều
tra, phân cấp dảnh bị bệnh theo Phụ lục B, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo
Phụ lục A.
5.5.1.7 Nhóm bệnh hại lá (bệnh đạo ôn
lá, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn ...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với lúa gieo thẳng: Điều tra toàn bộ số
lá của 10 dảnh ngẫu nhiên/điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điều tra:
+ Đếm toàn bộ số lá và số lá bị bệnh có trong
điểm điều tra.
+ Tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ lục
A, phân cấp lá bị bệnh theo thang 9 cấp theo Phụ lục B.
5.5.1.8 Nhóm bệnh hại bông và hạt lúa (bệnh đạo ôn
cổ bông, bệnh đạo ôn cổ gié, bệnh hoa cúc, bệnh than đen, bệnh thối hạt vi
khuẩn, bệnh đen lép hạt,...)
- Số mẫu điều tra của một điểm:
+ Đối với bệnh hoa cúc, bệnh than đen, bệnh
đạo ôn cổ bông, bệnh đạo ôn cổ gié:
* Đối với lúa cấy: Toàn bộ số bông của 10
khóm lúa liền kề/điểm.
* Đối với lúa gieo thẳng: điều tra 100 dảnh
liền kề liên tiếp/điểm.
+ Đối với bệnh thối hạt vi khuẩn, đen lép
hạt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với lúa gieo thẳng: 10 bông liền
kề/điểm.
- Cách điều tra:
+ Điều tra tỷ lệ bông bị bệnh (bệnh hoa cúc,
bệnh than đen, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh thối hạt vi khuẩn, đen lép hạt):
* Đối với lúa cấy: Đếm toàn bộ số bông có
trong 10 khóm lúa, đếm số bông bị bệnh, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ
lục A và phân cấp bông bị bệnh theo thang 9 cấp theo Phụ lục B.
* Đối với lúa gieo thẳng: Đếm số bông bị bệnh
có trong 100
bông điều tra, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ lục A và phân cấp bông bị
bệnh theo Phụ lục B.
+ Điều tra tỷ lệ hạt bị bệnh (bệnh hoa cúc,
bệnh than đen, bệnh thối hạt vi khuẩn, đen lép):
* Đối với lúa cấy: Chọn liền kề tối thiểu 3
bông/3 khóm lúa điểm đếm số hạt bị bệnh, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ
lục A và phân cấp hạt bị bệnh theo
Phụ lục B.
* Đối với lúa gieo thẳng chọn liền kề tối
thiểu 3 bông/điểm, đếm số hạt bị bệnh, tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ
lục A và phân cấp hạt bị bệnh theo Phụ lục B.
5.5.1.9 Chuột và ốc bươu vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điều tra tỷ lệ dảnh bị chuột hại:
* Đối với mạ, lúa gieo thẳng: 1 khung (40 cm
x 50 cm)/điểm.
* Đối với lúa cấy: Toàn bộ số dảnh của 10 khóm
lúa liền kề/điểm.
+ Điều tra ốc bươu vàng:
* Điều tra mật độ ốc bươu vàng: 1 m2/điểm.
* Điều tra mật độ ổ trứng ốc bươu vàng: 4 m2/điểm.
- Cách điều tra:
+ Đối với chuột hại: Đếm toàn bộ số dành
(bông) có trong khung hoặc 10 khóm lúa và đếm số dảnh, bông bị
hại. Tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A.
+ Đối với ốc bươu vàng: Đếm toàn bộ số ốc
non, ốc trưởng thành và
số ổ trứng có trong điểm điều
tra. Tính mật độ hoặc tỷ lệ hại theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Nhóm sâu hại thân, bắp (sâu đục
thân, sâu xám, bọ hung ...)
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây liền
kề nhau.
- Cách điều tra:
+ Điều tra sâu đục thân: Đếm toàn bộ số cây,
bắp liền kề và số cây, bắp bị hại có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ hại theo
Phụ lục A. Trong trường hợp cần thiết, lấy một số cây, bắp bị hại về phòng để
tìm sâu, phân tuổi phát dục của sâu.
