TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13263-6:2020
PHÂN
BÓN - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM GIBBERELLIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Fertilizers -
Part 6:
Determination of gibberellin group content by high performance
liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 13263-6 : 2020 do Cục Bảo vệ
thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - PHẦN
6: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM GIBBERELLIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO
Fertilizers -
Part 6:
Determination of gibberellin group content by high performance
liquid chromatographic method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng gibberellin (A3, A4, A7) trong phân
bón bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Thông tin giới thiệu hoạt chất
nhóm gibberellin xem Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thi áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10683 : 2015, Phân bón rắn -
Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học
và vật
lý
3 Nguyên tắc
Gibberellin trong phân bón được chiết
bằng metanol. Sau đó được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng
cột pha đảo với detector tử ngoại (DAD, MWD, PDA,... hoặc tương đương) ở bước
sóng 206 nm. Các chất được nhận biết dựa vào thời gian lưu và được xác định bằng
phương pháp đường chuẩn.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chất chuẩn
gibberellin A3 (C19H22O6), đã biết
hàm lượng, được chứng nhận.
4.2 Chất chuẩn
gibberellin A4 (C19H24O5), đã biết hàm lượng, được
chứng nhận.
4.3 Chất chuẩn
gibberellin A7 (C19H22O5), đã biết
hàm lượng, được chứng nhận.
4.4 Metanol (CH3OH),
dùng cho sắc ký lỏng.
4.5 Axit
phosphoric
(H3PO4), dùng cho sắc ký lỏng.
4.6 Pha động
Cho 650 ml nước vào cốc có dung tích
1000 ml (5.1) đặt vào máy đo pH (5.9), dùng axit phosphoric (4.5) điều chỉnh về
pH = 3, thêm 350ml metanol (4.4) dùng đũa thủy tinh (5.13) khuấy đều, đặt vào bể
siêu âm (5.6) siêu âm 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.7 Dung dịch chuẩn
4.7.1 Dung dịch chuẩn
gốc gibberellin A3, nồng độ khoảng 1000 ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Dung dịch chuẩn
gốc gibberellin A4, nồng độ khoảng 1000 ppm
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng
0,01 g chất chuẩn gibberellin A4 (4.2), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức
dung tích 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.4). Đặt vào
bể siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.7.3 Dung dịch chuẩn
gốc gibberellin A7, nồng độ khoảng 1000 ppm
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng
0,01 g chất chuẩn gibberellin A7 (4.3), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức
dung tích 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.4). Đặt vào
bể siêu ám (5.6) siêu âm trong 5
min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.7.4 Dung dịch chuẩn
trung gian, nồng
độ khoảng 100 ppm
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1ml
dung dịch chuẩn gốc gibberellin A3 (4.7.1); 1ml dung dịch chuẩn gốc
gibberellin A4 (4.7.2) và 1ml dung dịch
chuẩn gốc gibberellin A7 (4.7.3) vào bình định mức dung tích 10ml
(5.2) định mức tới vạch bằng metanol (4.4), lắc đều.
4.7.5 Dung dịch chuẩn làm việc, nồng độ khoảng
1; 2; 4; 6; 8 ppm
Dùng pipet hút chính xác
0,1; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8 ml dung dịch chuẩn trung gian (4.7.4) vào bình định mức
dung tích 10ml (5.2) định mức đến vạch bằng metanol (4.4), lắc đều.
2) Dung dịch chuẩn gốc nên sử dụng
trong vòng một tháng kể
từ
khi pha, dung dịch chuẩn làm việc nên dùng ngay
sau khi pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Nếu sử dụng cân có độ chính xác 0,0001
gam thi lượng cân của chuẩn và mẫu phải
tăng lên 10 lần
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích
20ml; 50ml; 1000 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10
ml; 100 ml.
5.3 Pipet chia vạch, dung tích
0,5 ml; 1 ml, 2 ml.
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50
μl, chia vạch đến
1 μl hoặc bơm mẫu
tự động.
5.5 Màng lọc
xyranh PTFE,
có đường kính lỗ 0,45 μm.
5.6 Bể siêu âm, tần số siêu
âm từ 40 kHz đến 100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Thiết bị lọc
Dùng được cho màng lọc dung môi đường
kính 13 mm, đường kính lỗ 0,45 μm để lọc pha động của HPLC
CHÚ THÍCH 2: Lọc pha động qua màng Ipc
trước khi dùng để kéo dài thời
gian sử dụng của cột.
5.9 Máy đo pH, khoảng đo
pH: từ 0,0 đến 14,0, độ phân giải: 0,1 pH
5.10 Cối nghiền mẫu, bằng sứ hoặc
vật liệu tương đương
5.11 Xyranh lọc mẫu, dung tích 1
ml dùng cho mảng lọc xyranh PTFE (5.5)
5.12 Thiết bị sắc
ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Detector tử ngoại
(DAD, MWD, PDA,... hoặc tương
đương);
- Hệ thống bơm cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ tích phân hoặc máy vi tính;
- Cột RP C18, dải 250 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 pm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay.
5.13 Đũa thủy
tinh
6 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
6.1 Lấy mẫu
Đối với mẫu phân bón thường,
lấy mẫu theo TCVN 9486 : 2018. Đối với mẫu phân bón vi sinh, lấy mẫu theo TCVN
12105 : 2018
6.2 Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu trong điều kiện tránh trực tiếp
ánh sáng mặt trời
6.2.1 Mẫu dạng rắn
Mẫu dạng rắn được chuẩn bị theo
TCVN 10683 : 2015.
6.2.2 Mẫu dạng lỏng,
huyền phù
Mẫu dạng lỏng, dạng huyền phù thì phải lắc, trộn đều, đồng
nhất trước khi
cân.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.7) cân 02 phần mẫu
thử mỗi phần khoảng 2 g, chính xác đến 0,0001 g đã được chuẩn bị theo
mục (6.2) vào cốc dung tích 50 ml (5.1), thèm 10 mI metanol (4.4). Đặt vào bể
siêu âm (5.6) siêu âm khoảng 5 min, chuyển vào bình định mức dung tích 20 ml
(5.2), tráng rửa 2 lần mỗi lần 3 ml metanol (4.4),định mức đến vạch bằng
metanol (4.4), để nguội đến
nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh
PTFE 0,45 pm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng hiệu
năng cao.
7.2 Điều kiện
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Theo (4.6)
Bước sóng: 206 nm
Tốc độ dòng: 1,0mL/min
Thể tích bơm mẫu: 20 μl
Nhiệt độ buồng cột: 40 °C
7.3 Dựng đường
chuẩn
Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện
tích pic và nồng độ
chất chuẩn) của gibberellin tại 5 điểm có nồng độ tương ứng dung dịch chuẩn làm
việc (4.7.5).
7.4 Xác định
Dùng xyranh (5.4) bơm 1 dung dịch chuẩn
có nồng độ thấp nhất trong dãy dung dịch chuẩn làm việc (4.7.5) cho đến khi số
đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 3 %. Sau đó, bơm lần
lượt các dung dịch chuẩn làm việc (4.7.5) nồng độ từ thấp đến cao và dung dịch
mẫu thử (7.1). Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng
cách pha loãng dung dịch mẫu thử bằng methanol (4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng của từng loại gibbellerin
trong mẫu, Xi, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg),
được tính theo công thức 1:

