TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13263-4:2020
PHÂN BÓN - PHẦN
4: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN E BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO
Fertilizers -
Part 4: Determination of vitamin E content by high performance
liquid
chromatographic
method
Lời nói đầu
TCVN 13263-4 : 2020 do Cục Bảo vệ
thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - PHẦN
4: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN E BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO
Fertilizers -
Part 4: Determination of vitamin E content by high performance
liquid chromatographic method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng vitamin E ở dạng (±)-α-Tocopherol trong phân bón bằng sắc ký
lỏng hiệu năng cao
(HPLC).
Thông tin giới thiệu hoạt chất vitamin
E xem Phụ lục A.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10683 : 2015, Phân bón rắn -
Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
3 Nguyên tắc
(±)-α-Tocopherol trong phân bón được
xà phòng hóa bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol hoặc trong metanol. (±)-α-Tocopherol
được chiết bằng n-hexan. Sau đó được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector tử ngoại (DAD, MWD, PDA,... hoặc tương
đương), ở bước sóng 280 nm. Các chất được nhận biết dựa vào thời gian lưu và được
xác định bằng phương pháp đường chuẩn.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chất chuẩn
(±)-α-Tocopherol (vitamin E), đã biết hàm lượng, được chứng nhận
4.2 Axetonitril (C2H3N),
dùng cho sắc ký lỏng
4.3 Metanol (CH4O), dùng cho sắc
ký lỏng
4.4 Natri sulfat khan (Na2SO4), tinh khiết
phân tích
4.5 Etanol (C2H5OH)
96 %, tinh khiết phân tích
4.6 Kali
hydroxide
(KOH), tinh khiết phân tích
4.7 Dung dịch kali hydroxide, nồng độ khoảng
3%
Dùng cân kỹ thuật (5.8) cân khoảng 3 g
KOH (4.6), chính xác đến 0,001 g vào cốc dung tích 250 ml (5.1) có chứa
sẵn 97 ml hỗn hợp etanol/nước (1+9) theo thể tích. Đặt vào bể siêu âm, siêu âm
20 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.8 Hydrotoluen
đã butyl hóa
(butylated hydrotoluen- BHT), tinh khiết phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân kỹ thuật (5.8) cân khoảng 2 g
BHT (4.8), chính xác đến 0,001 g vào bình định mức dung tích 20 ml (5.2), định
mức đến vạch bằng metanol (4.3).
4.10 n-hexan (C6H14),
tinh khiết phân tích
4.11 Dung dịch chuẩn
4.11.1 Dung dịch chuẩn
gốc,
nồng độ khoảng 1000 ppm
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng
0,01 g chất chuẩn vitamin E (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức
dung tích 10 ml (5.2), thêm 1 ml dung dịch butylat hydroxytoluen (4.9), hoà tan
và định mức đến vạch bằng metanol(4.3). Đặt vào bể siêu âm, siêu âm 1 min, để
nguội đến nhiệt độ phòng.
4.11.2 Dung dịch chuẩn
trung gian,
100 ppm
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 2 ml
dung dịch chuẩn gốc (4.11.1) vào bình định mức dung tích 20 ml (5.2) , thêm
1 ml dung dịch hydroxytoluen đã butyl hóa (4.9), hoà tan và định mức đến vạch bằng
metanol(4.3). Đặt vào bể siêu âm, siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ
phòng.
4.11.3 Dãy dung dịch
chuẩn làm việc, nồng độ khoảng 2; 5; 10; 20; 50; 80 ppm
Dùng pipet (5.3) lấy chính xác lần lượt
0,2; 0,5; 1; 2; 5 ml dung dịch chuẩn trung gian (4.11.2) vào lần lượt bình định
mức 10 ml, định mức đến vạch bằng metanol. Đặt vào bể siêu âm, siêu âm trong 1
min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dung dịch chuẩn được lưu giữ trong
bình tối màu và
bảo quản mát từ
2 °C đến 4 °C
2) Dung dịch chuẩn gốc nên sử dụng
trong vòng một tháng kể từ khi pha,
dung dịch chuẩn làm việc nên dùng ngay sau khi pha loãng
3) Phải kiểm tra đánh giá chuẩn
trước khi sử dụng
4) Nếu sử dụng cân có độ chính xác
0,0001 gam thì lượng cân của
chuẩn và mẫu phải tăng lên 10 lần
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy
tinh, dung
tích 250 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10
ml; 20 ml; 100 ml.