+ Điều tra sâu xám: Đếm toàn bộ số cây liền
kề và số cây bị hại có trong điểm điều tra. Bới đất xung quanh các gốc cây ngô
và những cây, lá mới bị sâu kéo xuống đất để tìm sâu. Đếm sâu, tính
mật độ hoặc tỷ lệ hại theo Phụ lục A và phân tuổi phát dục của sâu.
5.5.2.2 Nhóm sâu hại lá, cờ (sâu cắn lá,
sâu keo mùa thu, sâu keo, sâu gai).
- Số mẫu điều tra của một điểm: 5 cây liền
kề/điểm.
- Cách điều tra:
+ Đếm toàn bộ số sâu có trong điểm điều tra
(lưu ý sâu nằm trong lá loa kèn), tính mật độ hoặc tỷ lệ hại theo Phụ lục A và
phân tuổi phát dục của sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.3 Rệp ngô
- Số mẫu điều tra của một điểm: 10 cây hoặc
10 bông cờ liền kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số cây hoặc
bông, cờ và số cây hoặc bông cờ có rệp cờ gây hại trong điềm điều tra. Tính tỷ
lệ hại, chỉ số hại theo Phụ lục A, phân cấp hại theo Phụ lục B.
5.5.2.4 Điều tra nhóm côn trùng chích
hút
(rệp, bọ phấn...) và nhện hại
- Số mẫu điều tra của một điểm: 10 cây hoặc
10 lá/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số cây, lá và số
cây, lá có côn trùng chích hút, nhện nhỏ gây hại trong điểm điều tra. Tính tỷ
lệ hại và chỉ số hại theo Phụ lục A, phân cấp hại theo Phụ lục B.
5.5.2.5 Nhóm bệnh hại thân, bắp (bệnh khô
vằn, bệnh phấn đen, bệnh héo vi khuẩn, bệnh bạch tạng, ...)
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây liền
kề hoặc số bắp của 30 cây liền kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm tổng số cây hoặc bắp
điều tra và số cây hoặc bắp bị bệnh có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ bệnh
theo Phụ lục A và phân cấp bệnh theo Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mẫu điều tra của một điểm: 10 lá ngẫu
nhiên/điểm.
- Cách điều tra: Mỗi điểm chọn tối thiểu 10
lá ngẫu nhiên (lá non, lá bánh tẻ, lá già), đếm số lá bị bệnh, tính tỷ lệ bệnh
theo Phụ lục A và phân cấp lá bị bệnh theo Phụ lục B.
5.5.2.7 Nhóm bệnh virus hại ngô (bệnh khảm
lá, bệnh khảm lùn, bệnh lùn nhám, bệnh lùn sọc đen...).
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây hoặc
30 lá/điểm.
- Cách điều tra: Đếm số cây điều tra và số
cây bị bệnh trong điểm điều tra để tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh theo Phụ lục A,
phân cấp cây bị bệnh theo Phụ lục B.
5.5.2.8 Chuột hại
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây liền
kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số cây, bắp và
số cây, bắp bị chuột gây hại có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ hại theo Phụ
lục A.
5.5.3 Cây khoai lang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 lá/điểm.
- Cách điều tra: Đếm trực tiếp số lượng sâu
hại và phân tuổi phát dục của sâu có trong điểm điều tra. Tính mật độ sâu theo
Phụ lục A.
5.5.3.2 Sâu đục thân
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây liền
kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số cây liền kề
và số cây bị hại có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A, phân
tuổi phát dục của sâu.
5.5.3.3 Bọ hà
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 củ hoặc 30
cây liền kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số củ hoặc số
cây khoai lang bị hại có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A.
5.5.3.4 Bệnh hại thân, lá, củ (bệnh thối
đen, bệnh đốm lá, bệnh đốm vòng...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điều tra: Đếm số cây, lá, củ bị bệnh
có trong điểm điều tra. Tính tỷ lệ bệnh theo Phụ lục A và phân cấp bệnh theo
Phụ lục B.
5.5.3 5 Chuột hại
- Số mẫu điều tra của một điểm: 30 cây liền
kề/điểm.
- Cách điều tra: Đếm toàn bộ số cây, số củ bị
chuột gây hại có trong điểm
điều tra. Tính tỷ lệ hại theo Phụ lục A.