Hàm lượng hoạt chất gibbellerin trong
mẫu là tổng hàm lượng các loại gibbellerin được quy định trong mục 1, X,
biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức 2:

trong đó:
X0i là nồng độ của
phần mẫu thử khi bơm vào máy tính bằng miligam trên lít (mg/L); V là thể tích
dung môi chiết mẫu mililit (ml) m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam
(g)
Pi là độ tinh
khiết của chất
chuẩn
Kết quả thử nghiệm thu được, với hai chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác-không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc
những điều được coi
là tự chọn, và bất
kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin về hoạt chất gibberellin
A.1 Giới thiệu hoạt
chất gibberellin A3
- Công thức cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoạt chất:
gibberellic acid A3
- Tên hoá học:
IUPAC (3S,
3aS, 4S, 4aS, 7S, 9aR, 9bR, 12S)-7,12-Dihydroxy-3-methyl-6-methylene-2-
oxoperhydro-4a,7-methano-9b,3-propenoazuleno[1,2-b]furan-4-carboxylic acid.
- Công thức phân tử: C19H22O6
- Khối lượng phân tử: 346,38
g/mol
- Nhiệt độ nóng chảy: 233 °C đến 235 °C
- Độ hòa tan trong nước: 5 g/L (20 °C)
A.2 Giới thiệu hoạt
chất gibberellin
A4
- Công thức cấu tạo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoá học:
IUPAC (1R,
2R, 5R, 8R, 9S, 10R, 11S,12S)-12-hydroxy-11-methyl-6-methylidene-16-oxo-
15-oxapentacyclo heptadecane-9-carboxylic acid
- Công thức phân tử: C19H24O5
- Khối lượng phân tử: 332,4 g/mol
- Độ hòa tan trong metanol:
50 mg/ml
- Dạng bên
ngoài: Bột, màu trắng
A.3 Giới thiệu hoạt
chất gibberellic acid A7
- Công thức cấu tạo:

- Tên hoạt chất:
gibberellic acid A7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công thức phân tử: C19H22O5
- Khối lượng phân tử: 330,4 g/mol
- Độ hòa tan trong nước: 0,95 g/L
A.4 Hiệu suất thu
hồi và giới hạn định lượng
- Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 80 % đến
110 %.
- Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ):
- Gibberellic acid A3: 10
mg/kg
- Gibberellic acid A4: 10 mg/kg
- Gibberellic acid A7: 10
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thông
tin về sắc ký đồ điển hình của gibberellin
- Sắc ký đồ điển hình của gibberellin
A3, A4, A7

Hình 1: sắc
ký đồ của chất chuẩn gibberellin A3, A4, A7

Hình 2: sắc
ký đồ của mẫu thêm chuẩn gibberellin A3, A4, A7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 9486 :
2018, Phân bón- Lấy mẫu
[2] TCVN 12105 :
2018, Phân bón vi sinh vật- Lấy mẫu
[3] Physical
Differences between
Gibberellins GA3, GA4 and GA7
[4] The stability of
express gibberelic acid in combination with liquid urea
[5] “Quantitative
determination of gibberellins by high performance liquid chromatography from various
gibberellins producing Fusarium strains”, Environ Monit Assess, DOI 10.1007/s10661-
009-1068-5.
[6] “Stable
Isotope Dilution Analysis of Gibberellin Residues in Tomato Paste by Liquid
Chromatography-Tandem Mass Spectrometry”, Chem.Res.Chinese universities 2012,
28(5), 797- 801.