5.3 Pipet chia vạch, dung tích
0,5 ml; 1 ml; 2 ml; 5 ml; 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Màng lọc
xyranh PTFE,
có đường kính lỗ 0,45 μm.
5.6 Bể siêu âm, tần số siêu
âm từ 40 kHz đến 100 kHz
5.7 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,0001 g và 0,00001 g.
5.8 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,001 g
5.9 Thiết bị cô
quay chân không
- Bình cô quay, dung tích 250 ml;
- Khoảng tốc độ từ 20 r/min đến 280
r/min;
- Khoảng gia nhiệt từ 20 °C đến 180 °C.
5.10 Thiết bị lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Lọc pha động qua màng lọc
trước khi dùng để kéo dài thời gian sử dụng của cột.
5.11 Bình xà phòng hóa, dung tích
khoảng 200 ml được gắn với bộ ngưng hồi lưu
5.12 Phễu chiết, dung tích
250 ml, có nắp polytetrafluoetylen
5.13 Cối nghiền mẫu, bằng sứ hoặc
vật liệu tương đương
5.14 Xyranh lọc mẫu, dung tích 1
ml dùng cho màng lọc xyranh
PTFE (5.5)
5.15 Thiết bị sắc
ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Detector tử ngoại (DAD, MWD, PDA,...
hoặc tương đương);
- Hệ thống bơm cao áp;
- Buồng điều nhiệt cột tách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột RP C18, dài 250 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay.
6 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Đối với mẫu phân bón thường, lấy mẫu
theo TCVN 9486 : 2018. Đối với mẫu phân bón vi sinh, lấy mẫu theo TCVN 12105 :
2018
6.2 Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu thử:
- Nghiền mẫu bằng cối sứ hoặc vật liệu tương
đương và trộn lại.
Cần
thực hiện các biện pháp như làm lạnh sơ bộ trước khi nghiền mẫu để tránh mẫu bị
tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.
Chuẩn bị mẫu trong điều kiện tránh trực
tiếp ánh sáng mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dạng rắn được chuẩn bị theoTCVN
10683 : 2015.
6.2.2 Mẫu dạng lỏng,
huyền phù
Mẫu dạng lỏng, dạng huyền phù thì phải
lắc,
trộn
đều, đồng nhất trước khi cân.
7 Cách tiến
hành
7.1 Xà phòng hóa
mẫu
7.1.1 Dùng cân phân
tích (5.7) cân 2 phần mẫu
thử mỗi phần khoảng 2 g, chính xác đến 0,0001 g đã được chuẩn bị như mục (6.2)
vào bình xà phòng hóa (5.11), thêm 20 ml dung dịch KOH để xà phòng hóa (4.7), 1
ml dung dịch hydroxytoluen đã butyl hóa (4,9) và 50 ml etanol (4.5) lắc đều.
7.1.2 Chưng cất hồi
lưu 30 min trên nồi cách thủy (5.11) và thỉnh thoảng xoay bình. Làm nguội nhanh
dưới nước vòi đang chảy.
7.2 Chiết mẫu
7.2.1 Chuyển dung dịch
lỏng sang phễu chiết (5.12) thứ nhất, tráng bình 2 lần, mỗi lần 30 ml nước, 10 ml etanol
(4.5) và 40 ml n-hexan (4.10). Lắc mạnh trong 30 s và để yên cho đến khi hai
pha được tách riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Thêm vào phễu
chiết (5.12) thứ 2 hỗn hợp 10 ml etanol (4.5) và 40 ml n-hexan (4.10), lắc mạnh
trong 1 min để hai pha được tách riêng biệt
Chuyển pha nước (phía dưới) sang phễu
chiết (5.12) thứ ba, pha hữu cơ để yên trong phễu chiết thứ nhất.