5.6 Diện tích nhiễm
sinh vật gây hại
5.6.1 Căn cứ để tính diện tích nhiễm
sinh vật gây hại trên một cây trồng
Diện tích cây trồng theo từng yếu tố điều tra
chính và tổng diện tích cây trồng đó; số liệu điều tra của từng yếu tố điều tra
trên từng điểm điều tra; giá trị ngưỡng mật độ sâu, tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại cho
từng sinh vật gây hại quy định tại Phụ lục C (gọi tắt là ngưỡng thống kê).
5.6.2 Phân mức diện tích nhiễm
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại được chia
thành 3 mức nhiễm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhiễm trung bình: Là diện tích cây lương
thực có mật độ sinh vật gây hại, tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại > 100 % đến 200 % giá
trị ngưỡng thống kê.
+ Nhiễm nặng: Là diện tích cây lương thực có
mật độ sinh vật gây hại, tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại > 200 % giá trị ngưỡng thống
kê.
5.6.3 Cách tính
5.6.3.1 Diện tích nhiễm sinh vật gây
hại
- Công thức tính diện tích nhiễm quy định tại
Phụ lục A.
- Tổng diện tích nhiễm của sinh vật gây hại
trong một kỳ điều tra là tổng số diện tích nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm trung
bình, diện tích nhiễm nặng và diện tích mất trắng trong kỳ (nếu có) do sinh vật
gây hại đó gây ra.
- Cách tính diện tích nhiễm của một sinh vật
gây hại trong báo cáo tháng: Tổng diện tích nhiễm lớn nhất của sinh vật gây hại
trên các trà, thời vụ hoặc giai đoạn sinh trưởng của cây trồng đó trong kỳ báo
cáo tháng (4 tuần báo cáo); trường hợp một sinh vật gây hại chưa kết thúc lứa,
đợt phát sinh gây hại thì lấy số liệu đến thời điểm báo cáo.
- Cách tính diện tích nhiễm của một sinh vật
gây hại trong một vụ sản xuất: Diện tích nhiễm lớn nhất của sinh vật gây hại
trên cây trồng đó trong suốt vụ; trong trường hợp sinh vật gây hại có nhiều
lứa, đợt phát sinh gây hại thì lấy số liệu từng lứa, đợt và tổng diện tích
nhiễm các lứa, đợt.
- Cách tính diện tích nhiễm của một sinh vật
gây hại trong năm: Tổng diện tích nhiễm của một sinh vật gây hại trên các vụ
trong năm; đối với sinh vật gây hại chi phát sinh một lứa, đợt trong năm thì
lấy diện tích nhiễm cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng dồn diện tích mất trắng (giảm trên 70%
năng suất do sinh vật gây hại) trong cả đợt dịch hoặc khi kết thúc một vụ sản
xuất.
5.6.3.3 Diện tích phòng trừ
- Đối với biện pháp phun rải thuốc bảo vệ
thực vật: Thống kê diện tích phòng trừ sinh vật gây hại bằng các biện pháp phun
rải thuốc bảo vệ thực vật trong từng lứa, đợt phát sinh gây hại.
- Đối với biện pháp bẫy, bả: Thống kê diện
tích áp dụng biện pháp bẫy, bả.
- Đối với chuột hại: Thống kê diện tích áp
dụng biện pháp bẫy, bả và số chuột
diệt được bằng biện pháp thủ công.
5.7 Thu thập mẫu
điều tra
Đối với các loài sinh vật gây hại mới cần
phải thu thập mẫu đưa về phòng thí nghiệm để theo dõi giám định hoặc gửi đến cơ
quan chuyên môn để giám định.
5.8 Trong phòng
Theo dõi phân tích các mẫu sinh vật hại đã
thu được trong quá trình điều tra, xác định các loài sinh vật gây hại trong
từng giai đoạn phát triển của sinh vật gây hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo kết quả điều tra định kỳ, báo cáo tháng,
báo cáo vụ, báo cáo năm và báo cáo đột xuất về cơ quan quản lý trực tiếp và cơ
quan quản lý chuyên ngành cấp trên hoặc các đơn vị có liên quan bằng phần mềm
được cơ quan chuyên ngành bảo vệ thực vật trung ương quy định và bằng phương
tiện thông tin nhanh nhất [4].
Phụ
lục A
(Quy
định)
Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính
A.1 Chỉ tiêu theo dõi
A.1.1 Đối với sâu hại
Mật độ sâu (con/m2);
Tỷ lệ pha phát dục của sâu (%):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ, chỉ số cây, lá, hoa, quả bị hại (%);
A.1.2 Đối với bệnh hại
Tỷ lệ, chỉ số cây, lá, hoa, quả bị bệnh (%);
Cấp bệnh phổ biến.
A.2 Công thức tính một số chỉ tiêu
cần theo dõi
Mật độ sinh
vật gây hại (con/m2)
(áp dụng chung với ổ, quả trứng)
=
Tổng số
sinh vật gây hại điều tra
Tổng số m2
điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Số sinh vật gây hại điều tra được/khung x 5
Quy đổi mật
độ sinh vật gây hại từ vợt điều tra ra m2 (con/m2):
=
1 vợt = 1m2
Tỷ lệ pha
phát dục (%) =
=
Tổng số sâu
ở từng pha
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số sâu
điều tra
Chỉ số
hại/Chỉ số bệnh (%)
=
[(N1
x 1) + (N3 x 3) +...+ (Nn x n)]
x
100
N x 9
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3 là số cây, lá bị bệnh ở cấp 3
Nn là số cây, lá bị bệnh ở cấp
n.
N là tổng cây, số lá điều tra.
9 là cấp bệnh cao nhất trong thang phân
cấp.
Diện tích
nhiễm sinh vật gây hại Xi (ha)
=
(N1
x S1) + ... (Nn x Sn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích nhiễm sinh
vật gây hại ở mức i
N1: Số điểm nhiễm sinh vật gây
hại của yếu tố thứ 1
S1: Diện tích cây trồng của yếu
tố thứ 1
Nn: Số điểm nhiễm sinh vật gây
hại của yếu tố thứ n
Sn: Diện tích cây trồng của yếu
tố thứ n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung bình, nặng
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phân cấp hại
B.1 Đối với bệnh hại lá, hạt, bông
Cấp 1: < 1 % diện tích lá, hạt, bông bị
bệnh.
Cấp 3: Từ 1 % đến 5 % diện tích lá, hạt, bông
bị bệnh.
Cấp 5: Từ > 5 % đến 25 % diện tích lá,
hạt, bông bị bệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 9: > 50 % diện tích lá, hạt, bông bị
bệnh.
B.2 Đối với bệnh khô vằn
Cấp 1: < 1/4 diện tích bẹ lá bị bệnh.
Cấp 3: Từ 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá bị
bệnh.
Cấp 5: Từ 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá, cọng
lá thứ 3, 4 bị bệnh nhẹ.
Cấp 7: Từ > 1/2 đến 3/4 diện tích bẹ lá và
lá phía trên bị bệnh.
Cấp 9: Vết bệnh leo tới đỉnh cây lúa, các lá
nhiễm nặng, một số cây chết.
B.3 Đối với bệnh thối thân hại lúa
Cấp 1 (nhẹ): <1/4 diện tích của lóng thân
bị thối, vết thối bao phủ một lớp nấm màu trắng hồng nhạt, mặt ngoài của bẹ lúa
xuất hiện các đốm bất dạng, nhỏ, màu đen. Các lá vẫn còn xanh, cây lúa không bị
đổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 3 (nặng): > 1/2 diện tích
của lóng thân bị thối, toàn bộ các lóng thân bị bệnh, cây lúa đổ ngã và khô
chết, cây lúa không trỗ bông được hoặc có bông nhưng bông bị khô và lép hoàn toàn.
B.4 Đối với bệnh vàng lùn hại lúa
Cấp 1 (nhẹ): Lá vàng nhạt, có khuynh hướng
xòe ngang, lúa đẻ nhánh nhiều, rễ vẫn phát triển bình thường.
Cấp 2 (trung bình): Lá màu vàng cam, hẹp,
cứng, cây thấp lùn, mọc nhiều chồi, ít rễ mới.