7.2.3 Thêm vào phễu
chiết (5.12) thứ 3 hỗn hợp 10 ml etanol (4.5) và 40 ml n-hexan
(4.10), lắc mạnh trong 1 min để hai pha được tách riêng biệt
Chuyển pha hữu cơ sang phễu chiết thứ
nhất.
7.2.4 Rửa dịch chiết
pha hữu cơ ba lần, mỗi lần dùng 40 ml nước, lắc mạnh. Sau đó, rửa tiếp mỗi lần
dùng 40 ml nước cho đến khi nước rửa cuối cùng không còn màu hồng với
phenolphtalein. Loại bỏ hết nước bằng cách thêm khoảng 1 g natri sulfate khan
(4.4), nếu chưa hết thêm tiếp natri sulfate khan (4.4).
CHÚ THÍCH 3:
Trong quá trình chiết, nếu dung dịch bị tạo nhũ thì
thêm 1 ml dung dịch kali hydroxide (4.7) để phá nhũ
7.3 Làm bay hơi
Chuyển dịch chiết hữu cơ đã được loại
nước (7.2.4) sang bình cô quay, lắp
vào thiết bị cô quay, sau đó cô quay cách thủy ở nhiệt độ 50 °C cho đến khi
không còn chất lỏng trong bình cô quay để loại hết dung môi n-hexan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan cặn bằng metanol (4.3) và chuyển
vào bình định mức dung tích 10 ml (5.2), định mức tới vạch bằng metanol (4.3),
lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 pm (5.5).
7.5 Điều kiện
phân tích
Các điều kiện vận hành sắc ký sau đây
được cho là thích hợp:
Tỷ lệ pha động Axetonitril (4.2): Metanol
(4.3) = 50 : 50 (theo thể tích)
Bước sóng: 280 nm
Tốc độ dòng: 1,5ml/min
Thể tích bơm mẫu: 20 μl
Nhiệt độ buồng cột: 25°C
7.6 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định
Dùng xyranh (5.4) bơm 1 dung dịch chuẩn
có nồng độ thấp nhất trong dãy dung dịch chuẩn làm việc (4.11.3) cho đến khi số
đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 3 %. Sau đó, bơm lần lượt các
dung dịch chuẩn làm việc (4.11.3) nồng độ từ thấp đến cao và dung dịch mẫu thử
(7.4). Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách
pha loãng dung dịch
mẫu thử bằng metanol (4.3).
8 Tính kết quả
Hàm lượng của vitamin E ((±)-α-Tocopherol)
trong mẫu, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
trong đó:
X0 là nồng độ của
(±)-α-Tocopherol trong mẫu tính theo đường chuẩn, tính bằng miligam trên lít
(mg/l);
V là thể tích dung
môi pha loãng mẫu mililit (ml)
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận
biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Giới thiệu hoạt
chất vitamin E
- Công thức cấu tạo:
- Tên hóa học: (2R)-2,5,7,8-tetramethyl-2-[(4R,8R)-4,8,12-trimethyltridecyl]-3,4-dihydrochromen-6-ol
- Công thức phân tử: C29H50O2
- Khối lượng phân tử: 430,7 g/mol
- Nhiệt độ nóng chảy: 3 °C
- Độ hòa tan ở 25 °C trong
Nước 1,9 x 10-6 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình dạng bên ngoài: Chất lỏng màu cánh gián
A.2 Hiệu suất thu
hồi và giới hạn
định lượng
- Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ
80 % đến 110%.
- Giới hạn định lượng của phương pháp
(LOQ):
- Vitamin E: 10 mg/kg
- Độ lặp lại của phương pháp, CV ≤ 5%.
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: sắc ký đồ của
chất chuẩn vitamin E
Hình 2: sắc
ký đồ của mẫu có chứa vitamin E
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] TCVN 8276:
2010, Thực phẩm - xác định hàm lượng vitamin E bằng sắc
ký lỏng hiệu năng cao
[2] TCVN 9486 :
2018, Phân bón- Lấy mẫu
[3] TCVN 12105:
2018, Phân bón vi sinh vật- Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66