Cấp 3 (nặng): Lá màu vàng khô, trỗ không
thoát, hạt lép nhiều hoặc không trỗ được; cả bụi lúa hoặc ruộng lúa khô lụi
dần, chết.
B.5 Đối với bệnh lùn xoắn lá hại lúa
Cấp 1 (nhẹ): Lá xanh đậm, cứng hơn bình
thường, có biểu hiện nhăn nhẹ, cây chưa thấp lùn.
Cấp 2 (trung bình): Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, rìa lá có thể bị rách và gợn sóng, lá bắt đầu xoăn.
Cấp 3 (nặng): Cây thấp lùn, lá xoăn màu xanh
đậm, chóp lá bị biến dạng xoăn tít, mép lá xoăn nhiễu, gân lá sưng phồng; bông
trỗ không thoát, hạt lép nhiều hoặc không trỗ được; cả bụi lúa hoặc ruộng lúa
khô lụi dần, chết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1 (nhẹ): Lá có biểu hiện nhăn nhẹ, lá màu
xanh đậm hơn bình thường, cây chưa thấp lùn.
Cấp 2 (trung bình): Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, phiến lá dày và giòn.
Cấp 3 (nặng): Cây thấp lùn, lá xoăn màu xanh
đậm, phiến lá dày và giòn, mặt sau phiến lá và đốt thân có u sáp cồ lá xếp xít
nhau; lúa trỗ nghẹn đòng, hạt bị đen lép hoặc không trỗ được.
B.7 Đối với bệnh lùn sọc đen hại ngô
Cấp 1 (nhẹ): Lá có biểu hiện nhăn nhẹ, cây
chưa thấp lùn.
Cấp 2 (trung bình): Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, phiến lá dày và giòn.
Cấp 3 (nặng): Cây thấp lùn, lá xoăn màu xanh
đậm, phiến lá dày và giòn, mặt sau phiến lá và đốt thân có u sáp cổ lá xếp xít
nhau; bắp kém phát triển hoặc không có bắp.
B.8 Đối với bệnh lùn nhám cây ngô
Đếm toàn bộ số cây, bắp điều tra và số cây,
bắp bị bệnh có trong điểm điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2 (trung bình): Gân lá vàng, dày và nhăn.
Cấp 3 (nặng): Các lá non cuộn tròn lên mọc thành
chùm, cây còi cọc.
B.9 Đối với bệnh khảm lùn cây ngô
Cấp 1 (nhẹ): có hiện tượng khảm ở lá non và
lá bánh tẻ.
Cấp 2 (trung bình): Có triệu chứng khảm rõ
ràng, lá co ngắn.
Cấp 3 (nặng): có triệu chứng khảm rõ ràng, lá
co ngắn, cây thấp.
B.10 Đối với bệnh khảm lá ngô
Cấp 1 (nhẹ): Lá có đốm màu vàng.
Cấp 2 (trung bình): Lá có đốm màu vàng và có
sọc trên lá cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11 Đối với nhóm sâu hại lá
Cấp 1: < 1 % diện tích lá bị hại.
Cấp 3: Từ 1 % đến 5 % diện tích lá bị hại.
Cấp 5: Từ > 5 % đến 25 % diện tích lá bị
hại.
Cấp 7: Từ > 25 % đến 50 % diện tích lá bị
hại.
Cấp 9: > 50 % diện tích lá bị hại.
B.12 Đối với nhóm chích hút (rệp,
nhện nhỏ, bọ trĩ...)
Cấp 1 (nhẹ): < 1/4 diện tích hoặc số lá,
thân, cờ, bắp.
Cấp 2 (trung bình): Từ 1/4 đến 1/3 diện tích
hoặc số lá, thân, cờ, bắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.13 Đối với sâu đục thân, cành
Cấp 1 (nhẹ): < 10 % số thân, cành bị hại.
Cấp 2 (trung bình): Từ 10 % đến 30 % số thân,
cành bị hại.
Cấp 3 (nặng): > 30 % số thân, cành bị hại.
B.14 Đối với sinh vật gây hại gốc, rễ
Phân cấp khi điều tra phát hiện sinh vật gây
hại làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây:
Cấp 1 (nhẹ): < 1/4 diện tích tán cây bị
héo hoặc biến vàng.
Cấp 2 (trung bình): Từ 1/4 đến 1/3 diện tích
tán cây bị héo hoặc biến vàng.
Cấp 3 (nặng): > 1/3 diện tích tán cây bị
héo hoặc biến vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1 (nhẹ): <1/3 diện tích lá cây có vết
hại.
Cấp 2 (trung bình): Từ 1/3 đến 1/2 diện tích
lá cây có vết hại.
Cấp 3 (nặng): > 1/2 diện tích lá cây có
vết hại.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Quy định mật độ sâu, tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại để
thống kê diện tích nhiễm
Bảng C.1 Đối với cây lúa
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn
sinh trưởng
Mật độ/tỷ
lệ
Tên Việt
Nam
Tên khoa
học
1
Sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrocis medinalis
Đẻ nhánh
50 con/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 con/m2
2
Sâu đục thân 2 chấm
Sâu đục thân 5 vạch đầu nâu
Sâu đục thân 5 vạch đầu đen
Sâu đục thân cú mèo
Scirpophaga incertulas
Chilo suppressalis
Chilotraea auricilius
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạ - Đẻ nhánh
0,5 ổ/m2;
10 % dảnh héo
Đòng trỗ
0,3 ổ/m2;
5 % bông bạc
3
Rầy nâu
Rầy lưng trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nilaparvata lugens
Sogata furcifera
Laodelphax striatellus
Trước trỗ
2.000 con/m2
Sau trỗ
1.000 con/m2
4
Bọ xít dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đòng - Trỗ - Chín
6 con/m2
5
Bọ xít đen
Bọ xít xanh
Scotinophora lurida
Nezara viridula
Đẻ nhánh - Đòng trỗ
20 con/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu cắn gié
Mythimna saparata
Trỗ - Chín
5 con/m2
7
Sâu keo
Spodoptera mauritia
Mạ - Đẻ nhánh
20 con/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu phao
Parapoynx stagnalis
Đẻ nhánh
20 con/m2
9
Châu chấu
Oxya chinensis
Mạ - Đòng - Trỗ chín
20 con/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọ trĩ
Stenchaetothrips biformis
Mạ - Đẻ nhánh
15 % dảnh;
3.000 con/m2
11
Nhện gié
Steneotarsonemus spinki
Đòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000 con/m2
12
Sâu gai
Dicladispa armigera
Đẻ nhánh - Đòng
20 TT/m2;
200 sâu non/m2
13
Sâu năn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạ - Đẻ nhánh
10 % dảnh
14
Ruồi đục nõn
Chlorops oryzae
Đẻ nhánh - Đòng
20 % dảnh
15
Bệnh khô vằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẻ nhánh - Chín
20 % dảnh
17
Bệnh đạo ôn
Magnaporthe oryzae (tên cũ:
Pyricularia oryzae)
Đẻ nhánh - Đòng
10 % lá,
Trỗ - Chín
5 % cổ bông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh bạc lá
Xanthomonas oryzae pv. oryzae
Đòng trỗ chín
20 % lá
19
Đốm sọc vi khuẩn
Xanthomonas oryzicola
Đòng - Trỗ
20 % lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh vàng lùn
Bệnh lùn xoắn lá
Bệnh lùn sọc đen
Bệnh
vàng lụi
Rice grassy stunt virus
Rice ragged stunt virus
Southern rice black-streaked dwarf
virus
Rice yellow stunt virus
Mạ - Đẻ nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đòng - Trỗ
10 % dảnh
21
Bệnh nghẹt rễ
Bệnh sinh lý
Đẻ nhánh
20 % khóm
22
Bệnh đen lép hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas glumae
Ralstonia glumae
Trỗ - Chín
10 % hạt
23
Tuyến trùng
Aphelenchoides besseyi Tylenchorhynchus
claytoni Meloidogyne javanica
Đẻ nhánh - Đứng cái
10 % lá, dảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh hoa cúc
Ustilaginoidea virens
Đòng trỗ - Chín
5 % hạt
25
Bệnh than đen
Tilletia barclayana
Đòng trỗ - Chín
5 % hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa von
Gibberella fujikuroi
Mạ - Đẻ nhánh
10 % dảnh
27
Ốc bươu vàng
Pomacea caniculata
Mạ - Đẻ nhánh
0,5 ổ trứng/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % dảnh
28
Chuột
Rattus sp.
Đẻ nhánh
10 % dảnh
Đòng trỗ
5 % đòng
Bảng C.2 Đối với cây ngô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên sinh
vật gây hại
Giai đoạn
sinh trưởng
Mật độ/tỷ
lệ
Tên Việt
Nam
Tên khoa
học
1
Sâu xám
Agrotis ypsilon
Cây con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Sâu keo mùa thu
Spodoptera frugiperda
Cây con
4 con/m2;
Loa kèn
10 % cây
3
Sâu đục thân, bắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loa kèn; Trỗ cờ, phun râu
20 % cây, bắp
4
Sâu cắn lá
Mythimna loreyi
Loa kèn
5 con/m2
5
Sâu gai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loa kèn
10 con/m2 TT;
100 S.non/m2
Trỗ cờ phun râu
20 con/m2 TT,
200 S.non/m2
6
Rệp ngô
Aphis maydis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 % cây
7
Bệnh gỉ sắt
Puccinia sorghi
Loa kèn - Chín
30 % lá
8
Bệnh đốm lá lớn
Bệnh đốm lá nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cochliobolus heterostrophus
Loa kèn - Chín
30 % lá
9
Bệnh khô vằn
Rhizoctonia solani
Loa kèn - Trỗ cờ
20 % cây
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Peronosclerospora sorghi
Cây con
10 % cây
11
Bệnh huyết dụ
Sinh lý
Các giai đoạn
20 % cây
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ustilago maydis
Trỗ cờ - Phun râu
5 % bắp
13
Bệnh lùn sọc đen
Southern nee black-streaked dwarf
virus
Cây con 3 - 6 lá
5 % cây con
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pantoea stewartii
Loa kèn - Trỗ cờ
10 % cây
15
Chuột
Rattus sp.
Cây con - Trỗ cờ phun râu
10 % cây;
5 % bắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên sinh
vật gây hại
Giai đoạn
sinh trưởng
Mật độ/tỷ
lệ
Tên Việt
Nam
Tên khoa
học
1
Sâu cuốn lá
Brachmia trianuella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 con/m2
2
Sâu khoang
Spodoptera litura
Các giai đoạn
20 con/m2
3
Sâu keo
Spodoptera eridania
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 con/m2
4
Sâu xanh da láng
Spodoptera exigua
Các giai đoạn
20 con/m2
5
Sâu sa
Agrius
convolvuli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 con/m2
6
Sâu đục dây
Omphisia anastomasalis
Các giai đoạn
10% cây
7
Bọ ánh kim
Aspodpmorpha furcata
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 con/m2
8
Bọ hà
Cylas formiccanus
Củ
10% củ
9
Rệp
Aphis gossypii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 % cây
10
Bệnh héo vàng
Fusarium oxysporum
Các giai đoạn
5 % cây
11
Bệnh héo rũ
Ralstonia solanacearum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 % cây
12
Bệnh đốm lá
Diplodia bataticola
Các giai đoạn
30.% lá
13
Bệnh đốm vòng
Alternaria
tenuissima
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 % lá
14
Bệnh thán thư
Collectotrichum
ipomoeae
Các giai đoạn
10 % cây
15
Bệnh nấm hạch
Alternaria
tenuissima
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % cây
16
Bệnh xoăn lá
*
Các giai đoạn
5 % cây
17
Chuột
Rattus sp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % cây
Ghi chú: * Chưa có tên trong tài liệu
điều tra cơ bản
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] QCVN 01-38:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng ban hành
kèm theo Thông tư 71/2010/TTBNNPTNT ngày 10/12/2010.
[2] QCVN 01-166:2014/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại lúa ban hành kèm theo
Thông tư 16/2014/TTBNNPTNT ngày 05/6/2014.
[3] QCVN 01-167:2014/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây ngô ban hành kèm
theo Thông tư 16/2014/TTBNNPTNT ngày 05/6/2014.
[4] Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2020 về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.